Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng NNPTNT, chi nhánh huyện kroong ana

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.68 KB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGÔ TRUNG HIẾU

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
HUYỆN KRÔNG ANA

Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Đà Nẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

NGÔ TRUNG HIẾU


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1


1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Các câu hỏi nghiên cứu ......................................................................... 3
5. Phương pháp nhiên cứu ........................................................................ 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 3
7. Kết cấu luận văn .................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU .................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO
VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............. 10
1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ...................................................................... 10
1.1.1 Khái niệm Tín dụng Ngân hàng ..................................................... 10
1.1.2 Bản chất Tín dụng Ngân hàng........................................................ 10
1.1.3 Nguyên tắc Tín dụng Ngân hàng ................................................... 10
1.1.4 Phân loại Tín dụng Ngân hàng ....................................................... 12
1.1.5 Vai trò của Tín dụng ...................................................................... 15
1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ............................................................................................... 16
1.2.1 Tổng quan về cho vay Hộ kinh doanh ........................................... 16
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay HKD của NHTM ....... 17
1.3 NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NHTM ............................................... 25


1.3.1 Phân tích bối cảnh môi trường bên ngoài, đặc điểm cơ bản của
Ngân hàng có ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ kinh doanh của NH
25
1.3.2 Phân tích về công tác tổ chức thực hiện quá trình cho vay hộ kinh
doanh của NH..........................................................................................26
1.3.3 Phân tích về các hoạt động NH đã thực hiện nhằm đạt các mục tiêu

của hoạt động cho vay HKD...................................................................26
1.3.4 Phân tích kết quả hoạt động cho vay HKD tại Agribank Krông Ana 27

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................31
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HỘ KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG ANA........................................................ 32
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN KRÔNG ANA.................................. 32
2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh huyện Krông Ana........................................................... 32
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Krông Ana..............36
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY HKD TẠI AGRIBANK KRÔNG
ANA................................................................................................................40
2.2.1 Bối cảnh chung của hoạt động cho vay HKD của NHTM trong
những năm qua........................................................................................40
2.2.2 Tổ chức thực hiện quy trình cho vay..............................................44
2.2.3 Phân tích các hoạt động Agribank Krông Ana đã thực hiện trong
cho vay KHD.......................................................................................... 45
2.2.4 Phân tích kết quả hoạt động cho vay HKD tại Agribank Krông Ana
.................................................................................................................49
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CHO VAY HKD TẠI
AGRIBANK KRÔNG ANA...........................................................................60


2.3.1 Những thành công đã đạt được trong hoạt động cho vay HKD.....60
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế................................. 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................64
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN KRÔNG ANA......................................... 65
3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP............................................................ 65
3.1.1 Định hướng phát triển Kinh tế - Xã hội của Tỉnh Đăk Lăk...........65
3.1.2 Kết quả từ việc phân tích thực trạng hoạt động cho vay HKD tại chi
nhánh.......................................................................................................66
3.1.3 Định hướng cho vay HKD của Agribank Krông Ana trong bối cảnh
thị trường hiện nay..................................................................................67
3.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY HKD
TẠI AGIBANK KRÔNG ANA...................................................................... 70
3.2.1 Khắc phục những điểm còn thiếu sót, nâng cao chất lượng cung
ứng dịch vụ..............................................................................................70
3.2.2 Đổi mới cơ cấu ngành nghề cho vay, đa dạng hóa hình thức cho
vay, nâng cao tỷ trong cho vay trung và dài hạn.....................................73
3.2.3 Đảm bảo sự cạnh tranh về mặt lãi suất với các TCTD khác trên
cùng địa bàn............................................................................................73
3.2.4 Đổi mới hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay HKD. . .75
3.2.5 Thực hiện những chính sách cạnh tranh, đẩy mạnh quảng cáo phù
hợp...........................................................................................................79
3.2.6 Tăng cường công tác huy động vốn...............................................81
3.3 KIẾN NGHỊ..............................................................................................81
3.3.1 Kiến nghị với Chính Phủ................................................................81
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.............................................. 83


3.3.3 Kiến nghị với Agribank..................................................................85
3.3.4 Kiến nghị với Chính quyền địa phương.........................................86
KẾT LUẬN....................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
NH

NGHĨA TIẾNG VIỆT
Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

KH
HKD
TD

Khách hàng
Hộ kinh doanh
Tín dụng

TSTC

Tài sản thế chấp

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

CN

Chi nhánh

CBTD

Cán bộ tín dụng

UBND

Ủy ban nhân dân

CV
QHKH

Chuyên viên
Quan hệ khách hàng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng


Trang

2.1

Kết quả Huy động vốn của Agribank Krông Ana

37

2.2

Kết quả hoạt động Tín dụng cả Agribank Krông Ana

38

2.3

Kết quả tài chính của Agribank Krông Ana (2011 đến
2013)

41

2.4

Tỷ trọng cho vay HKD tại Agribank Krông Ana

50

2.5


Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch năm cho vay HKD

51

2.6

Số lượng KH HKD và dư nợ bình quân/KHD

52

2.7

Thị phần cho vay HKD trên địa bàn

53

2.8

Cơ cấu dư nợ cho vay HKD theo kỳ hạn

54

2.9

Cơ cấu cho vay HKD theo hình thức bảo đảm tiền vay

55

2.10


Cơ cấu cho vay HKD theo ngành nghề

57

2.11

Phân tích kết quả tài chính từ cho vay HKD của
Agribank Krông Ana

58

2.12

Phân tích về kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay HKD

59


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước chuyển
biến phát triển rõ rệt, và ngành Ngân hàng cũng đã đạt được những thành tựu
nhất định như: nâng cao năng lực tài chính, đẩy mạnh áp dụng công nghệ,
quản trị điều hành, phát triển mạng lưới - kênh phân phối và hệ thống sản
phẩm dịch vụ. Tuy nhiên khi thực hiện lộ trình mở cửa nền kinh tế theo quy
định của WTO, số lượng Ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam đã
tăng lên đáng kể. Đây vốn là các Ngân hàng có tiềm lực tài chính mạnh, có bề

dày kinh nghiệm, chất lượng dịch vụ và công nghệ đều hơn hẳn các Ngân
hàng trong nước, tạo nên sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng trong việc
nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm chiếm thị phần.
Bên cạnh đó, Việt Nam với nền kinh tế thị trường định hướng Xã Hội
Chủ Nghĩa, với nhiều hình thức sở hữu khác nhau. Ngoài thành phần kinh tế
nhà nước, liên doanh, liên kết, các doanh nghiệp thì thành phần kinh tế Hộ ở
nước ta hiện nay chiếm một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế nước
nhà. Kinh tế Hộ hoạt động trên tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và có
mặt trên tất cả các địa bàn từ Thành phố đến Nông thôn, đồng bằng, miền núi
và hải đảo đã góp phần không nhỏ cho GDP hàng năm và đảm bảo cho an
sinh xã hội.
Tuy nhiên nói về nhu cầu vốn để sản xuất kinh doanh của các hộ sản
xuất kinh doanh ở nước ta nói chung và địa bàn tỉnh Đăk Lăk trong đó tại địa
bàn huyện Krông Ana nói riêng đều thiếu rất nhiều, chính vì lí do này các
Ngân hàng thương mại hiện nay đều nhắm đến đối tượng này để cho vay
nhằm mục tiêu góp phần giúp các hộ phát triển sản xuất kinh doanh và đây
cũng nhằm mở rộng hoạt động của mình..


2

Nhận thức được điều đó. Trong những năm qua tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Krông Ana đã triển khai đẩy
mạnh phát triển, mở rộng hoạt động cho vay Hộ kinh doanh và đã đạt được
những thành tựu đáng kể. Tỷ lệ cho vay Hộ kinh doanh chiếm tỷ trọng rất lớn,
góp phần chủ yếu trong thu nhập của Chi nhánh. Trong những năm vừa qua,
hoạt động cho vay Hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chi nhánh huyện Krông Ana có mức tăng trưởng khá, đạt được
nhiều thành công. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại những điểm bất cập, hạn chế cần
tháo gỡ và khắc phục. Xuất phát từ nhu cầu trên, tôi chọn đề tài: “Phân tích

tình hình cho vay Hộ kinh doanh tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông thôn - Chi nhánh huyện Krông Ana” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay Hộ kinh doanh của các Ngân
hàng thương mại.


Phân tích tình hình cho vay HKD tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông thôn – Chi nhánh huyện Krông Ana để đưa ra những đánh
giá, nhận định về thành công và hạn chế cũng như các nguyên nhân của
những hạn chế trong hoạt động cho vay HKD tại đây.


Trên cơ sở kết quả phân tích đó đề xuất các kiến nghị, giải pháp
nhằm đạt được các mục tiêu trong cho vay HKD của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn huyện Krông Ana đề ra trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:


Đối tượng: Đề tài tập trung nghiên cứu về cho vay HKD của
Agribank Krông Ana. Những vấn đề lý luận về cho vay HKD và thực tiễn cho
vay HKD tại đây.


3


Phạm vi nghiên cứu:


+ Về nội dung nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu về đối tượng
HKD vay vốn theo các sản phẩm cho vay hiện có tại Ngân hàng và tiếp tục áp
dụng trong thời gian tới.
+ Về thực trạng: luận văn nghiên cứu giới hạn về thực tế hoạt động cho
vay HKD tại Agribank Krông Ana trong thời gian từ năm 2011 đến năm
2013.
4. Các câu hỏi nghiên cứu:


Đặc điểm cho vay HKD? Tiêu chí để đánh giá kết quả của cho vay
Hộ kinh danh là gì?


Tình hình diễn biến và kết quả của hoạt động cho vay HKD tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Krông Ana thời gian qua ra
sao? Những thành công đạt được? Những vấn đề còn hạn chế trong quá trình
cho vay HKD tại đây là gì?


Trong thời gian tới nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra của hoạt động
cho vay HKD tại Agribank Krông Ana thì Chi nhánh cần thực hiện những giải
pháp nào?
5. Phương pháp nhiên cứu:
Đề tài dựa trên phương pháp luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Ngoài ra để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, hoàn thiện luận văn này có
sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau bao gồm phương pháp
phân tích thực chứng, phương pháp phân tích chuẩn tắc, thống kê, phân tích
tổng hợp, so sánh, logic và lịch sử…
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
 Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về hoạt động cho vay

Hộ sản xuất kinh doanh.


4


Nhận diện và đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay HKD tại

Agribank Krông Ana. Đề xuất các biện pháp có khả năng ứng dụng vào việc
giúp Agribank Krông Ana nâng cao chất lượng cũng như hiệu quả trong hoạt
động cho vay HKD nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh với cái Ngân hàng
thương mại khác.
7. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mục lục, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo luận văn
được viết với kết cấu gồm ba chương:



Chương 1: Cơ sở lý luận về Cho vay Hộ kinh doanh.



Chương 2 Phân tích tình hình cho vay Hộ kinh doanh tại Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Krông Ana



Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh
doanh tai chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện
Krông Ana



5

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Hình thức cho vay Hộ kinh doanh tại các Ngân hàng Thương mại trên
thực tế đã được nhiều tài liệu và các công trình nghiên cứu khoa học nhắc
đến, trong đó cho vay Hộ kinh doanh là một trong những đối tượng được
quan tâm hàng đầu hiện nay tại các Ngân hàng. Do đó việc phân tích tình hình
thực trạng cho vay đối với Hộ kinh doanh cần được thực hiện khoa học và có
đánh giá chuẩn xác để đưa ra những giải pháp phù hợp với tình hình thực tế
tại địa phương. Để thực hiện Luận văn này, tác giả có tìm hiểu, sử dụng và thu
thập một số thông tin. Tài liệu, các luận văn Thạc sĩ có nội dung nghiên cứu
tương tự đã được hoàn thành trước đó và đã được công nhận để làm cơ sở,
nền tảng để hoàn thiện Luận văn của mình.
Về mặt lý thuyết, Luận văn này có tham khảo “Luật các Tổ chức tín
dụng” Luật số 47/2010/QH 12 của Quốc hội; Nghị định số 49/2000/NĐ-CP
ngày 12/9/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương
mại; Nghị định số 41/2010 ngày 12/4/2010 của Chính Phủ về chính sách tín
dụng phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 88/2006/NĐ-CP
ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh; Quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Ngân hàng Nhà nước về quy chế
cho vay của Tổ chức tín dụng đối với khách hàng; Quyết định 67/1999/QĐTTg của Thủ tướng chính phủ ngày 30/3/1999, về một số chính sách ngân
hàng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn. “Tín dụng Ngân hàng” của
PGS.TS Phan Thị Cúc, NXB Thống kê; “Quản trị Ngân hàng Thương mại”
của PGS.TS Phan Thị Cúc, NXB Giao thông Vận tải; “Giáo trình Kế toán
Ngân hàng Thương mại” (bản in” của PGS.TS Lâm Chí Dũng, trường Đại học
Kinh tế Đà Nẵng; “Tín dụng và Thẩm định Tín dụng Ngân hàng” của
“Nguyễn Minh Kiều, NXB Tài chính; “Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại”



6

của Lê Văn Tư, NXB Tài chính; “Ngân hàng thương mại” của Phan Thị Thu
Hà, NXB Thống Kê; “Tiền tệ ngân hàng” của TS. Nguyễn Minh Kiều, NXB
Thống Kê; “Đổi mới chính sách tiền tệ - tín dụng - ngân hàng trong giai đoạn
chuyển sang kinh tế thị trường ở nước ta” của Cao Sỹ Kiêm, NXB Chính trị
Quốc gia Hà Nội; “Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng” cuả TS.
Nguyễn Minh Kiều, NXB Tài Chính; “Quản trị ngân hàng thương mại” của
Nguyễn Thị Mùi, NXB Tài Chính; và một số tài liệu từ Internet và các tạp chí
Kinh tế khác.
Ngoài ra Luận văn còn thu thập một số đề tài luân văn của các tác giả
khác có liên quan đến đề tài đang nghiên cứu để tham khảo và rút ra những
định hướng và phương pháp nghiên cứu phù hợp với mục tiêu của đề tài:
[1] Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại NHTMCP Ngoại thương Việt Nam – CN Đà Nẵng”, Tác giả
Đặng Ngọc Việt, Đại học Đà Nẵng, 2012.
Luận văn đã hệ thống hóa lý luận về mở rộng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân, đánh giá kết quả cho vay KHCN tại Chi nhánh VCB Đà Nẵng
qua các năm từ 2009 – 2011. Tóm tắt và phân tích các biện pháp mà VCB Đà
Nẵng đã triển khai nhằm mở rộng cho vay KHCN tại Chi nhánh. Tiến hành
khảo sát, thu thập ý kiến của Khách hàng về quá trình tiếp cận vay vốn tại
ngân hàng, trong đó chú trọng vào các lĩnh vực chính có tác động trực tiếp
đến việc vay vốn cũng như tìm ra các đặc điểm cơ bản của ngân hàng trong
quá trình cho vay. Tổng kết những hạn chế cơ bản của NH trong mở rộng cho
vay KHCN và qua đó đề xuất các giải pháp.
[2] Luận văn Thạc sỹ: “Mở rộng cho vay kinh doanh tại Chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Quận Liên Chiểu – TP Đà Nẵng.” của tác
giả Lê Quang Vinh, Đại học Đà Nẵng. (2011)



7

Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay kinh
doanh của NHTM. Khảo sát nghiên cứu thực tế về cho vay kinh doanh tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Quận Liên Chiểu. Phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ
ra các nguyên nhân còn tồn tại trong việc áp dụng cho vay kinh doanh trong
thời gian qua tại chi nhánh. Qua đó đề xuất ra các giải pháp nhằm mở rộng
cho vay kinh doanh tại Chi nhánh NHNo&PTNT Quận Liên Chiểu, TP Đà
Nẵng.
[3]Luận văn “Mở rộng tín dụng đối với khu vực kinh tế tư nhân tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi nhánh
Quảng Nam”. Của tác giả Nguyễn Trần Khôi An (2010).
Luận văn nêu lên sự tồn tại khách quan, đặc trưng cơ bản của kinh tế tư
nhân. Thể hiện được vai trò của kinh tế tư nhân trong việc thực hiện mục tiêu
Kinh tế - Xã hội của đất nước. Phát triển kinh tế tư nhân là bước đi đúng
hướng nên được sự hỗ trợ của Nhà nước thông qua các cơ chế, chính sách để
thâm nhập vào kinh tế thị trường.
Nhận định của tác giả về phát triển kinh tế tư nhân trong tương lai là
một thị trường đầy tiềm năng để các Ngân hàng mở rộng đầu tư vào đối tượng
khách hàng này.
Trên cơ sở lý luận và thực trạng kinh tế tư nhân tác giả đã đưa ra các
giải pháp về mở rộng kinh tế tư nhân trên địa bàn phù hợp với hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
[4] Luận văn Thạc sĩ: “Nâng cao chất lượng tín dụng NHNo&PTNT
huyện Phú Bình” của tác giả Đỗ Mình Điệp trường ĐH Thái Nguyên. Luận
văn này đã đề cập khá sâu sắc những lý luận cơ bản về Ngân hàng, Tín dụng
Ngân hàng và kinh tế hộ. Tác giả cũng đi vào phân tích kết quả hoạt động
chung của NHNo&PTNT huyện Phú Bình. Đặc biệt đi sâu phân tích về hoạt
động tín dụng. Luận văn đã đi sâu phân tích những ưu và khuyết điểm trong



8

công tác đầu tư tín dụng từ khâu thiết lập hồ sơ, thẩm định tài sản, chỉ ra
những nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến rủi ro trong công tác cho
vay. Huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên là một huyện trung du miền núi, kinh
tế chủ yếu là nông – lâm nghiệp, hộ sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trong đầu tư
tín dụng của Ngân hàng. Những đặc điểm trên khá giống với đặc điểm của
huyện Krông Ana tỉnh Đăk Lăk – nơi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Krông Ana đóng trụ sở, do đó những kiến nghị, đề xuất
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng Tác giả nêu ra có thể nghiên cứu và vận
dụng cho những Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk nói chung
và huyện Krông Ana nói riêng.
[5] Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với
Hộ kinh doanh tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Á Châu chi nhánh Đà
Nẵng” của tác giả Ngô Bảo Thiên (2013). Tác giả đã trình bày chi tiết các nội
dung cơ bản liên quan đến hoạt động cho vay nói chung và cho vay Hộ kinh
doanh của các NHTM, vai trò và tầm quan trọng của Hộ kinh doanh đối với
nền kinh tế nước ta. Từ quá trình nghiên cứu, đánh giá thực trạng cho vay Hộ
kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á châu chi nhánh Đà Nẵng,
tác giả đã nêu những nguyên nhân chủ quan và khách quan đối với các vấn đề
tồn tại trong cho vay Hộ kinh doanh tại đây. Phát triển Hộ kinh doanh là một
định hướng đúng đắn nên được Nhà nước quan tâm và hỗ trợ về nhiều mặt,
tác giả cũng đã nêu lên những giải pháp và kiến nghị phù hợp để mở rộng cho
vay Hộ kinh doanh đối với ngân hàng Thương mại CP Á Châu chi nhánh Đà
Nẵng.
[6] Luận văn Thạc sỹ “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại quỹ
tín dụng Trung Ương, chi nhánh Đắk Lắk” của tác giả Nguyễn Thanh Văn
(2012). Trong luận văn này, tác giả đã trình bày khá rõ về tổ chức và hoạt

động của Quỹ tín dụng nhân dân. Tác giả đã đi sâu nghiên cứu thực trạng cho


9

vay của Quỹ tín dụng Trung Ương trên địa bàn Đắk Lắk, chỉ ra được nhiều
những bất cập của loại hình hoạt động này trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk. Trên cơ
sở những lý luận và thực tiễn đó, tác giả phân tích, đánh giá các nguyên nhân
từ đó đưa ra những nhóm giải pháp phù hợp và khả quan để giải quyết những
vấn đề trước mắt còn tồn tại tại Quỹ tín dụng Trung Ương Đăk Lăk nói chung;
đồng thời đưa ra các kiến nghị để góp phần giúp cho Quỹ tín dụng TW có thể
mở rộng hoạt động cho vay và phát triển hơn nữa trong tương lai.
[7] Luận văn Thạc sỹ: “Mở rộng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tỉnh Quảng Ngãi”,
của tác giả Nguyễn Thị Minh Trang (2012). Tác giả khái quát các vấn đề cơ
bản liên quan đến vấn đề cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Quãng Ngãi; đưa ra các giải pháp và kiến nghị
từ việc phân tích tình hình và thực trạng cho vay đối với hộ sản xuất trên địa
bàn.
[8] Luận văn: "Phân tích tình hình cho vay HKD tại Ngân hàng TMCP
Sacombank – Chi nhánh ĐakLak" của tác giả Thiều Hữu Chung, Đại học Đà
Nẵng. Đây là đề tài khá gần với đề tài: "Phân tích tình hình cho vay Hộ sản
xuất kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi
nhánh huyện Krông Ana" của tôi đã chọn, tuy nhiên đề tài của tác giả Thiều
Hữu Chung có giới hạn khá rộng trong việc phân tích cho vay đối với Hộ sản
xuất tại tỉnh Đăk Lăk của Ngân hàng TMCP Sacombank – Chi nhánh Đăk
Lăk, vì thế tác dụng tham khảo cũng chỉ có giới hạn nhất định.


10


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1 Khái niệm Tín dụng Ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng là hoạt động mà Ngân hàng cấp tín dụng cho
Khách hàng dưới hình thức: Cho vay, bảo lãnh, chiết khấu thương phiếu và
giấy tờ có giá, cho thuê tài chính và các hình thức khác.
1.1.2 Bản chất Tín dụng Ngân hàng
Bản chất của Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn từ Ngân hàng cho Khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định
với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như các hình thức quan hệ tín dụng khác. Tín dụng Ngân hàng
chứa đựng ba nội dung :

Có sử chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng.

Sự chuyển nhượng này có thời hạn, hay chỉ mang tính tạm thời.


Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

1.1.3 Nguyên tắc Tín dụng Ngân hàng
Theo Luật các Tổ chức Tín dụng số: 47/2010/QH12 của Quốc Hội định
nghĩa hoạt động cấp Tín dụng: “Là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận để Khách
hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ

cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
khác.”


11

Để có cơ sở tiếp cận một cách nhất quán các hoạt động cấp tín dụng của
Ngân hàng Thương mại, cần có định nghĩa rõ ràng và hợp chuẩn pháp lý cho
các hình thức cấp tín dụng nói ở trên:


Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả
gốc và lãi.

Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bán hàng
hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các
khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.


Bảo lãnh Ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và
hoàn trả cho tổ chức Tín dụng theo thỏa thuận.

Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy
đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng

trước khi đến hạn thanh toán.


Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ
có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.

Cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở
hợp đồng cho thuê tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây:


12

+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận
chuyển quyền sở hữu tài sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của
hai bên;
+ Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền
ưu tiên mua tài sản cho thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của
tài sản cho thuê tại thời điểm mua lại;
+ Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời gian cần
thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó;
+ Tổng số tiền thuê một tài sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính
ít nhất phải bằng giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
1.1.4 Phân loại Tín dụng Ngân hàng
Thông thường danh mục tín dụng có thể được sắp xếp rất đa dạng tùy
vào các tiêu thức quản lý khác nhau của các Ngân hàng thương mại.

Căn cứ vào thời hạn, tín dụng ngân hàng có các loại sau.
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 12 tháng, được
sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp và
cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.

+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến
60 tháng, loại tín dụng này được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến
và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu
hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, được sử
dụng để cấp vốn cho các doanh nghiệp, đáp ứng các nhu cầu như: xây dựng
cơ bản, đầu tư xây dựng xí nghiệp mới, cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản
xuất.


13


Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn, tín dụng ngân hàng có các

loại sau:
+ Tín dụng vốn lưu động: Thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là
ngắn hạn. Là loại tín dụng được dùng để hình thành vốn lưu động, được sử
dụng để bù đắp mức vốn thiếu hụt tạm thời cho các tổ chức kinh tế, được chia
ra làm các loại sau: bổ sung vốn lưu động, dự trữ hàng hóa, thanh toán các
khoản nợ…
+ Tín dụng vốn cố định: Thời hạn cho vay đối với loại tín dụng này là
trung hạn và dài hạn. Là loại tín dụng được dùng để hình thành tài sản cố
định, thường được đầu tư để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật,
mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.

Căn cứ vào tính chất đảm bảo, tín dụng ngân hàng có các loại sau:
+ Tín dụng bằng tín chấp: là loại cho vay không có tài sản thế chấp (cho
vay bảo đảm không bằng tài sản), cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba,
việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những

khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh,
quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín, khả
năng trả nợ thực chất của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu
nợ thứ hai bổ sung.
+ Tín dụng có đảm bảo: là loại cho vay phải có tài sản thế chấp hoặc
cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Đối với khách hàng không
có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có sự bảo đảm. Sự
bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ hai,
bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.


14



loại sau:

Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể, tín dụng ngân hàng có các

+ Tín dụng trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có
nhu cầu và khách hàng trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
+ Tín dụng gián tiếp: Là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước, chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán,
như chiết khấu thương phiếu, mua các phiếu bán hàng tiêu dùng…

Căn cứ vào phương pháp cấp tiền vay, tín dụng ngân hàng có các
loại sau:
+ Tín dụng từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
+ Tín dụng hạn mức: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận

một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng ngân hàng có các loại
sau.
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng dành cho
các doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng dành cho các cá nhân để đáp
ứng nhu cầu như: mua nhà cửa, xe cộ, du học… thường do các ngân hàng, quỹ
tiết kiệm, hợp tác xã tín dụng và các tổ chức tín dụng cung cấp. Ngoài ra, bán trả
góp cũng được coi là hình thức tín dụng do các công ty, cửa hàng thực hiện.


15

1.1.5 Vai trò của Tín dụng

Đối với nền Kinh tế:
+ Góp phần thực hiện chiến lược Kinh tế của Nhà nước, góp phần điều
chỉnh cơ cấu, ổn định vĩ mô của nền Kinh tế theo chủ trương của Chính phủ.
Qua đó, Ngân hàng thông qua huy động vốn để huy động tiền nhàn rỗi trong
nền kinh tế, thực hiện đầu tư vào sản xuất kinh doanh mà không cần phát hành
thêm tiền mặt trong lưu thông. Từ đó còn thực hiện được nhiệm vụ điều hòa
vốn giữa các ngành, các khu vực, các thành phần kinh tế...

+ Là đòn bẩy kích thích sự năng động, linh hoạt của các doanh nghiệp,
nâng cao năng lực cạnh tranh của các Doanh nghiệp trong thời hội nhập với
kinh tế Quốc tế bằng việc đầu tư vốn thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa, là phương
tiện nối liền kinh tế các nước với nhau.
+ Là cầu nối giữa những người tạm thời thừa vốn với những người cần

vốn để mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nền kinh tế với nhau.
Đảm bảo quá trình sản xuất và mở rộng của Doanh nghiệp. Giúp cải tiến kỹ
thuật, tiếp cận công nghệ hiện đại để hạ giá thành sản phảm, tăng tính cạnh
tranh trên thị trường. Tín dụng Ngân hàng đã biến các phương tiện hoạt động
có hiệu quả, thu hút nhanh chóng vật tư, công lao động, những tiềm năng sẵn
có khác vào quá trình sản xuất.

Đối với chính Ngân hàng
Tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu chính cho các Ngân hàng
thương mại trong quá trình hoạt động. Tín dụng cũng thể hiện đầy đủ nhất vai
trò trung gian tài chính của NHTM. Hiện nay ở các NHTM đang từng bước
nâng cao thu nhập từ các hoạt động phi tín dụng, tuy nhiên nguồn thu chính
của các NHTM vẫn chủ yếu từ hoạt động tín dụng đem lại.


16

1.2 HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.2.1 Tổng quan về cho vay Hộ kinh doanh
a. Khái niệm về cho vay Hộ kinh doanh:
Theo Luật dân sự ngày 14 tháng 06 năm 2005, “Hộ kinh doanh” (HKD)
được định nghĩa là: “Hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung, cùng
đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp hoặt một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định
là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc các lĩnh vực này.”
Cho vay HKD là một hình thức Ngân hàng tài trợ cho các Khách hàng
là hộ sản xuất, kinh doanh. Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó Ngân hàng
chuyển cho các HKD quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất
định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của Khách hàng

(KH).
b. Đặc điểm cho vay KHD
+ Mục đích vay vốn của HKD khác với cho vay tiêu dùng nhưng lại khá
giống với cho vay Doanh nghiệp (DN).
+ Dư nợ bình quân cho vay HKD nhỏ hơn so với cho vay DN do quy
mô kinh doanh của HKD thường nhỏ hơn so với DN.
+ Do dư nợ bình quân cho vay HKD nhỏ nên so với cho vay DN, chi
phí cho vay tính trên một đơn vị dư nợ thường cao hơn so với cho vay DN
dẫn đến đối với loại hình cho vay HKD, NH sẽ khó khăn hơn trong việc khai
thác lợi thế quy mô để có lợi thế về chi phí.
+ Xét về rủi ro Tín dụng trong cho vay HKD. Do các khoản vay có quy
mô nhỏ, các hộ gia đình lại kinh doanh nhiều ngành nghề đa dạng nên việc


17

cho vay hộ kinh doanh có thuận lợi hơn trong việc đa dạng hóa danh mục cho
vay nhờ đó giúp giảm rủi ro tín dụng đặc thù. Tuy nhiên, yếu tố bất lợi là
thông tin về KH hộ kinh doanh thường không đầy đủ, thiếu hệ thống và chuẩn
xác so với KH Doanh nghiệp làm gia tăng tình trạng thông tin bất đối xứng do
đó gia tăng nguy cơ rủi ro.
+ Lãi suất cho vay hộ kinh doanh cao hơn lãi suất cho vay doanh nghiệp
một cách tương đối.

Các hình thức cho vay HKD
Căn cứ vào thời gian và đối tượng cho vay. Cho vay HKD được phân ra
các hình thức sau:
+ Cho vay ngắn hạn: Cho vay mua hàng dự trữ, cho vay vốn lưu động,
cho vay dựa trên tài sản có, cho vay ngắn hạn các công trình xay dựng, cho
vay kinh doanh bán lẻ và các loại cho vay khác.

+ Cho vay kinh doanh trung và dài hạn: Cho vay kinh doanh kỳ hạn
(dùng để tài trợ cho những hoạt động đầu tư trung và dài hạn kéo dài hơn 01
năm), cho vay luân chuyển.
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay HKD của NHTM

a. Các nhân tố bên ngoài Ngân hàng

Môi trường Kinh tế vĩ mô
Nền kinh tến Vĩ mô có tác động rất lớn đến hoạt động của Ngân hàng
nói chung và hoạt động tín dụng trong đó có cho vay Hộ kinh doanh của các
Ngân hàng thương mại nói riêng. Các yếu tố vĩ mô cơ bản có tác động đến
hoạt động cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng thương mại bao gồm: tốc độ
tăng trưởng GDP; giai đoạn tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế theo


×