Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam- chi nhánh huyện Hải Lăng- Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 105 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY H
Ộ SẢN
XU
ẤT
T

I NGÂN HÀNG NÔNG NGHI
ỆP
VÀ PHÁT TRI
ỂN
NÔNG THÔN VI
ỆT
NAM – CHI NHÁNH
HUY
ỆN HẢ
I LĂNG – QU
ẢNG
TR

Ngành: K
Ế TOÁN
Chuyên ngành: K
Ế TOÁN NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phan Thị Thương Huyền
Sinh viên th
ực hiện
: Dương Y Nhi
MSSV: 1054030418 L
ớp:
10DKNH02


TP. H
ồ Chí Minh,
2014
B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA K
Ế TOÁN
– TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
__________________________
KHÓA LU
ẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY H
Ộ SẢN
XU
ẤT
T

I NGÂN HÀNG NÔNG NGHI
ỆP
VÀ PHÁT TRI
ỂN
NÔNG THÔN VI
ỆT NAM
– CHI NHÁNH
HUY
ỆN HẢ
I LĂNG – QU
ẢNG

TR

Ngành: K
Ế TOÁN
Chuyên ngành: K
Ế TOÁN NGÂN H
ÀNG
Gi
ảng viên hướng dẫn:
ThS. Phan Th
ị Thương Huyền
Sinh viên th
ực hiện
: Dương Y Nhi
MSSV: 1054030418 L
ớp:
10DKNH02
TP. H
ồ Chí Minh,
2014
B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯ
ỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA K
Ế TOÁN
– TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
__________________________
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi

i
L
ỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đ
ề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát tri
ển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh huy
ện Hải Lăng
– Qu
ảng Trị không
sao chép b
ất kỳ nguồn n
ào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
v
ề sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014.
Tác gi

Dương Y Nhi
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
ii
LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn chân thành, em xin gửi lời đến quý Thầy Cô trường Đại học
Công Nghệ TP.HCM, cùng các Thầy Cô giảng dạy tại khoa Kế toán – Tài chính –
Ngân hàng nhiều năm đ

ã truy
ền đạt, hướng dẫn để chúng em có những kiến thức
hôm nay.
Em đặc biệt cảm ơn ThS. Phan Thị Thương Huyền đ
ã h
ết lòng h
ư
ớng dẫn,
đóng góp ý kiến giúp em trong việc hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề
tài : ’’ Phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất tại NNHo&PTNT Việt Nam – CN
huyện Hải Lăng – Quảng Trị ’’.
Và gửi lời cám ơn đến Ban Lãnh Đạo NHNo&PTNT Việt Nam – CN
huyện Hải Lăng – Quảng Trị đ
ã giúp
đ
ỡ em trong thời gian thực tập và thu thập
thông tin làm khóa luận đ
ã giúp em tích lũy đư
ợc những kiến thức khoa học về kinh
tế và nâng cao sự hiểu biết về thực tế và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014.
Sinh viên
Dương Y Nhi
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
iii
C
ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ

ộc lập
– T
ự do
– H
ạnh phúc

NH
ẬN XÉT THỰC TẬP
H
ọ v
à tên sinh viên
: Dương Y Nhi.
MSSV : 1054030418.
Khoá : 2010 – 2014.
1. Th
ời gian thực tập
.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. B
ộ phận thực tập
.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh th
ần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
4. K
ết quả thực tập theo đề tài
.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nh
ận xét chung
.
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Đơn v
ị thực tập
.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014.
Giảng viên hướng dẫn
ThS. Phan Thị Thương Huyền
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
v
DANH M
ỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ĐH
Đ
ại học
NHNo&PTNT
Ngân hàng Nông nghi
ệp v
à Phát triể
n Nông thôn
CN
Chi nhánh
PGD
Phòng giao d
ịch
HSX
H
ộ sản xuất
NHNN
Ngân hàng Nhà nư
ớc
NH

Ngân hàng
UBND
Ủy ban Nhân dân
CBTD
Cán b
ộ tín dụng
KBNN
Kho b
ạc Nh
à nước
TCTD
T
ổ chức tín dụng
NHNo
Ngân hàng Nông nghi
ệp
KKH
Không kì h
ạn
TNHH
Trách nhi
ệm hữu hạn
DN
Doanh nghi
ệp
SXNN
S
ản xuất nông nghiệp
CP
Chính Ph


DSCV
Doanh sô cho vay
DSTN
Doanh s
ố th
u n


Ngh
ị định
CNH – HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
TSLĐ
Tài s
ản lưu động
TSCĐ
Tài s
ản cố định
SXKD
S
ản xuất kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
vi
DANH M
ỤC CÁC BẢNG

Trang
B

ảng 2.1: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng giai đoạn
2011 – 2013 30
B
ảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011
– 2013 33
B
ảng 2.3: T
ình hình sử dụng vốn của Ngân hàng giai đoạn 2011
– 2013 37
Bảng 2.4: Tình hình cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013. 42
B
ảng 2.5
: Tình hình cho vay h
ộ sản xuất theo thời hạn vay vốn giai đoạn
2011 – 2013 46
B
ảng 2.6
: .Tình hình cho vay h
ộ sản xuất theo ng
ành nghề kinh tế giai đoạn2011

2013 50
B
ảng 2.7
: Tình hình cho vay h
ộ sản xuất
theo tài s
ản đảm bảo giai đoạn
2011 – 2013 55
B

ảng 2.8: Vòng quay v
ốn cho vay hộ sản xuất giai đoạn 2011 – 2013 58
B
ảng 2.9: Tỷ lệ dư nợ cho vay hộ sản xuất/ vốn huy động giai đoạn 2011
– 2013 59
B
ảng 2.10: Hệ số thu nợ cho vay hộ sản xuất giai đoạn 2011
– 2013 59
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
vii
DANH M
ỤC CÁC BIỂU ĐỒ, S
Ơ ĐỒ

Trang
Sơ đ
ồ 1.1: Quy trình cho vay tại Ngân hàng
15
Sơ đ
ồ 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động tại Ngân hàng
26
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng giai đoạn 2011 – 2013. 31
Bi
ểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động vốn phân theo đối tượng kinh tế giai đoạn 2011

2013. 34
Bi
ểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn phân th
eo k

ỳ hạn giai đoan 2011
– 2013. 35
Bi
ểu đồ 2.4: Cơ cấu sử dụng vốn phân theo ngành và thành phần kinh tế giai đoạn
2011 – 2013. 38
Bi
ểu đồ 2.5: Cơ cấu sử dụng vốn phân theo thời hạn giai đoạn 2011
– 2013. 39
Bi
ểu đồ 2.6: Cơ cấu cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng giai đoạn 2011
– 2013 43
Bi
ểu đồ 2.7
: Cơ c
ấu
dư n
ợ cho vay hộ sản xuất theo thời hạn vay vốn
giai đo
ạn
2011 – 2013 47
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu nợ xấu cho vay hộ sản xuất theo thời hạn vay vố n giai đoạn
2011 – 2013. 48
Bi
ểu đồ 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ sản xuất theo ngành nghề kinh tế
giai đo
ạn
2011 – 2013. 51
Bi
ểu
đ

ồ 2.10: Cơ cấu nợ xấu cho vay hộ sản xuất theo ngành nghề kinh tế giai đoạn
2011 – 2013. 53
Bi
ểu đồ 2.11: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo giai đoạn
2011 – 2013. 56
Bi
ểu đồ 2.12: Cơ cấu nợ xấu cho vay hộ sản xuất theo tài sản đảm bảo giai đoạn
2011 – 2013. 57
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
viii
M
ỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CN HUYỆN HẢI LĂNG –
QU
ẢNG TR
Ị 5
1.1 Khái ni
ệm, đặc điểm, vai tr
ò và phân loại hộ sản xuất.
5
1.1.1 Khái ni
ệm.
5
1.1.2 Đ
ặc điểm kinh tế hộ sản xuất.
5

1.1.3 Vai trò c
ủa kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế.
6
1.1.4 Phân lo
ại hộ sản xuất.
7
1.2 Ho
ạt động cho vay hộ sản xuất.
7
1.2.1 Khái ni
ệm cho vay.
7
1.2.2 Đ
ặc điểm cho vay hộ sản xuất.
7
1.2.3 Vai trò cho vay
đ
ối với phát triển kinh tế hộ sản xuất.
8
1.2.4 Phân lo
ại cho vay hộ sản xuất.
9
1.3 Quy đ
ịnh cho vay đối với hộ sản xuất.
10
1.3.1 V
ề mục đích cho vay.
10
1.3.2 V
ề đối tượng cho vay.

10
1.3.3 M
ức cho vay.
10
1.3.4 Đi
ều kiện vay vốn.
11
1.3.5 Nh
ững nhu cầu không vay được vốn.
12
1.3.6 Th
ời hạn cho vay.
12
1.3.7 Lãi su
ất cho vay, phí và lệ phí.
13
1.3.8 Tr
ả nợ gốc và lãi vốn vay.
13
1.3.9 H
ợp đồng tín dụng.
14
1.3.10 Quy trình cho vay 15
1.4 Phân tích v
ề hoạt động cho vay hộ sản xuất.
16
1.4.1 Các ch
ỉ tiêu phân tích tình hình cho vay hộ sản xuất.
16
1.4.2 Ch

ỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay.
19
1.4.3 Các nhân t

ảnh h
ưởng đến cho vay hộ sản xuất.
20
1.5 M
ột số bài học kinh nghiệm rút ra từ các Ngân hàng trong nước và quốc tế
v
ề hoạt động cho vay hộ sản xuất đối với CN Ngân hàng huyện Hải Lăng.
22
K
ẾT LUẬN CHƯƠNG 1
23
CHƯƠNG 2: TH
ỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHI
ỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HUY
ỆN HẢI LĂNG
– QU
ẢNG TRỊ
24
2.1 Gi
ới thiệu về chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam
– CN huy
ện Hải Lăng

Qu

ảng Trị.
24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát tri
ển.
24
2.1.2 Ch
ức năng và lĩnh vực hoạt động của chi nhánh.
25
2.1.3 Cơ c
ấu tổ chức của
chi nhánh c
ủa Ngân hàng.
25
2.1.4 M
ối quan hệ liên kết với các đơn vị trong hoạt động của chi nhánh.
28
2.2 Tình hình ho
ạt động
kinh doanh c
ủa Ngân hàng giai đoạn 2011
– 2013 29
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
ix
2.2.1 K
ết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011
– 2013. 29
2.2.2 Huy đ
ộng
v

ốn.
32
2.2.3 Tình hình s
ử dụng vốn
35
2.3 Chi
ến lược phát triển của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Hải Lăng trong
tương lai.
2.4 Phân tích v
ề hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo&PTNT Việt
Nam – CN huy
ện Hải Lăng
– Qu
ảng Trị giai đoạn 2011
– 2013. 41
2.4.1 Tình hình cho vay h
ộ sản xuất của Ngân hàng.
41
2.4.2 Phân tích tình hình cho vay h
ộ sản xuất theo thời hạn vay vốn
. 45
2.4.3 Phân tích tình hình cho vay theo ngành ngh
ề kinh tế
49
2.4.4 Phân tích tình hình cho vay h
ộ sản xuất theo tài sản đảm bảo.
54
2.4.5 Phân tích vòng quay v
ốn cho vay hộ sản xuất.
58

2.4.6 Phân tích hi
ệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất
59
2.5 Đánh giá chung v
ề hoạt động cho vay hộ sản xuất
60
2.5.1 K
ết quả đạt được
60
2.5.2 M
ột số hạn chế và nguyên nhân
60
K
ẾT LUẬN CHƯƠNG 2
63
CHƯƠNG 3: M
ỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
Đ
ỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM
– CN
HUY
ỆN HẢI LĂNG
– QU
ẢNG TRỊ
64
3.1 Những thuận lợi và khó khăn trong cho vay hộ sản xuất 64
3.2.1 Thu
ận lợi.
64
3.2.2 Khó khăn 64

3.3 M
ột số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay hộ sản xuất của
Ngân hàng trong th
ời gian tới.
65
3.3.1 Tăng cư
ờng công tác huy động vốn tại địa phương.
65
3.3.2 M
ở rộng cho vay đi đôi với quản lý tốt từng món vay.
66
3.3.3 Rút ng
ắn quy trình cho vay.
66
3.3.4 Nghiên c
ứu khách hàng.
67
3.3.5 Nâng cao nghi
ệp vụ của CBTD.
67
3.3.6 Tăng cư
ờng công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động cho vay đến hộ sản
xu
ất.
67
3.3.7 Hi
ện đại hóa cơ sở vật chất ở Ngân
hàng. 67
3.3.8 Tăng cư
ờng công tác thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu, nợ xử lý rủi ro.

68
3.3.9 Ti
ếp tục phát huy việc khoán chỉ tiêu
cho t
ừng cán bộ tín dụng.
68
3.4 Ki
ến Nghị.
69
3.4.1 Ki
ến nghị với Nhà nước.
69
3.4.2 Ki
ến nghị với NHNo&PTNT Hải Lăng.
69
3.4.3 Kiến nghị với chính quyền địa phương các xã của huyện Hải Lăng. 70
3.4.4 Kiến nghị với các hộ sản xuất 70
K
ẾT LUẬN CH
ƯƠNG 3
71
K
ẾT LUẬN
72
TÀI LI
ỆU THAM KHẢO
74
PH
Ụ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh

GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
1
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính c
ấp thiết của đề t
ài.
Trong nh
ững
năm g
ần
đây, Chính ph
ủ đã ban hành nhiều
chính sách liên
quan đ
ến hoạt động tín dụng
c
ủa c
ác Ngân hàng thương m
ại,
nh
ằm
đáp
ứng đầy đủ
ngu
ồn vốn
cho quá trình phát tri
ển
kinh t
ế

khu v
ực Nông nghiệp
Nông thôn và
Nông dân. Đi
ển
hình nh
ư
Ngh
ị định 14
-CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 c
ủa Thủ

ớng Chí
nh Ph
ủ ban hành quy định
v
ề chính sách
cho h

s
ản xu
ất vay vốn để phát
tri
ển
Nông – Lâm – Ngư – Diêm nghi
ệp và kinh tế nông thôn
và mới đây l
à Nghị
đ
ịnh 41/

2010/NĐ-CP, ngày 12 tháng 04 năm 2010 c
ủa Thủ tướng Chính Phủ
v

chính sách tín d
ụng
ph
ục vụ
phát tri
ển
Nông nghi
ệp
Nông thôn, nh
ờ đó mà
các
Ngân hàng thương mại có đủ cơ sở pháp lý để mở rộng tín dụng phục vụ phát triển
kinh t
ế tại địa bàn Nông nghiệp Nông thôn
, là cơ h
ội để các hộ sản xuất
có đi
ều
ki
ện
t
ốt h
ơn
ti
ếp cận với nguồn vốn giá rẻ
, giúp cho bà con Nông dân có cơ h

ội
thoát nghèo và làm giàu chính đáng trên m

nh đ
ất của quê hương. Ngân hàng Nông
nghi
ệp v
à Phát triển nông thôn Việt Nam
là Ngân hàng thương m
ại Nh
à Nước
gi

vai trò ch
ủ đạo
đ
ối với nền kinh tế,
v
ới định hướng tập trung vốn đầu tư phát triển
kinh t
ế
Nông nghi
ệp, N
ông thôn và Nông dân, luôn đi đ
ầu trong việc chấp h
ành và
thực thi các chính sách của Đảng và Nhà nước, triển khai thực hiện các chính sách
ưư tiên, ưu đ
ãi
c

ủa Đảng v
à Nhà nước
đ
ối với Nông nghiệp
, Nông thôn và Nông
dân. Ngân hàng Nông nghi
ệp và Phát triển N
ông thôn chi nhánh huy
ện Hải Lăng
th
ực hi
ên định hướng của Ngân h
àng c
ấp tr
ên,
đ
ã th
ực hiện việc mở rộng hoạt động
cho vay đ
ối với các hộ sản xuất trên địa bàn và bước đầu đã đạt được một số kết quả
đáng khích l
ệ.
T
ỷ trọng d
ư nợ cho vay
h
ộ sản xuất chiếm tr
ên 76% tổ
ng dư n
ợ c

ho
vay, thu lãi t
ừ hoạt động cho vay hộ tăng trưởng qua từng năm.
Tuy nhiên, đây là
l
ĩnh vực có mức độ rủi ro rất cao do hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ chịu
ảnh h
ưởng
tác đ
ộng
c
ủa điều kiện tự nhiên,
giá c
ả hàng nông sản không ổn định,
đư
ợc mùa g
iá h
ạ đôi khi không tiêu thụ được,
cùng v
ới đó là một số rủi ro chủ quan
khác.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
2
Nh
ận thức được tầm quan trọ
ng và yêu c
ầu cấp thiết của thực tiễn, tôi chọn
đ
ề tài

“Phân tích tình hình cho vay h
ộ sản xuất tại
Ngân hàng Nông nghi
ệp và
Phát tri
ển nông thôn Việt
Nam – CN huy
ện Hải Lăng
– Qu
ảng Trị”
đ
ể tìm hiểu
,
nghiên c
ứu, phân tích thực trạ
ng cho vay h
ộ sản xuất từ đó đề xuất các giải pháp,
ki
ến nghị nhằm nâng cao h
i

u qu
ả hoạt động cho vay đến hộ sản xuất của chi nhánh
Ngân hàng này.
2. Tình hình nghiên c
ứu
.
Qua kh
ảo sát về nội dung nghi
ên cứu các luận văn trước đây có liên quan

đ
ến đề tài
t
ại chi nhánh Ngân hàng.
- Nguy
ễn Thị Nh
ư (
2008). Đ
ề t
ài:
‘‘ Phân tích ho
ạt động
cho vay h
ộ sản xuất
t
ại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
huy
ện Hải Lăng

t

nh Qu
ảng Trị’’
- Phan Thanh Long (2009). Đ
ề tài:
‘‘ M
ở rộng và nâng cao chất lượng tín
d
ụng hộ sản xuất tại Ngân h
àng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh

huy
ện Hải Lăng
– t
ỉnh Quảng Trị
’’.
- Lê Th
ị Thu Thảo (2012). Đề t
ài
: ‘‘ Gi
ải pháp nâng cao chất

ợng hoạt
đ
ộng tín dụng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông Ngiệp và phát triển N
ông
thôn chi nhánh huy
ện Hải Lăng
– t
ỉnh
Qu
ảng Trị
’’.
3. Mục tiêu nghiên cứu.
- H
ệ thống hóa một số lý luận c
ơ bản về hoạ
t đ
ộng cho vay hộ sản xuất của
Ngân hàng.
- Phân tích tình hình ho

ạt độn
g kinh doanh trong 3 năm t
ừ năm 2011 đến 2013
c
ủa chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Lăng.
- D
ựa trên kết quả đánh giá để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
ho
ạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Hải Lăng
trong th
ời gian tới.
4. Đ
ối tượng nghiên cứu.
Đ
ối tượng nghiên
c
ứu của đề tài là các vấn đề về
tình hình cho vay, thu n
ợ,
dư n
ợ, nợ xấu
và các ch
ỉ ti
êu phân tích tình hình cho vay đối với hộ sản xuất của
Chi nhánh NHNo&PTNT huy
ện Hải Lăng.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
3
5. Ph

ạm vi nghi
ên cứu.
- V

không gian:
+ Chi nhánh Ngân hàng Nông nghi
ệp và Phát triển
Nông thôn huy
ện Hải
Lăng.
+ Các h
ộ sản xuất đến vay vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hải Lăng.
- V
ề t
h
ời gian:
+ S
ố liệu được lấy tr
ong kho
ảng thời gian từ năm 2011
đ
ến năm 2013 của
Chi nhánh NHNo&PTNT huy
ện Hải Lăng.
+ Th
ời gian
thực hiện đề t
ài nghiên cứu
t
ừ ngày 28/4/2014 đến

18 /7/2014.
6. Phương pháp nghiên c
ứu.
- Thu th
ập thông tin:
S
ố liệu được thu thập trực tiếp từ các báo cáo của Ngân
hàng Nông nghi
ệp Hải Lăng, tr
ên mạng internet, sách báo và các tài
li
ệu có li
ên
quan.
- X
ử lý thông tin:
Các thông tin sau khi thu th
ập đ
ược phân tích, tổng hợp lại
trên cơ s
ở chọn lọc sao cho dữ liệu phù hợp với nội dung nghiên cứu.
+ Phương pháp so sánh: là phương pháp d
ựa v
ào số liệu có sẵn để tiến hành
so sánh, đ
ối chiế
u nh
ằm xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu nghiên
c
ứu.

+ Phương pháp t
ỷ số: dùng để đánh giá mối quan hệ giữa các chỉ tiê
u kinh t
ế,
bi
ểu hiện bằng lần (
dư n
ợ tr
ên vốn huy động ), vòng (
vòng quay v
ốn tín dụng)…
7. Nhi
ệm vụ nghiên cứu.
Phân tích và đánh giá đư
ợc hoạt động cho vay hộ sản xuất của
NHNo&PTNT Vi
ệt Nam
– CN huy
ện Hải Lăng
– Qu
ảng Trị. Qua đó có những giải
pháp và ki
ến nghị cho quá trình vay và sử dụ
ng v
ốn vay của Nông dân được hi
ệu
qu
ả hơn. Cũng như
t
ổ chức tín dụng nói chung và

Ngân hàng nói riêng có nh
ững
s
ản phẩm cho vay Nô
ng nghi
ệp đáp ứng tốt hơn nhu cầ
u khách hàng.
8. N
ội dung của khóa luận.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
4
N
ội dung khóa luận gồm 3 ch
ương cụ thể:
Chương 1: Cơ s
ở lý luận về hoạt động cho vay hộ sản xuất
t
ại NHNo&PTNT Việt
Nam – CN huy
ện Hải Lăng
– Qu
ảng Trị.
Chương 2: Th
ực trạng hoạt động cho vay hộ sản
xu
ất tại NHNo&PTNT Việt Nam

CN huy
ện Hải Lăng

– Qu
ảng Trị.
Chương 3: M
ột số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản
xu
ất tại
NHNo&PTNT Vi
ệt Nam
– CN huy
ện Hải Lăng
– Qu
ảng Trị.
Tp. H
ồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014
.
Sinh viên th
ực hiện
Dương Y Nhi
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN
XUẤT TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CN HUYỆN HẢI LĂNG –
QUẢNG TRỊ
1.1 Khái ni
ệm, đặc điểm, vai trò và phân loại hộ sản xuất.
1.1.1 Khái niệm.
H
ộ sản xuất là các hộ có phương tiện
s

ống dựa trên ruộng đất, sử dụng chủ
y
ếu lao động gia đ
ình trong sản xuất chính, là những hộ sống ở nô
ng thôn có ngành
nghề chính là Nông nghiệp, nguồn thu nhập và sinh sống chủ yếu bằng nghề trồng
tr

t và chăn nuôi. Ngoài s
ản xuất N
ông nghi
ệp hộ sản xuất
còn tham gia các ngành
ngh
ề phụ khác để có thêm thu nhập.
H
ộ sản xuất l
à một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là đơn vị sản xuất vừa là đơn vị
tiêu dùng. Tuy v
ậy, kinh tế hộ sản xuất thường nằm trong kinh tế lớn hơn, chủ yếu
đ
ặc tr
ưng bởi sự tham gia cục bộ vào
th
ị tr
ường và có xu hướng hoạt động với mức
đ
ộ không hoàn hảo cao. Như vậy hộ sản xuất không thể là một đơn vị kinh tế độc
l
ập tuyệt đối và toàn năng và còn phải phụ thuộc vào hệ thống kinh tế lớn hơn của

kinh t
ế quốc dân. Đặc điểm sản xuất kinh doanh nhiề
u ngành ngh
ề nói trên đã góp
ph
ần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất.
1.1.2 Đ
ặc điểm kinh tế hộ sản xuất.
H

s
ản xuất
đư
ợc hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng. Tùy
thuộc vào hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương mà hộ hình th ành một kiểu
cách s
ản xuất, cách tổ chức riêng trong phạm vi gia đình. Các thành viên trong hộ
quan h
ệ với nhau ho
àn toàn theo cấp vị, có cùng sở hữu kinh tế. Trong mô hình sản
xu
ất chủ hộ cũng là người lao động trực tiếp, làm việc có trách nhiệm và hoàn t
oàn
t
ự giác. Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm so với các ng
ành khác.
- Đ
ối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất
thư
ờng l

à thấp, vốn đầu tư có thể rải đều trong quá trình sản xuất của hộ mang tính
thời vụ, cùng một lúc có thể kinh doanh sản xuất nhiều loại cây trồng, vật nuôi hoặc
ti
ến h
ành c
ác ngành ngh
ề khác lúc
nhàn r
ỗi
, vì v
ậy thu nhập cũng rải đều, đó l
à yếu
t
ố quan trọng tạo điều kiện cho kinh tế hộ phát triển toàn diện.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
6
- Trình
độ sản sản xuất của các hộ
ở mức thấp, chủ yếu l
à sản xuất thủ công,
máy móc có chăng c
ũng còn ít, giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, quy
mô nh
ỏ không được đào tạo bài bản. Hộ sản xuất hiện nay nói chung vẫn hoạt động
s
ản xuất kinh doanh theo tính chất truyền thống, thái
đ
ộ lao động thường bị chi phối
b

ởi tình cảm đạo đức gia đình và nếp sinh hoạt theo phong tục tập quán của làng
quê.
- Quy mô s
ản xuất của hộ thường nhỏ, hộ có sức lao động, có các điều kiện về
đ
ất đai, mặt n
ước nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học k
ỹ thuật, thiếu kiến
th
ức về thị trường nên sản xuất kinh doanh còn mang nặng tính tự cấp, tự túc. Nếu
không có s
ự hỗ trợ của Nh
à nước về cơ chế chính sách, về vốn thì kinh tế hộ không
th
ể chuyển sang sản xuất hàng hóa, không thể tiếp cận với cơ chế thị trư
ờng.
V
ới những đặc điểm tr
ên của hộ sản xuất, ta thấy rằng: Đối tượng cho vay
mang tính t
ổng hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn của
t
ừng hộ cũng rất khác nhau. Chính v
ì vậy mà việc xem xét thẩm định cho vay đóng
m
ột vai trò hết sứ
c quan tr
ọng và là khâu quyết định đến sự an toàn vốn cũng như
s
ự phát triển bền vững của các tổ chức tín dụng.

1.1.3 Vai trò c
ủa kinh tế hộ sản xuất đối với nền kinh tế.
Trong các n
ền kinh tế đang phát triển, nh
ư Việt Nam chẳng hạn
, h
ộ sản xuất
mà ch
ủ yếu là hộ
Nông dân chi
ếm tỷ lệ đông trong tổng số hộ của toàn quốc. Hộ
s
ản xuất l
à đơn vị kinh tế, đơn vị sản xuất kinh doanh đông đảo nhất trong nền kinh
t
ế.
Kinh t
ế hộ sản xuất phát triển đã góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nhân l
ực ở nông thôn, tạo công
ăn vi
ệc làm cho các lao động nhàn rỗi, góp phần
gi
ải quyết phần nào số lao động đang thất nghiệp.
Ở một khía cạnh khác, kinh tế hộ c
òn đóng va
i trò
đảm bảo
an ninh tr
ật tự, ổn

đ
ịnh chính trị xã hội, giảm bớt các tệ nạn trong xã hội do hành vi nhàn
cư vi b
ất
thiện gây ra.
Không nh
ững thế, hộ sản xuất còn là người bạn hàng tiêu thụ các sản phẩm,
d
ịch vụ của NHNo&PTNT. Hộ có mối quan hệ mật thiết với Ngân h
àng Nông
nghi
ệp và đó là thị trường rộng lớn, có nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư tín dụng.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
7
Kinh t
ế hộ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Là
đ
ộng lực khai thác các tiềm năng, tận dụng các nguồn lực vốn, lao động, tài nguyên,
đ
ất đai đưa vào sản xuất nhằm tăng sản phẩm cho xã hội. Là đối tác cạnh tranh của
kinh t
ế q
u
ốc doanh trong quá trình cùng vận động và phát triển. Hiệu quả đó gắn
li
ền với sản xuất kinh doanh, tiết kiệm được chi phí, chuyển hướng sản xuất, tạo
đư
ợc quỹ hàng hóa cho tiêu dùng và xuất khẩu, tăng thu cho ngân sách nhà nước.
1.1.4 Phân lo

ại hộ sản xuất.
- Loại thứ nhất : Hộ có vốn, có kỹ thuật, kỹ năng lao động, có khả năng thích
ứng, ho
à nhập với thị trường.
- Lo
ại thứ hai: Hộ có sức lao động, cần mẫn, không có hoặc có ít t
ư liệu sản
xu
ất, tiền vốn hoặc chưa có môi trường kinh doanh.
- Lo
ại thứ ba: Không có sức
lao đ
ộng, không tích cực lao động, không biết
tính toán làm ăn.
1.2 Ho
ạt động cho vay hộ sản xuất.
1.2.1 Khái ni
ệm cho vay.
Cho vay trong ho
ạt động của NHTM đ
ược hiểu là giao dịch
v
ề tiền tệ giữa
bên cho vay là Ngân hàng và bên đi vay là cá nhân, t
ổ chức, trong đó b
ên cho vay
chuy
ển giao tiền cho b
ên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, bên
đi vay có trách nhi

ệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
h
ạn thanh toán.
1.2.2 Đặc điểm cho vay hộ sản xuất.
- Ch
ủ yếu là cho vay thời vụ.
Đối tư
ợng đầu tư chủ yếu của các hộ sản xuất
là nh
ững cây, con có chu kỳ
sinh trư
ởng ngắn (lúa, lợn) hay là việc đánh bắt thủy
– h
ải sản theo mùa. Cụ thể:
+ Tính mùa, v
ụ trong sản xuất quyết định thời điểm cho vay và thu nợ của
Ngân hàng. N
ếu N
gân hàng t
ập
trung cho vay vào các chuyên ngành h
ẹp như cho
vay m
ột số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời điểm
nh
ất định trong năm, đầu vụ tiến h
ành cho vay, đến kỳ thu hoạch tiến hành thu nợ.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
8

+ Trong ho
ạt động cho
vay đ
ối với các hộ sản
xu
ất
đánh b
ắt thủy, hải sản thì
th
ời điểm cho vay thường là đầu năm hoặc cuối năm, và thời điểm thu nợ là giữa
hay cu
ối mùa.
+ Chu k
ỳ sống c
ủa cây, con l
à yếu tố chính để N
gân hàng tính toán th
ời hạn
cho vay.
- Môi trư
ờng tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập
và kh
ả năng trả n
ợ của
khách hàng. Ngu
ồn trả nợ N
gân hàng ch
ủ yếu là tiền thu từ bán các súc vật hay sản
ph
ẩm li

ên quan. Tu
y nhiên, môi trư
ờng tự nhi
ên ở N
ông thôn r
ất khắc nghiệt, chịu
ảnh h
ưởng nhiều của thời tiết khí hậu, do đó nếu môi trường biến đổi t
heo hư
ớng
không thu
ận lợi th
ì ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ của khách hàng.
- Chi phí cho vay cao.
Đ
ặc điểm cho vay hộ sản xuất l
à vốn ít, khách hàng đông và phân bổ không
đ
ồng đều, do đó, Ngân hàng phải tiến hành mở nhiều chi nhánh, phòng giao dịch,
t

lưu đ
ộng cho vay tại x
ã. Ngoài ra, cho vay hộ sản xuất cũng gặp rất nhiều rủi ro cho
nên chi phí d
ự phòng rủi ro là tương đối lớn. Việc này khiến Ngân hàng phải bỏ ra
nhi
ều chi phí h
ơn so với cho vay với các đối tượng khác.
1.2.3 Vai trò cho vay

đối với phát
tri
ển kinh tế hộ sản xuất.
- Đáp
ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ sản xuất mở rộng sản xuất, kinh doanh,
m
ở rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao động, đất đai, mặt nước
và các ngu
ồn lực v
ào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hội và thu nhập cho hộ
s
ản
xu
ất.
- T
ạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp dụng các tiến bộ khoa
h
ọc kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường và từng bước
đi
ều tiết sản xuất phù hợp với điều kiện thị trường.
- Thúc đ
ẩy kinh tế hộ sản xuất chuyển
t
ừ sản xuất tự cung, tự cấp sang nền
kinh t
ế hàng hó
a góp ph
ần thực hiện CNH
– HĐH Nông nghi
ệp và

Nông thôn.
- Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh, tính
toán l
ựa chọn đối tượng đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất, tạo nh
i
ều việc làm
cho ngư
ời lao động.
- Là kênh truy
ền tải vốn tài trợ của Nhà nước, vốn ủy
thác đ
ầu tư nước ngoài
đ
ối với Nông nghiệp N
ông thôn.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
9
- H
ạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở nông thôn…
1.2.4 Phân lo
ại cho vay hộ sản xuất.
- Theo th
ời hạn cho vay.
+ Cho vay ng

n h
ạn: Thời hạn cho vay đến một năm và được sử dụng để bổ
sung, bù đ
ắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu

ng
ắn hạn của các cá nhân.
+ Cho vay trung h
ạn: Thời hạn ch
o vay t
ừ trên 1 năm đến 5 năm (theo quy
đ
ịnh của Việt Nam)
dùng đ
ể đầu t
ư mua sắm TSCĐ, cải thiện đổi mới thiết bị, công
ngh
ệ, mở rộng SXKD, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi
v
ốn nhanh. B
ên
c
ạnh đó nó c
òn được d
ùng đ
ầu t
ư vào TSLĐ thường xuyên của
doanh nghi
ệp nhất là doanh nghiệp mới thàn
h l
ập.
+ Cho vay dài h
ạn: Thời hạn cho vay từ tr
ên 5 năm, tối đa có thể lên đến 20,
30 th

ậm chí 40 năm. Loại tín dụng này d
ùng đ
ể đáp ứng các nhu cầu đầu tư dài hạn
như xây d
ựng nh
à ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các
xí nghi
ệp
m
ới.
- Theo ngành ngh
ề.
H
ộ sản xuất nông
, lâm, thu
ỷ sản,
diêm nghi
ệp, tiểu thủ công, thương mại,
d
ịch vụ.
- Theo hình thức đảm bảo.
+ Cho vay có đ
ảm bảo bằng t
ài sản, khoản vay phải có tài sản đảm bảo.
+ Cho vay không có đ
ảm bảo bằng tài sản, khoản vay tín ch
ấp.
- Theo phương th
ức cho vay.
+ Cho vay t

ừng lần: Phương thức cho vay này áp dụng đối với khách hàng
có nhu c
ầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hà
ng và Ngân hàng l
ập thủ tục
vay v
ốn theo quy định và ký kết hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo h
ạn mức
tín d
ụng: Phương thức này áp dụng với khách hàng
vay vốn ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định. Phương
th
ức này có ưu điểm là giảm được thủ tục giấy tờ và tạo cho khách hàng chủ động
trong kinh doanh, gi
ảm chi phí…
+ Cho vay theo dự án đầu t
ư: Ngân hàng cho vay trên cơ sở tiến độ thực hiện
d
ự án.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
10
Ngoài ra còn có các ph
ương thức cho vay như: cho vay trả góp, cho vay
thông qua nghi
ệp vụ phát hành và sử dụng
th
ẻ tín dụng, cho vay thấu chi… nhưng ở
chi nhánh Ngân hàng không áp d

ụng.
1.3 Quy đ
ịnh cho vay đối với hộ sản xuất
.
Cho vay HSX là ho
ạt động cung ứng vốn tín dụng chủ yếu của
NHNo&PTNT Vi
ệt Nam ở địa bàn nông thôn. Loại cho vay này là cho vay cả hộ
gia đ
ình để làm kinh tế chung của hộ, và có những đặc trưng cơ bản sau:
1.3.1 V
ề mục đích ch
o vay.
Hi
ện nay, các hộ gia đìn
h thư
ờng làm nhiều công việc lẫn
l
ộn như trồng trọt,
chăn nuôi hay đánh b
ắt thủy, hải sản, nuôi trồng thủy, hải sản.
Vì v
ậy, xác định r
õ
n
ội dung kinh tế của cho vay hộ sản xuất
có ý ngh
ĩa vô cùng quan trọng, tránh được
trư


ng h
ợp khách h
àng sử dụng vốn sai mục đích, nâng cao chất lượng tín d
ụng v
à
đ
ảm bảo an toàn vốn cho N
gân hàng.
1.3.2 V
ề đối t
ượng cho vay
.
- Chi phí s
ản xuất cho trồng trọt, chăn nuôi như vật tư, phân bón, cây giống,
con gi
ống, thức ă
n chăn nuôi, đánh b
ắt hải sản
như đ
ầu t
ư đóng mới ghe, mua máy,
mua ngư lư
ới cụ.
- Tiêu th
ụ, chế biến v
à xuất khẩu nông, lâm, thủy, hải sản.
- Phát tri
ển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ ở
Nông
thôn. Mua s

ắm công cụ máy móc, máy móc thiế
t b
ị phục vụ cho phát triển N
ông
nghi
ệp và Nô
ng thôn như: Máy cày, máy g
ặt, máy xay xát…; mua sắm phương tiện
v
ận chuyển hàng hóa trong nông nghiệp; xây dựng chuồng trại, nhà kho…
- Cho vay sinh ho
ạt như
: xây, s
ửa nhà ở, mua sắm đồ dùng phương tiện đi lại.
1.3.3 M
ức cho vay
.
NHNo&PTNT nơi cho vay quy
ết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay
v
ốn của khách hàng, giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp dụng
bảo đảm bằng tài sản) khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn
c
ủa NHNo&PTNT Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
11
V
ốn tự có được tính cho
t

ổng vốn nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ
ho
ặc từng lần cho một dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống cụ
th
ể như sau:
Đ
ối với cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong
t
ổng nhu cầu vốn.
Đ
ối với cho vay tr
ung dài h
ạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 20%
trong t
ổng nhu cầu vốn.
Trư
ờng hợp khách h
àng có tín nhiệm (được xếp Loại A theo tiêu thức phân
lo
ại khách hàng của NHNo&PTNT Việt Nam) khách hàng là hộ sản xuất nông

lâm – ngư – diêm nghi
ệp vay vốn
không ph
ải đảm bảo bằng t
ài sản nếu vốn tự có
th
ấp hơn quy định trên giao cho Giám Đốc NHNo&PTNT nơi cho vay quyết định.
Đ
ối với khách h

àng được NHNo&PTNT nơi cho vay lựa chọn áp dụng cho
vay có đ
ảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức vốn tự có th
am gia quy
đ
ịnh hiện h
ành của Chính phủ, Thống đốc NHNN Việt Nam.
Đ
ối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, hộ sản xuất kinh doanh ở nông
thôn, các h
ợp tác x
ã, chủ trang trại, NHNo&PTNT huyện Hải Lăng được xem xét
cho vay không có b
ảo đảm bằng tài sản th
eo các m
ức sau:
- T
ối đa đến 50 triệu đồng đối với đối t
ượng là các cá n
hân, h
ộ sản xuất nông,
lâm, ngư nghi
ệp.
- T
ối đa đến 200 triệu đồng đối với các hộ kinh doanh, sản xuất ng
ành
ngh

ho
ặc làm dịch vụ phục vụ N

ông nghi
ệp,
Nông thôn.
- T
ối đa đến 500 triệu đồn
g đ
ối với đối tượng là các hợp tác xã, chủ trang trại.
Nh
ững hộ vay vượt mức theo quy định trên thì phải thế chấp tài sản theo quy
đ
ịnh của Nhà nước và NHNo&PTNT Việt Nam.
1.3.4 Đi
ều kiện vay vốn
.
NHNo&PTNT Vi
ệt Nam
- CN huy
ện Hải Lăng
– Qu
ảng Trị xem xét và
quyết định cho vay khi khách hàng có đủ những điều kiện sau:
Th
ứ nhất:
Có năng l
ực ph
áp lu
ật dân sự và năng lực hành
vi dân s
ự, chịu
trách nhi

ệm dân sự theo quy định của pháp luật, cụ thể l
à:
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
12
- Ph
ải thường trú tại địa bàn huyện Hải Lăng, trường hợp hộ chỉ có đ
ăng ký
t
ạm trú thì phải có xác nhận của UBND xã cho phép họat động sản xuất kinh doanh.
- Ngư
ời đạ
i di
ện cho hộ đi giao dịch với
Ngân hàng ph
ải là chủ hộ hoặc là
ngư
ời được chủ hộ ủy quyền, việc ủy quyền phải được lập thành văn bản có công
ch
ứng. Tất cả đều
ph
ải có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Đ
ối với hộ làm nông, lâm nghiệp thì phải có mang theo giấy tờ xác nhận cho
thuê, giao quy
ền sử dụng đất (ví dụ như sổ đỏ ruộng).
- Đ
ối với hộ cá nhân kinh doanh phải đ
ược cơ quan có thẩm quyền cấp
phép

kinh doanh.
Th
ứ hai:
Có m
ục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Không vi phạm pháp luật,
phù h
ợp với chương trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Th
ứ ba:
Có kh
ả năng t
ài chính đảm bảo khả năng trả nợ trong thời hạn cam
k
ết, cụ thể:
- Có m
ức vốn tự
có th
ỏa m
ãn điều kiện vay vốn, trên 10% đối với vay ngắn
h
ạn và 20% đối với vay trung hạn hoặc thỏa
mãn m
ột số điều kiện riêng của N
gân
hàng nơi cho vay.
- Kinh doanh có hi
ệu quả, không
có h
ợ quá hạn trên 6 tháng với
Ngân hàng.

- Đ
ối với khách h
àng phục vụ đời
s
ống phải có nguồn thu nhập ổn định để chi
tr
ả cho
Ngân hàng.
Th
ứ t
ư:
Th
ực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
NHNN và hư
ớng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam.
1.3.5 Nh
ững nhu cầu không vay được vốn.
- Đ
ể mua sắm các tài sản và chi phí hìn
h thành nên tài s
ản mà pháp luật cấm
mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
- Đ
ể thánh toán cho các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật
c
ấm.
- Đ
ể đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
1.3.6 Thời hạn cho vay.
NHNo&PTNT nơi cho vay và khách hàng th

ỏa thuận về thời hạn cho vay
căn c
ứ v
ào:
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
13
- Chu k
ỳ sản xuất kinh doanh.
- Th
ời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.
- Kh
ả năng trả nợ của khách hàng.
- Ngu
ồn vốn cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam.
1.3.7 Lãi su
ất cho vay, phí v
à lệ phí.
- Ch
ủ tịch Hội đồng
qu
ản trị hoặc Tổng giám đốc quy định mức lãi suất cho
vay, phí và l
ệ phí phù hợp với quy định của NHNN Việt Nam, lãi suất thị trường,
th
ể loại vay v
à thông lệ quốc tế.
- NHNo nơi cho vay và khách hàng tho
ả thuận về mức lãi suất cho vay đối
v

ới từng k
ho
ản va
y, th
ời hạn điều chỉnh (
t
ối thiểu ba tháng hoặc sáu tháng một lần)
phù h
ợp với sự biến động của lãi suất thị trường từng thời kỳ và quy định của
NHNo Vi
ệt Nam.
- M
ức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do giám đốc Sở giao
dịch, chi nhánh trực thuộc Tr
ụ sở chính ẩn định nh
ưng tối đa bằng 150% lãi suất
cho vay áp d
ụng trong thời hạn cho vay đã ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng
tín d
ụng theo quy định của NHNN Việt Nam v
à NHNo Việt Nam.
1.3.8 Trả nợ gốc và lãi vốn vay.
Căn c
ứ vào sản xuất, kinh doan
h, d
ịc
h v
ụ, khả năng tài chính,
thu nh
ập và

ngu
ồn trả nợ của khách hàng, NHNo nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận về việc
trả nợ gốc và lãi tiền vay như sau:
- Các k
ỳ hạn trả nợ gốc
: t
ối đa 12 tháng/
k
ỳ.
- Các k
ỳ hạn trả l
ãi: phải được xác đ
ịnh c
ùng v
ới kỳ trả nợ g
ốc hoặc theo kỳ
h
ạn riêng: tháng
/ l
ần hoặc quý/ lần.
Trong th
ời gian ân hạn nợ gốc, khách h
àng vay vẫn phải trả nợ lãi tiền vay.
- Đ
ồng tiền trả nợ và bảo toàn giá trị nợ gốc bằng các hình thức thích hợp, phù
h
ợp với quy định của pháp luật.
- Đối với khoản nợ vay không trả nợ gốc hoặc lãi đúng hạn, được NHNo nơi
cho vay đánh giá là không có kh
ả năng

tr
ả nợ đúng hạn v
à không chấp thuận cho cơ
c
ấu lại thời hạn trả nợ, thì số dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng đó là nợ quá hạn và
khách hàng ph
ải trả l
ãi suất nợ quá h
ạn. Vốn vay giao cho giám đốc NHNo n
ơi cho
Khóa luận tốt nghiệp ĐH Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh
GVHD: ThS. Phan Thị Thương Huyền SVTH: Dương Y Nhi
14
vay thoả thu
ận với khách hàng theo các quy định hiện hành của NHNo Việt Nam và
ph
ải đước ghi vào hợp đồng tín dụng.
- Trư
ờng hợp khách hàng trả nợ gốc trước hạn, số lãi phải chỉ tính từ ngày
nh
ận tiền vay đến ngày t
r
ả nợ. NHNo nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng về
m
ức phí trả nợ trước hạn theo hướng dẫn của NHNo Việt Nam và phải được ghi
vào h

p đ
ồng tín dụng.
1.3.9 Hợp đồng tín dụng.

Hợp đồng tín dụng phải bao gồm các nội dụng cơ bản sau đây:
- Ngày, tháng, năm k
ý h
ợp đồ
ng và tính hi
ệu lực của hợp đồng.
- Đ
ối tượng giao kết hợp đồng.
- Phương th
ức cho vay, số tiền cho vay, mục đích sử dụng tiền vay.
- Lãi su
ất cho vay.
- Th
ời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ.
- Hình th
ức bảo đảm tiền vay và tài sản bảo đảm.
- Quy
ền và nghĩa vụ các bên.
- Phương th
ức xử lý tranh chấp.
- Các n
ội dung khác.
H
ợp đồng tín dụng áp d
ụng cho tất cả các khách h
àng (
tr
ừ những hộ g
ia đ
ình

s
ản xuất nông, lâm, ngư
, diêm nghi
ệp vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản
theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam dùng sổ vay vốn)
Căn c

m
ẫu hợp đồng tín dụng kèm theo q
uy đ
ịnh này, Sở giao dịch, chi
nhánh tr
ực thuộc Trụ sở chính có thể sửa đổi, bổ sung cho ph
ù hợp nhưng phải đảm
b
ảo an toàn vốn vay và không được trái với các quy định của pháp luật.
Trư
ờng hợp cần th
i
ết hoặc
theo yêu c
ầu của các b
ên đồng tài trợ, NHNo nơi
cho vay quy
ết định việc thuê cơ quan tư vấn pháp lý soạn theo hợp đồng tín dụng,
chi phí thuê so
ạn thảo do b
ên vay thanh toán.
- Đối với hộ vay không phải thế chấp, cầm cố: khi vay vốn chỉ phải nộp giấy
đ

ề nghị ki
êm phương án vay vốn kèm
theo gi
ấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất,
ho
ặc chưa có thì UBND xã, phường xác nhận đất không có tranh chấp.

×