Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

047 toán vào 10 chuyên trà vinh 2018 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.58 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRÀ VINH

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN THI: TOÁN
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1. (2,0 điểm)

x
− 1 +
x 2 − y 2 
x2 − y2
x

Cho biểu thức: Q =


y
÷:
với x > y > 0 .
÷ x − x2 − y 2


1. Rút gọn Q.
2. Xác định giá trị của Q khi x = 3 y .
Bài 2. (1,0 điểm)
Cho đường thẳng (d ) : y = ax + b . Tìm a, b biết đường thẳng (d) tiếp xúc với parabol
( P) : y = x 2 tại điểm A(−1;1) .
Bài 3. (2,0 điểm)


x2
+ x2 − 4 = 8 − x2
4
 x2 + y 2 = 2 y + 1
2. Giải hệ phương trình: 
.
 xy = x + 1
1. Giải phương trình:

Bài 4. (1,0 điểm)
Với a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác. Chứng minh rằng phương trình sau luôn có
nghiệm: (b 2 + c 2 − a 2 ) x 2 − 4bcx + (b 2 + c 2 − a 2 ) = 0 .
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho x, y, z là ba số thực dương thỏa mãn: x 2 + y 2 + z 2 = 2 .
2
2
2
x3 + y 3 + z 3
+
+

+ 3.
Chứng minh: 2
x + y2 y 2 + z 2 z 2 + x2
2 xyz
Bài 6. (3,0 điểm)
Từ một điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O; R), vẽ hai tiếp tuyến AB, AC với đường
tròn (B, C là tiếp điểm). Trên cung nhỏ BC lấy điểm M, vẽ MI ⊥ AB, MK ⊥ AC (
I ∈ AB, K ∈ AC ).
1. Chứng minh AIMK là tứ giác nội tiếp đường tròn.

·
·
2. Vẽ MP ⊥ BC ( P ∈ BC ) . Chứng minh MPK
.
= MIP
3. Xác định vị trí điểm M trên cung nhỏ BC để tích MI .MK .MP đạt giá trị lớn nhất.
-------------------- HẾT --------------------


HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN:
Câu

Phần
Q=
=
=
1)

Bài 1
(2,0đ)

=

=
=

Nội dung


x

x
y
÷:
− 1 +
2
2
2
2
2
2
x − y 
x −y ÷
 x− x − y
x + x2 − y 2 x − x2 − y 2

×
y
x2 − y 2
x2 − y2
x
x
x2 − y 2
x
x2 − y 2

(

x2 − x2 + y 2




y x2 − y2
y



x− y

)

1.5

x2 − y 2
2

x + y. x − y
x− y
x+ y
x− y

với x > y > 0 .
x+ y
Thay x = 3 y (thỏa mãn ĐK) vào biểu thức Q, ta được:
3y − y
2y
2
Q=
=
=
2

3y + y
4y
Vậy Q =

2)

Điểm

0.5

2
khi x = 3 y .
2
Vì đường thẳng (d ) : y = ax + b đi qua điểm A( −1;1) nên ta có:
1 = −a + b ⇔ b = a + 1
(1)
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P):
(2)
ax + b = x 2 ⇔ x 2 − ax − b = 0
Thay (1) vào (2) được:
 x = −1
x 2 − ax − a − 1 = 0 ⇔ ( x + 1)( x − 1 − a) = 0 ⇔ 
x = a +1
Vậy Q =

Bài 2
(1,0đ)

1.0


Vì (d) tiếp xúc với parabol ( P ) : y = x 2 tại điểm A( −1;1) nên phương
trình (2) có nghiệm kép x1 = x2 = −1
⇔ −1 = a + 1 ⇔ a = −2
⇒ b = −2 + 1 = −1
Vậy a = −2; b = −1 .
Bài 3
(2,0đ)

1)

x2
+ x 2 − 4 = 8 − x 2 ⇔ x 2 + 4 x 2 − 4 = 16 − 2 x 2
4
ĐK: 2 ≤ x ≤ 2 2

(1)

1.0


Đặt y = x 2 − 4 ( y ≥ 0) ⇒ x 2 = y 2 + 4
Phương trình (1) trở thành:
y 2 + 4 + 4 y = 16 − 2 ( y 2 + 4 )


( y + 2)

2

= 8 − 2 y2


⇔ y + 2 = 8 − 2 y2
⇔ y + 2 = 8 − 2 y 2 (do y ≥ 0 ⇒ y + 2 > 0)
⇔ 2 y2 + y − 6 = 0
⇔ ( y + 2)(2 y − 3) = 0
⇔ 2 y − 3 = 0 (do y + 2 > 0)
3
⇔ y=
2
3
Với y = , ta có:
2
2
25
5
 3
2
x =  ÷ + 4 ⇔ x2 =
⇔ x=±
4
2
 2
5
Kết hợp với điều kiện ⇒ x = ±
2
5
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = ± .
2
2
2

 x + y = 2 y + 1 (1)

(2)
 xy = x + 1
Với x = 0 , phương trình (2) trở thành 0 = 1 (vô lí).
Với x ≠ 0 , ta có:
 x2 + y 2 − 2 y + 1 = 2
 x 2 + ( y − 1) 2 = 2
2
2
x + y = 2 y +1 

⇔
⇔

1
1
 xy = x + 1
 y = 1+
 y −1 =
x
x


2)

2

1
⇒ x +  ÷ = 2 ⇔ x 4 + 1 = 2 x 2 (do x ≠ 0)

x

1.0

2

⇔ ( x 2 − 1) = 0 ⇔ x 2 − 1 = 0 ⇔ x = ±1
2

1
Với x = 1 ⇒ y = 1 + ⇔ y = 2
1
1
⇔ y=0
Với x = −1 ⇒ y = 1 +
−1
Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( x, y ) ∈ { (1;2),( −1;0)} .
Bài 4
(1,0đ)

(b 2 + c 2 − a 2 ) x 2 − 4bcx + (b 2 + c 2 − a 2 ) = 0
Vì a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác nên:
a, b, c > 0; b + c − a > 0; a + b − c > 0; a + c − b > 0
Xét 2 trường hợp:
+ TH1: b 2 + c 2 − a 2 = 0

(1)
(2)

1.0



Phương trình (1) trở thành:
−4bcx = 0 ⇔ x = 0 (do b, c > 0)
⇒ Phương trình (1) có nghiệm
+ TH2: b 2 + c 2 − a 2 ≠ 0 ⇒ Phương trình (1) là phương trình bậc hai
Xét ∆ ' = (2bc) 2 − (b 2 + c 2 − a 2 ) 2
= (2bc + b 2 + c 2 − a 2 )(2bc − b 2 − c 2 + a 2 )
2
2
= ( b + c ) − a 2   a 2 − ( b − c ) 



= ( a + b + c) ( b + c − a) ( a + b − c) ( a + c − b)
Kết hợp với (2) ⇒ ∆ ' > 0 ⇒ Phương trình (1) có nghiệm
* Kết luận: Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm.
Vì x, y, z > 0; x 2 + y 2 + z 2 = 2 nên:
2
2
2
x3 + y 3 + z 3
+
+

+3
x2 + y 2 y 2 + z 2 z 2 + x2
2 xyz

(1)


x2 + y 2 + z 2 x2 + y 2 + z 2 x2 + y 2 + z 2
x2
y2
z2

+
+

+
+
+3
x2 + y 2
y2 + z2
z 2 + x2
2 yz 2 zx 2 xy
z2
x2
y2
x2
y2
z2
⇔ 1+ 2
+1+ 2
+1+ 2

+
+
+3
x + y2

y + z2
z + x 2 2 yz 2 zx 2 xy

Bài 5
(1,0đ)

x2
y2
z2
x2
y2
z2
+
+

+
+
y 2 + z 2 z 2 + x 2 x 2 + y 2 2 yz 2 zx 2 xy
z2
z2
2
2
2

Lại có: ( x − y ) ≥ 0 ⇔ x + y ≥ 2 xy ⇔ 2
x + y 2 2 xy
y2
y2
z2
z2


;

Tương tự, ta có: 2
z + x 2 2 zx x 2 + y 2 2 xy
⇒ (2) đúng ⇒ (1) đúng (đpcm)


(2)

Bài 6
(3,0đ)

0.25

1)

Tứ giác AIMK có:
·
·
AIM
= AKM
= 900 (GT)
·
·
⇒ AIM
+ AKM
= 1800
⇒ AIMK là tứ giác nội tiếp


0.75


2)

3)

Chứng minh tương tự phần 1), ta có các tứ giác BIMP, CKMP nội
tiếp
µ2
Tứ giác BIMP nội tiếp ⇒ $
I1 = B
µ 2 = P$2
Tứ giác CKMP nội tiếp ⇒ C
µ2 =C
µ 2  = 1 sđMC
¼ 
Mà B

÷
 2

⇒ P$2 = $
I1 (đpcm)
µ1
Chứng minh tương tự phần 2), ta có P$1 = K
µ 1 = P$1
∆ MPK và ∆ MIP có: P$2 = $
I1 ; K


⇒ ∆MPK # ∆MIP (g.g)
MP MK

=
⇒ MP 2 = MI.MK
MI MP
⇒ MI.MK.MP = MP 2 .MP = MP 3
Do đó, tích MI.MK.MP lớn nhất
⇔ MP3 lớn nhất
⇔ MP lớn nhất
⇔ M là điểm chính giữa của cung nhỏ BC.
Vậy khi M là điểm chính giữa của cung nhỏ BC thì tích MI.MK.MP
đạt giá trị lớn nhất.
Thầy Nguyễn Mạnh Tuấn
Trường THCS Cẩm Hoàng – Cẩm Giàng – Hải Dương

1.0

1.0



×