Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Hoàn thiện công tác cho vay theo hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương chi nhánh đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.4 KB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
ÐẠI HỌC ÐÀ NẴNG

LƯƠNG THỊ HẠNH THÔNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY THEO HẠN
MỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM, CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Ðà Nẵng – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ÐÀO TẠO
ÐẠI HỌC ÐÀ NẴNG

LƯƠNG THỊ HẠNH THÔNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY THEO HẠN
MỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM, CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ HỮU TIẾN



Ðà Nẵng – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Lương Thị Hạnh Thông


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 2
5. Bố cục luận văn................................................................................................................... 2
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY THEO HẠN MỨC
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................................ 6
1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm doanh nghiệp................................................................... 6
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
của ngân hàng thương mại............................................................................................................ 7
1.2. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH

HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................... 10
1.2.1. Khái niệm..................................................................................................................... 10
1.2.2. Đặc điểm cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp...................................................................................................................................... 10
1.2.3. Công tác cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp...................................................................................................................................... 11
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả cho vay theo hạn mức tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp........................................................................................... 17


1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác cho vay theo hạn mức tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp............................................................................... 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................................ 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHO VAY THEO HẠN
MỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIÊP TẠI
VIETINBANK ĐÀ NẴNG...................................................................................................... 26
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG......................................................................................... 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................... 26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ........................................................................................ 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................... 29
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietinbank Đà Nẵng......................29
2.2. THỰC TRẠNG CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK ĐÀ NẴNG...............37
2.2.1. Tình hình thị trường và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay
hạn mức tín dụng tại Vietinbank Đà Nẵng......................................................................... 37
2.2.2. Chính sách cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Vietinbank Đà Nẵng.................................................................................. 39
2.2.3. Công tác tổ chức bộ máy quản lý công tác cho vay theo hạn
mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Đà Nẵng.........51

2.2.4. Thực thi giải pháp thực hiện công tác cho vay theo hạn mức tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp............................................................................... 54
2.2.5. Kết quả thực hiện cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Đà Nẵng...................................................................... 61
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHO VAY
THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI VIETINBANK ĐÀ NẴNG......................................................................... 67


2.3.1. Thành công.................................................................................................................. 67
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................................... 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................................ 73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY
THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI VIETINBANK ĐÀ NẴNG..................................................................... 75
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP................................................................................. 75
3.1.1. Nhu cầu vay theo hạn mức của khách hàng doanh nghiệp................75
3.1.2. Định hướng kinh doanh của Vietinbank Đà Nẵng.................................. 75
3.1.3. Định hướng hoàn thiện cho vay theo hạn mức tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp............................................................................................................ 80
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI VIETINBANK
ĐÀ NẴNG.......................................................................................................................................... 81
3.2.1. Nâng cao ý thức tuân thủ khi thực hiện công tác cho vay theo
hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.................................................... 82
3.2.2. Vận dụng chính sách khách hàng phù hợp trong cho vay hạn
mức tín dụng đối với doanh nghiệp....................................................................................... 83
3.2.3. Hoàn thiện công tác thẩm định trong cho vay theo hạn mức tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp............................................................................... 84
3.2.4. Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách

hàng doanh nghiệp.......................................................................................................................... 87
3.2.5. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
theo hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp................................................................... 88
3.2.6. Nâng cao trình độ của cán bộ quan hệ khách hàng................................ 89
3.2.7. Một số giải pháp hỗ trợ......................................................................................... 91
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ........................................................................................................ 92


3.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) 92
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước........................................................................... 93
3.3.3. Đối với các cơ quan ban ngành có liên quan............................................. 94
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắ t

Nội dung

CB QHKH

: Cán bộ Quan hệ khách hàng

CCTG

: Chứng chỉ tiền gửi

CIC


: Trung tâm thông tin Ngân hàng Nhà nước

CNTT

: Công nghệ thông tin

DN

: Doanh nghiệp

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

GNN

: Giấy nhận nợ

HĐTD

: Hợp đồng tín dụng

HĐBĐ

: Hợp đồng bảo đảm

HĐTDCS

: Hội đồng tín dụng cơ sở


HMTD

: Hạn mức tín dụng

KH

: Khách hàng

NHCV

: Ngân hàng cho vay

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

RRTD

: Rủi ro tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSC

: Trụ sở chính

TSBĐ


: Tài sản bảo đảm

Vietinbank

: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Vietinbank Đà Nẵng : Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Đà Nẵng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình huy động vốn theo đối tượng qua các năm

31

2.2

Dư nợ cho vay

33


2.3

Các hoạt động khác của Vietinbank Đà Nẵng

35

2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh

37

2.5

Mức thẩm quyền phán quyết tín dụng Chi nhánh

53

2.6

Bảng phân loại nợ

59

2.7

Bảng tỷ lệ trích lập dự phòng

60


2.8

Số lượng KHDN vay theo hạn mức tín dụng

62

2.9

Dư nợ cho vay theo HMTD đối với KHDN theo thành
phần kinh tế

63

Dư nợ cho vay theo HMTD đối với KHDN phân theo
ngành nghề

63

Nợ xấu cho vay và nợ xấu cho vay theo HMTD đối với
KHDN

65

Tỷ lệ trích dự phòng xử lý rủi ro cụ thể/Dư nợ cho vay
HMTD

66

2.10
2.11

2.12


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

2.1

Sơ đồ tổ chức tại Vietinbank Đà Nẵng

29

2.2

Sơ đồ quy trình cấp hạn mức tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp

50


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ cấu cho vay của NHTM, cho vay theo hạn mức tín dụng

thường chiếm tỷ trọng cao trong cho vay ngắn hạn, đặc biệt trong cho vay
doanh nghiệp. Cho vay theo hạn mức tín dụng vừa đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách tốt nhất vừa mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng, vì vậy
luôn được quan tâm và phát triển. Tuy nhiên tại mỗi Ngân hàng, chính sách
cho vay theo hạn mức tín dụng thường khác nhau.
Vietinbank Đà Nẵng là một chi nhánh Ngân hàng lớn, hoạt động lâu
năm tại thành phố Đà Nẵng, kinh doanh sản phẩm tài chính đặc thù có số
lượng khách hàng lớn, nhu cầu đa dạng về sản phẩm, dịch vụ, đặc biệt là rất
khác nhau về hành vi, đặc điểm mua. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai
thực tế, công tác cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Vietinbank Đà Nẵng còn một số bất cập và cần được điều chỉnh bổ
sung để hoàn thiện hơn. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện công
tác cho vay theo hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng” để nghiên cứu làm
luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về công tác cho vay theo HMTD
đối với KHDN của NHTM.
Phân tích và đánh giá thực trạng công tác cho vay theo HMTD đối với
KHDN tại Vietinbank Đà Nẵng. Qua đó, đánh giá những mặt đã đạt được, xác
định những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân.
Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác cho vay theo HMTD đối
với KHDN tại Vietinbank Đà Nẵng.


2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực tiễn về công tác cho vay theo
HMTD đối với KHDN tại Vietinbank Đà Nẵng.

Phạm vi nghiên cứu: công tác cho vay theo HMTD chỉ đối với KHDN
của Vietinbank Đà Nẵng trong thời gian 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Qua khảo sát thực tế công tác cho vay theo HMTD đối với KHDN, luận
văn kết hợp các phương pháp trong suốt quá trình thực hiện bao gồm: phương
pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê, trên cơ sở đó
so sánh, đối chiếu để đưa ra những nhận định cụ thể và các giải pháp mang
tính thực tiễn cao nhằm hoàn thiện công tác cho vay theo HMTD đối với
khách hàng là doanh nghiệp tại Vietinbank Đà Nẵng.
* Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu đã được công bố có liên quan đến
công tác cho vay theo HMTD đối với KHDN, luận văn có những đóng góp:
+ Tổng hợp một cách có hệ thống các vấn đề lý luận về cho vay theo
HMTD.
+ Qua phân tích đánh giá thực trạng công tác cho vay theo HMTD đối
với KHDN của Vietinbank Đà Nẵng, luận văn xác định những hạn chế, tồn tại
và nguyên nhân trong công tác cho vay theo HMTD đối với KHDN tại
Vietinbank Đà Nẵng.
+ Luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện
công tác cho vay theo HMTD đối với KHDN tại Vietinbank Đà Nẵng.
5. Bố cục luận văn
Kết cấu của để tài, ngoài các phần mở đầu và phụ lục, gồm các phần
chính như sau:


3

Chương 1: Lý luận cơ bản về cho vay theo hạn mức tín dụng đối với
KHDN tại NHTM.
Chương 2: Thực trạng cho vay theo hạn mức tín dụng đối với KHDN

tại Vietinbank Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác cho vay theo hạn mức tín
dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Đà Nẵng
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Hiện nay có nhiều tài liệu liên quan đến vấn đề cho vay theo HMTD
đối với KHDN. Riêng ở Việt Nam có một số nghiên cứu tiêu biểu của một số
tác giả được công bố như sau:
(1) Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh của tác giả Phan Thị Anh Thư
(2013) - Đại học Kinh tế Đà Nẵng: “Giải pháp mở rộng cho vay theo hạn mức
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Gia Lai”. Luận văn hệ
thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng cho vay theo hạn mức tín dụng tại các
NHTM, phân tích bản chất cho vay theo phương thức hạn mức. Luận văn đi
sâu phân tích việc mở rộng cho vay theo HMTD tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín Gia Lai. Qua đó, luận văn đề xuất Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín Gia Lai hoàn thiện một số chính sách, tăng cường đào tạo
nhân sự, thanh tra giám sát. Đồng thời luận văn kiến nghị lên Chính phủ,
NHNN từng bước thực hiện hoàn thiện khung pháp lý cho việc cho vay theo
HMTD của Ngân hàng, nâng cao chất lượng quản lý Nhà nước về thương mại
và thị trường. Tuy nhiên, luận văn trên đây mới chỉ nghiên cứu về các giải
pháp mở rộng cho vay theo HMTD của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín Gia Lai, chưa đi sâu vào các nội dung cụ thể của công tác cho vay theo
HMTD đối với KHDN một cách toàn diện.
(2) Luận văn thạc sỹ Kinh tế của tác giả Đoàn Vũ Thiên (2007) – Đại
học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh: “Cho vay theo hạn mức tín dụng đối với các


4

DN vừa và nhỏ tại NH Nông nghiệp và phát triển Nông thôn – Thực trạng và
giải pháp”. Luận văn nghiên cứu lý luận của tín dụng, phương thức cho vay

theo HMTD. Luận văn phân tích thực tế quá trình thực hiện công tác cho vay
theo HMTD của KHDN vừa và nhỏ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam. Từ đó đưa ra những mặt tốt, những hạn chế và nguyên
nhân. Trên cơ sở đó luận văn đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả và mở
rộng cho vay theo HMTD đối với DNVVN tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam. Đối với Ngân hàng Nhà nước, tác giả có ý
kiến đề xuất tiếp tục sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện quy chế cho vay các
TCTD đối với khách hàng, đẩy mạnh hoạt động của Trung tâm thông tin tín
dụng cả về chất lượng và số lượng. Tuy nhiên, luận văn vẫn chưa đánh giá
được những ưu điểm và khuyết điểm của công tác cho vay theo HTMD đối
với các DN vừa và nhỏ tại NH Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.
(3) Luận văn thạc sỹ Kinh tế của tác giả Trần Công Tuấn (2012) – Đại
học Kinh tế Đà Nẵng: “Giải pháp phát triển công tác cho vay theo hạn mức tín
dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quận
Sơn Trà Thành Phố Đà Nẵng”. Luận văn đã phân tích, đánh giá những hạn
chế của công tác cho vay theo hạn mức tín dụng tại Chi nhánh. Quy trình cho
vay hạn mức tín dụng tại Chi nhánh đơn giản, chưa có phòng kiểm soát và
quản lý rủi ro. Từ đó đưa ra những giải pháp để hoàn thiện công tác cho vay
theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo
ngắn hạn, việc xác định cho vay hạn mức dựa trên lưu chuyển tiền tệ; không
nên chỉ đánh giá doanh thu và lợi nhuận của phương án, mà phải nắm bắt
được dòng tiền của doanh nghiệp; tăng cường công tác kiểm tra các khoản
vay sau khi đã giải ngân, kiểm tra tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nhằm đánh giá tiến độ thực hiện của phương án.


5

Có thể thấy rằng cho dù nghiên cứu theo hướng nào các giải pháp đưa
ra chỉ thực sự có ý nghĩa nếu chúng đảm bảo tính khả thi, gắn liền với từng

Ngân hàng cụ thể và đảm bảo phù hợp với quy định pháp lý hiện hành.
Luận văn tập trung vào việc phân tích và hoàn thiện công tác cho vay
theo HMTD đối với KHDN ở Vietinbank Đà Nẵng. Nó cung cấp thêm bằng
chứng về thực trạng công tác cho vay theo HMTD đối với KHDN tại một
trong các NHTM cổ phần lớn của Việt Nam. Đồng thời phân tích đến thao tác
cụ thể trong quy trình cho vay theo HMTD cũng như những giải pháp cho
những hạn chế của các bước trong quy trình đó. Như vậy đề tài không những
góp phần làm phong phú hơn về thực tiễn và lý luận công tác cho vay theo
HMTD đối với KHDN mà qua đó góp phần nâng cao hơn nữa kết quả công
tác cho vay Vietinbank.


6

CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm doanh nghiệp
a. Khái niệm
Theo khoản 1, điều 4 của Luật Doanh Nghiệp năm 2005 số
60/2005/QH11 ban hành ngày 12/12/2005 thì “Doanh Nghiệp là các tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam nhằm thực hiện các hoạt động
sản xuất kinh doanh”.
b. Đặc điểm
Theo quy định của Luật Doanh Nghiệp năm 2005 thì Doanh Nghiệp có

những đặc điểm sau:
- Là các tổ chức kinh tế hoạt động theo một mô hình, có bộ máy quản
lý, hoạt động theo điều lệ công ty.
- Có giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh và thực hiện chức năng
kinh doanh như đã đăng ký. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là sự kết
hợp giữa các yếu tố đầu vào để tạo ra các sản phẩm dịch vụ tiêu thụ trên thị
trường.
- Quá trình kinh doanh thực hiện một cách liên tục, một số hoặc tất cả
các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường.


7

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Theo khoản 16, điều 04 của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 số
47/2010/QH12 ban hành ngày 16/06/2010 thì “Cho vay là một hình thức cấp
tín dụng, theo đó Ngân hàng cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả
thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi”.
b. Đặc điểm cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng thương mại
- Quy mô khoản vay thường lớn: Các khách hàng doanh nghiệp thường
có nhu cầu vay vốn với quy mô lớn hơn các đối tượng khách hàng khác để
phục vụ sản xuất kinh doanh, phát triển thị phần.
- Số lượng khách hàng không nhiều: trong tổng số khách hàng vay vốn
tại ngân hàng thương mại, số lượng khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng
không nhiều so với các đối tượng khách hàng khác, đặc biệt là cá nhân, hộ gia

đình.
- Xác suất rủi ro trong cho vay khách hàng doanh nghiệp thường ít hơn
các đối tượng khách hàng khác nhưng hậu quả rủi ro đem lại thường rất cao vì
quy mô khoản vay lớn.
- Thời gian thẩm định thường lâu hơn, đồng thời việc kiểm tra kiểm
soát nội bộ cũng diễn ra thường xuyên hơn. Do hậu quả rủi ro trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp đem lại thường rất cao nên đòi hỏi phải có thời gian
thẩm định kỹ lưỡng hơn, công tác kiểm tra kiểm soát cũng diễn ra thường
xuyên nhằm phát hiện và cảnh báo trước rủi ro có thể xảy ra trong tương lai.
- Công tác xử lý tài sản bảo đảm của khách hàng là doanh nghiệp
thường phức tạp hơn so với các đối tượng khách hàng khác do những quy


8

định pháp lý liên quan đến tính chất đa sở hữu đối với tài sản bảo đảm của các
thành viên; do doanh nghiệp chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi, cổ phần hóa…
gây khó khăn trong việc phân chia giá trị tài sản bảo đảm theo tỷ lệ tương ứng
với nghĩa vụ trả nợ của doanh nghiệp.
c. Các phương thức cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
Các phương thức cho vay của ngân hàng là khá đa dạng. Nếu phân loại
phương thức cho vay một cách khoa học, sẽ là tiền đề để giúp ngân hàng thiết
kế quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong hoạt
động tín dụng. Một số phương thức cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
như:
+ Cho vay từng lần: là hình thức cho vay đối với các khách hàng có
nhu cầu vay vốn từng lần, không có nhu cầu vay thường xuyên do đặc điểm
kinh doanh của khách hàng. Trong mỗi hợp đồng tín dụng tùy theo từng món
vay mà ngân hàng sẽ xác định kỳ hạn nợ, vốn của ngân hàng chỉ tham gia vào
một giai đoạn nhất định của chu kỳ kinh doanh và đảm bảo doanh số cho vay

không vượt quá số tiền cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD;
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là nghiệp vụ tín dụng với khách hàng
vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định, theo đó
ngân hàng thỏa thuận cấp vốn cho khách hàng vay trong hạn mức tín dụng đã
thỏa thuận. Trong thời hạn duy trì hạn mức cho vay, khách hàng được rút vốn
phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn thực tế;
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân
hàng cho phép người vay được chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình
đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này
được gọi là hạn mức thấu chi, áp dụng đối với khách hàng có độ tin cậy cao,
thu nhập đều, thời gian cấp thấu chi ngắn (thường là một năm);
+ Cho vay chiết khấu: là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn được thực


9

hiện dưới hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu chứng từ cho ngân hàng để
nhận một khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi mức chiết khấu;
+ Cho vay bao thanh toán: là nghiệp vụ tín dụng mà các tổ chức tín
dụng áp dụng cho doanh nghiệp là bên bán hàng thông qua việc mua lại các
khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán hàng và
bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua mua bán hàng hóa;
+ Cho vay hợp vốn: là phương thức cho vay mà một nhóm ngân hàng
cùng tham gia vốn cho vay toàn bộ hoặc một phần đối với một dự án hoặc
phương án vay vốn của khách hàng;
+ Cho vay trả góp: là phương thức cho vay mà ngân hàng và khách
hàng xác định và thỏa thuận số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc được
chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. Áp dụng cho
những khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho các tài sản cố định hoặc hàng
hóa lâu bền;

+ Cho vay theo dự án đầu tư: Phương thức này được áp dụng đối với
khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và các dự án đấu tư phục vụ đời sống. Ngân hàng cùng khách
hàng cùng ký HĐTD và thoả thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian
đầu tư của dự án, phân định các kỳ trả nợ. Ngân hàng thực hiện giải ngân theo
tiến độ thực hiện dự án. Trong phương thức này, ngân hàng có nhiệm vụ theo
dõi, giám sát khách hàng vay vốn có doanh số cho vay không vượt quá số tiền
cho vay thỏa thuận tại HĐTD, chỉ giải ngân bù đắp nguồn vốn huy động tạm
thời mà khách hàng đã sử dụng để thanh toán các chi phí của dự án trên cơ sở
các chứng từ hợp pháp, hợp lệ, mỗi một lần rút vốn vay khách hàng phải lập
giấy nhận nợ tiền vay, trong phạm vi mức vốn đầu tư đã thoả thuận kèm theo
các chứng từ vay phù hợp….


10

1.2. CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay
mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng
(mức dư nợ tối đa) duy trì trong một khoảng thời gian nhất định (thường theo
một chu kỳ kinh doanh hoặc một năm tài chính) nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
lưu động thiếu hụt của khách hàng.
1.2.2. Đặc điểm cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp
- Cho vay theo hạn mức tín dụng áp dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định.
Thời hạn hợp đồng tín dụng không quá 12 tháng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng áp dụng cho toàn bộ hoặc một phần

nhu cầu vốn lưu động thiếu.
- Thời hạn cho vay của từng lần giải ngân theo từng giấy nhận nợ phù
hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng,
nguồn vốn của ngân hàng cho vay nhưng không quá 12 tháng.
- Ngân hàng chỉ cần phân tích, thẩm định khách hàng một lần vào đầu
kỳ để quyết định hạn mức tín dụng.
- Lãi suất cho vay theo phương thức hạn mức tín dụng thường cao hơn
phương thức từng lần. Các ngân hàng có thể áp dụng mức lãi suất tương tự
nhau nhưng riêng lãi suất cho vay theo hạn mức tín dụng thường cao hơn do
chi phí quản lý cao hơn, chi phí quản lý vốn mà ngân hàng phải duy trì và
chuẩn bị trước để khi có nhu cầu thanh toán khách hàng có thể làm thủ tục
vay vốn.
- Khả năng rủi ro cao hơn các loại hình cho vay khác, do ngân hàng


11

khó giám sát được chặt chẽ khoản vay. Khi mà việc giải ngân chỉ phụ thuộc
vào mục đích sử dụng vốn và kế hoạch bán hàng, và việc đánh giá hiệu quả
của phương án sản xuất kinh doanh thường vào thời điểm hết thời hạn hợp
đồng hạn mức tín dụng.
1.2.3. Công tác cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp
Hiện nay, công tác cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại là khác nhau tùy thuộc vào từng
chính sách riêng mà các ngân hàng áp dụng, tuy nhiên luôn đảm bảo bao gồm
các vấn đề cơ bản sau: Hoạch định chính sách cho vay theo hạn mức tín dụng,
tổ chức bộ máy phân công, phân nhiệm, triển khai thực thi các giải pháp và
kiểm soát rủi ro trong quá trình cho vay theo hạn mức tín dụng đối với doanh
nghiệp.

a. Hoạch định chính sách cho vay theo hạn mức tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp
Chính sách cho vay là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định
chi phối hoạt động tín dụng nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn của các Ngân
hàng thương mại để tài trợ cho các doanh nghiệp trong phạm vi cho phép của
Ngân hàng nhà nước.
· Đối tượng cho vay:
Doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn thường xuyên để bổ sung vốn lưu
động tạm thời mà chi phí cấu thành trong sản phẩm như hàng hóa, vật tư, dịch
vụ, tiền lương, điện...
Ngoại trừ một số trường hợp không được cho vay và hạn chế cho vay
theo luật tổ chức tín dụng như thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc, cán bộ bộ nhân
viên của chính tổ chức tín dụng đó…


12

· Thời hạn cho vay:
Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay
cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Thời hạn cho vay được
xác định phù hợp với dòng tiền, với chu kỳ sản xuất kinh doanh, nhưng tối đa
không quá 12 tháng.
· Lãi suất cho vay: theo quy định của Ngân hàng nhà nước
Lãi suất cho vay ngắn hạn hạn mức tín dụng của NHTM được thông
báo theo từng thời kỳ phù hợp với tình hình kinh tế và cơ chế điều hành lãi
suất của Ngân hàng nhà nước. Thông thường lãi suất cho vay đối với ngành
nghề xuất khẩu thường được các ngân hàng ưu tiên thấp hơn so với các ngành
sản xuất sản phẩm trong nước, do các khách hàng này mang lại nguồn ngoại

tệ cho ngân hàng.
Lãi được ghi trên hợp đồng tín dụng hoặc giấy nhận nợ kèm theo hợp
đồng tín dụng, lãi được tính và trả vào mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng
hoặc một ngày nào đó được ấn định trong tháng. Lãi được tính theo phương
pháp tích số và được dựa trên thời gian dư nợ thực tế của từng khoản vay.
Tiền lãi =

xR
30

Di : số dư nợ khoản nợ thứ i
Ni : số ngày của khoản nợ thứ i
R : lãi suất cho vay tính theo tháng

· Giải ngân:
Ngân hàng sẽ căn cứ vào bảng kê khai chứng từ đề nghị vay của khách
hàng. Kiểm tra chứng từ xong, nếu phù hợp thì ngân hàng sẽ giải ngân, nhưng
có một số ngân hàng giải ngân sau 24h theo hợp đồng vì để có thời gian thu
xếp vốn.
· Kỳ hạn nợ:
Được xác định chung cho tất cả các khoản nợ hoặc xác định riêng cho


13

từng lần giải ngân.
· Trả lãi: Trả lãi định kỳ theo tháng. Lãi suất cố định hoặc điều chỉnh,
thường tính theo lãi đơn.
· Phương pháp xác định hạn mức tín dụng: nhìn chung có 2
phương pháp xác định hạn mức tín dụng.

+ Xác định hạn mức tín dụng theo nhu cầu Vốn lưu động:
HMTD = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn phi NH – Phần vốn CSH tham
gia + Xác định hạn mức tín dụng theo dự toán dòng tiền lưu chuyển
b. Tổ chức bộ máy quản lý cho vay theo HMTD đối với KHDN
Hiện nay các ngân hàng thương mại đang thực hiện một trong hai mô
hình quản lý tín dụng tập trung và phân cấp:
- Đối với mô hình phân cấp có sự phân định rõ ràng giữa hội sở và chi
nhánh, mỗi phân đoạn công việc được phụ trách bởi những bộ phận riêng,
nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận chức năng được xác định rõ ràng, từ đó
làm cơ sở phân công trách nhiệm ở từng vị trí.
- Đối với mô hình tập trung tín dụng, tất cả công việc từ khâu tái thẩm
định, xét duyệt hạn mức tín dụng, giải ngân trở về sau được tập trung tại các
phòng ban liên quan tại hội sở.
Trong hoạt động tín dụng, công việc tổ chức phân công phân nhiệm đối
với lãnh đạo ngân hàng có quy định về quyền phán quyết tín dụng trong cho
vay. Tùy vào từng chức danh vị trí cụ thể, tùy theo quy mô vốn vay lớn hay
nhỏ quyền phán quyết thường được trao cho một hội đồng tín dụng hay một
cá nhân phụ trách. Hội đồng tín dụng cơ sở bao gồm những người có quyền
hạn và trách nhiệm quan trọng trong ngân hàng, thường phán quyết những hồ
sơ có quy mô lớn. Trong khi quyền phán quyết của các hồ sơ vay vốn quy mô
nhỏ thường được trao cho cá nhân phụ trách.
Mức phán quyết là mức tín dụng tối đa mà một người có thẩm quyền


14

được quyền quyết định cho vay. Nó phụ thuộc vào kinh nghiệm, thời hạn cấp
tín dụng, loại cho vay…Phân quyền phán quyết sẽ phát huy tính độc lập và tự
chịu trách nhiệm của các nhân viên, giảm sức ép lên nhà quản trị, giảm thời
gian lưu giữ hồ sơ, tạo cơ sở kiểm soát và nâng cao chất lượng tín dụng.

c. Thực thi giải pháp trong công tác cho vay theo hạn mức tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp
Thực thi giải pháp trong công tác cho vay theo hạn mức tín dụng đối
với khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại thể hiện ở các
nội dung sau:
- Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn khách hàng doanh nghiệp vay hạn mức
tín dụng: Các ngân hàng thương mại tìm kiếm thông tin, đánh giá và lựa chọn
khách hàng doanh nghiệp phù hợp với đặc điểm cho vay hạn mức tín dụng
như: doanh nghiệp phải có uy tín, năng lực tài chính lành mạnh, kinh doanh
ổn định, có nhu cầu vay vốn thường xuyên, có phương án kinh doanh hiệu
quả…
- Thực hiện quy trình cho vay: Quy trình cho vay theo hạn mức tín dụng
cần tuân theo một thủ tục, mô hình nhất định để xác định quá trình hoạt động
hệ thống, cơ chế và cách thức của hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng
để tạo ra dịch vụ cho vay theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp một cách tốt nhất và chuyển giao cho khách hàng. Hiện nay, hầu hết
các ngân hàng thương mại đều xây dựng một quy trình cho vay theo hạn mức
tín dụng riêng đối với khách hàng doanh nghiệp nhưng đều tuân thủ chung các
bước cơ bản như sau: Tiếp cận tìm hiểu nhu cầu khách hàng, hoàn thiện hồ sơ,
thẩm định khách hàng và phương án vay vốn, hoàn tất các thủ tục thế chấp tài
sản và các điều kiện tín dụng khác, ký HĐTD và xét duyệt cho vay, giải ngân
và lưu trữ hồ sơ, kiểm tra việc sử dụng vốn vay, thu nợ lãi phí và xử lý phát
sinh (nếu có), thanh lý hợp đồng tín dụng.


15

- Lãi suất cho vay và phí dịch vụ: theo phương thức hạn mức tín dụng
thường cao hơn phương thức từng lần. Các ngân hàng có thể áp dụng mức lãi
suất và phí tương tự nhau nhưng riêng lãi suất cho vay và phí dịch vụ theo hạn

mức tín dụng thường cao hơn do chi phí quản lý cao hơn, chi phí quản lý vốn
mà ngân hàng phải duy trì và chuẩn bị trước để khi có nhu cầu thanh toán
khách hàng có thể làm thủ tục vay vốn.
- Dịch vụ tiện ích đi kèm: Là các dịch vụ tiện ích mà khách hàng được sử
dụng trong một thời gian nhất định hoặc sử dụng sản phẩm dịch vụ cho vay
theo hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp do ngân hàng cung
cấp như: dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, Internet banking, tài trợ thương
mại...
- Chăm sóc khách hàng doanh nghiệp vay: Dịch vụ khách hàng là hoạt
động làm cho sản phẩm dịch vụ của ngân hàng phù hợp tới mức cao nhất và
riêng biệt đối với từng khách hàng, luôn tìm hiểu, và củng cố phát triển mối
quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng, đặc biệt là từng khách hàng doanh
nghiệp thông qua việc khảo sát sự hài lòng, giải quyết khiếu nại. Hầu hết các
ngân hàng hiện nay đều có một bộ phận chăm sóc khách hàng riêng biệt
chuyên theo dõi ngày sinh nhật của chủ doanh nghiệp, ngày thành lập của một
số doanh nghiệp lớn, một số ngày lễ lớn…để đề xuất các chính sách chăm sóc
khách hàng đặc biệt, đảm bảo sự hài lòng của tất cả các khách hàng, tạo mối
quan hệ bền vững giữa ngân hàng và doanh nghiệp.
- Thông tin doanh nghiệp: Để hạn chế về thông tin không cân xứng thì
ngân hàng cần tìm các thông tin để tìm về khách hàng, xác thực tính chính xác
của các thông tin mà khách hàng cung cấp. Các thông tin thu thập được chính
là cơ sở cho việc xem xét cho vay. Các ngân hàng thương mại có thể tìm kiếm
thông tin doanh nghiệp thông qua hệ thống thông tin CIC của ngân hàng nhà
nước, qua các phương tiện truyền thông…Việc nắm rõ thông tin


×