Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện EA KAR, tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN VĂN HIỀN

PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN EA KAR, TỈNH ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀO HỮU HÒA

Đà Nẵng, Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Văn Hiền


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................................... 2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................... 3
6. Bố cục của đề tài................................................................................................................. 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu..................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CÂY
HỒ TIÊU............................................................................................................................................... 7
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÂY HỒ TIÊU VÀ PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU. .. 7

1.1.1. Cây hồ tiêu và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của cây hồ tiêu.....................7
1.1.2. Khái niệm về phát triển cây hồ tiêu............................................................... 10
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của phát triển cây hồ tiêu.................................................. 10
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU..........................13
1.2.1. Gia tăng quy mô sản xuất cây hồ tiêu........................................................... 13
1.2.2. Gia tăng các yếu tố nguồn lực........................................................................... 14
1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu trồng cây hồ tiêu.......................................................... 16
1.2.4. Nâng cao trình độ thâm canh sản xuất cây hồ tiêu................................. 17
1.2.5. Hoàn thiện các hình thức tổ chức sản xuất................................................. 18
1.2.6. Phát triển thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm cây hồ tiêu..............................19
1.2.7. Gia tăng kết quả, hiệu quả và đóng góp của cây hồ tiêu cho phát
triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng................................................................................... 20


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU . 23

1.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên:............................................... 23
24
25
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU CỦA MỘT SỐ ĐỊA
PHƢƠNG TẠI VIỆT NAM...................................................................................................... 28

1.4.1. Kinh nghiệm của huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai............................ 28
1.4.2. Kinh nghiệm của huyện Chƣ Sê tỉnh Gia Lai.......................................... 30
1.4.3. Kinh nghiệm của huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng Trị............................... 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1........................................................................................................ 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN EA KAR TỈNH ĐĂK LĂK.................................................................... 34
2.1. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN

CÂY HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN EA KAR................................................. 34
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.............................................................................. 34
2.1.2. Đặc điểm xã hội........................................................................................................ 42
2.1.3. Đặc điểm kinh tế...................................................................................................... 46
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN EA KAR........................................................................................................................... 53
2.2.1. Quy mô phát triển cây hồ tiêu........................................................................... 53
2.2.2. Quy mô các nguồn lực trong sản xuất cây hồ tiêu................................. 56
2.2.3. Cơ cấu sản xuất cây hồ tiêu................................................................................ 61
2.2.4. Tình hình thâm canh sản xuất hồ tiêu........................................................... 63
2.2.5. Các hình thức tổ chức sản xuất hồ tiêu........................................................ 70
2.2.6. Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu............................................................ 74
2.2.7. Gia tăng kết quả, hiệu quả và đóng góp của cây hồ tiêu cho phát
triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng................................................................................... 78


2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN EA KAR.............................................................................................................. 81
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc...................................................................................... 81
2.3.2. Những tồn tại hạn chế........................................................................................... 82
2.3.3. Nguyên nhân phát sinh tồn tại.......................................................................... 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................................ 85

CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN EA KAR TRONG THỜI GIAN TỚI................................... 86
3.1. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG GIẢI PHÁP............................................................... 86
3.1.1. Thị trƣờng tiêu thụ hồ tiêu................................................................................. 86
3.1.2. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ea Kar đến
năm 2020.............................................................................................................................................. 87
3.1.3. Quan điểm, định hƣớng và mục tiêu phát triển cây hồ tiêu của
huyện Ea Kar..................................................................................................................................... 87
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN EA KAR TRONG THỜI GIAN TỚI................................................................ 89
3.2.1. Phát triển quy mô sản xuất cây hồ tiêu......................................................... 89
3.2.2. Tăng cƣờng các nguồn lực cho phát triển cây hồ tiêu.........................90
3.2.3. Tăng cƣờng thâm canh sản xuất cây hồ tiêu............................................ 94
3.2.4. Chuyển dịch cơ cấu trồng cây hồ tiêu.......................................................... 98
3.2.5. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất................................................... 99
3.2.6. Liên kết trong sản xuất-tiêu thụ.................................................................... 102
3.2.7. Gia tăng kết quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu....................................... 103
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 104
3.3.1. Đối với Nhà nƣớc................................................................................................. 104
3.3.2 Đối với chính quyền địa phƣơng................................................................... 105
3.3.3. Đối với hộ nông dân sản xuất hồ tiêu......................................................... 106


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..................................................................................................... 106
KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 109
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC……….…………………………………………………………113



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
A

:

Giải nghĩa
Khấu hao tài sản

BQ

:

Bình Quân

Đvdt

:

Đơn vị diện tích

ĐVT

:

Đơn vị tính

GO, GTSX

:


Giá trị sản xuất

HQKT

:

Hiệu quả kinh tế

IC

:

Chi phí trung gian

MI hoặc TNHH

:

Thu nhập hỗn hợp

NS

:

Năng suất

Pr

:


Thu nhập thuần túy

T

:

Thuế nông nghiệp

TB

:

Trung bình

TC

:

Tổng chi phí

tr.đ

:

Triệu đồng

TSCĐ

:


Tài sản cố định

UBND

:

Uỷ ban nhân dân

VA

:

Gía trị gia tăng

NN

:

Nông nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1

Tên bảng

Trang


Phân loại đất huyện Ea Kar

39

2.2

Tình hình dân số huyện Ea Kar từ 2008-2013

42

2.3

Tình hình lao động huyện Ea Kar từ 2008-2013

44

2.4

Tăng trƣởng giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Ea Kar từ 2008
đến 2013

46

2.5

Tăng trƣởng giá trị sản xuất ngành nông lâm thủy sản huyện Ea Kar từ
2008 - 2013

47


2.6

Diện tích, sản lƣợng và năng suất hồ tiêu huyện Ea Kar từ 2005-2013

54

2.7

Diện tích cây hồ tiêu phân theo xã/TT giai đoạn 2008-2013

55

2.8

Tình hình sử dụng đất cho sản xuất hồ tiêu từ 2008-2013

57

2.9

Tình hình lao động trong ngành hồ tiêu huyện Ea Kar từ 2008 - 2013

58

2.10

Tình hình vốnđầu tƣ sản xuất hồ tiêu huyện Ea Kar từ 2008 - 2013

60


2.11

Cơ cấu giống và diện tích hồ tiêu qua các năm

62

2.12

Thay đổi cơ cấu sản xuất cây hồ tiêu qua các năm

63

2.13

Giống và nguồn gốc giống hồ tiêu huyện Ea Kar năm 2013

63

2.14

Mức bón phân cho 1ha hồ tiêu của hộ năm 2013

65

2.15

Tình hình sử dụng nƣớc tƣới và các biện pháp tiết kiệm nƣớc

66


2.16

Hoạt động sơ chế và bảo quản hồ tiêu tại hộ

68

2.17

Tỷ lệ (%) trang bị thiết bị trong sản xuất hồ tiêu năm 2013

69

2.18

Năng suất và tốc độ tăng năng suất hồ tiêu huyện Ea Kar từ 20052013

70

2.19

Biến động số cơ sở trồng, kinh doanh và chế biến hồ tiêu tại huyện Ea
Kar qua các năm

71

2.20

Kết quả sản xuất hồ tiêu huyện Ea Kar năm 2013


78


Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.21

Một số chỉ tiêu thể hiện hiệu quả kinh tế từ sản xuất hồ tiêu của huyện
Ea Kar năm 2013

79

2.22

Mức độ đóng góp của sản xuất hồ tiêu trong phát triển kinh tế huyện
Ea Kar giai đoạn 2008-2013

80

2.23

Một số tiêu chí đánh giá phƣơng diện xã hội của sản xuất hồ tiêu của
huyện Ea Kar năm 2013

81


Phụ lục 2

Tình hình diện tích, dân số và mật độ dân số huyện Ea Kar

114

Phụ lục 3

Tình hình hộ nghèo, cận nghèo và thu nhập của dân cƣ huyện Ea Kar
giai đoạn 2008 - 2013

114

Phụ lục 4

Hiện trạng sử dụng đất đến năm 2013 của huyện Ea Kar

115

Phụ lục 5

Diện tích năng suất sản lƣợng hồ tiêu tỉnh Đăk Lăk phân theo địa bàn
hành chính (huyện, TP) năm 2013

116

Phụ lục 8

Quy trình canh tác cây hồ tiêu qua từng thời kỳ


117

Phụ lục 9

Định lƣợng phân bón cho 1 ha hồ tiêu

118

Phụ lục 10 Định lƣợng nƣớc tƣới theo tiêu chẩn

118

Phụ lục 11 Quy hoạch phát triển trồng cây lâu năm huyện Ea Kar đến năm 2020

119


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

2.1

Bản đồ địa lý huyện Ea Kar

34


2.2

Cơ cấu lao động các ngành kinh tế huyện Ea Kar năm 2008
và 2013

44

2.3

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Ea Kar qua các năm

48

2.4

Tốc độ tăng trƣởng về diện tích và năng suất hồ tiêu huyện Ea
Kar 2006-2013

55

2.5

Cơ cấu diện tích cây hồ tiêu phân theo xã/TT năm 2013

56

2.6

Tổ chức sản xuất hồ tiêu trên địa bàn huyện Ea Kar năm 2013


73

2.7

Sơ đồ các tác nhân chính tham gia chuỗi giá trị hồ tiêu tại
huyện Ea Kar năm 2013

75

2.8

Sơ đồ các chức năng chính trong chuỗi giá trị hồ tiêu tại
huyện Ea Kar năm 2013

76

2.9

Kênh tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu huyện Ea Kar năm 2013

77

PL 1

Bản đồ địa lý huyện Ea Kar

113

PL 6


Ảnh hƣởng của cây che bóng đến nhiệt độ không khí trong
vƣờn hồ tiêu

116

PL 7

Ảnh hƣởng của cây che bóng đến ẩm độ không khí trong
vƣờn hồ tiêu

117

PL 12

Bản đồ hiện trạng thích nghi cây hồ tiêu tỉnh Đăk Lăk

120

PL 13

Bản đồ quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Đăk Lăk đến
năm 2020

121


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong một thập niên gần đây, hạt tiêu Việt Nam nhanh chóng chiếm lĩnh
thị trƣờng thế giới về sản lƣợng và tổng lƣợng xuất khẩu. Xu hƣớng trên thị
trƣờng thế giới đang tiếp tục có những thuận lợi cho tiêu Việt Nam. Theo báo
cáo của Bộ NN&PTNT, năm 2013, xuất khẩu (XK) hồ tiêu cả nƣớc ƣớc đạt
134.000 tấn với kim ngạch đạt 899 triệu USD, tăng gần 15% về lƣợng và tăng
hơn 13% về kim ngạch so với năm 2012. Theo Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam,
hiện có khoảng 95% sản lƣợng hồ tiêu sản xuất trong nƣớc để xuất khẩu đến
hơn 80 quốc gia, vùng lãnh thổ, còn lại 5% là tiêu thụ nội địa. Việt Nam có
khoảng 15 doanh nghiệp xuất khẩu hồ tiêu ở vị trí đầu thế giới, chiếm trên
50% thị phần xuất khẩu. Hiện nay, Hoa Kỳ và Singapore là các thị trƣờng
xuất khẩu tiêu số 1 của Việt Nam, với kim ngạch liên tiếp đạt mức tăng
trƣởng cao, tiếp theo là các thị trƣờng Ấn Độ, Hà Lan, Đức, UAE…[23].
Huyện Ea Kar có diện tích tự nhiên là 103.747 ha, trong đó đất đã sử dụng
cho sản xuất nông nghiệp là 50.155 ha chiếm 48,34%. Nhóm đất đỏ vàng chiếm
diện tích lớn nhất có tầng đất dày trên 70 cm, kết cấu viên, độ xốp cao, thấm thoát
nƣớc tốt, đất giàu đạm và chất hữu cơ, đƣợc phân bổ trên diện rộng trong vùng và
hầu hết diện tích đã khai thác trồng cây lâu năm nhƣ cây Điều, Hồ tiêu, Cao su, Cà
phê, Chè; một số ít đƣợc khai thác trồng sắn, mía, thuốc lá, bông, đay, cói....

Đến năm 2013 toàn huyện Ea Kar có 970 ha trồng cây hồ tiêu chiếm
12,47% tổng diện tích trồng cây hồ tiêu của tỉnh trong đó diện tích thu hoạch là
722 ha với sản lƣợng đạt 2.570 tấn. Cây hồ tiêu là một trong ba loại
với cây cà phê và điều, là sản phẩm chủ yếu, chiếm hơn 20% giá trị từ sản xuất
nông nghiệp, có tác động lớn đến phát triển kinh tế xã hội hàng năm của huyện.

Tuy nhiên việc phát triển cây hồ tiêu còn manh mún, nhỏ lẻ, công tác đầu
tƣ thâm canh chƣa đúng mức, kỷ thuật và kinh nghiệm trồng hồ tiêu của



2

các hộ nông dân còn hạn chế, chƣa khai thác hết tiềm năng của của vùng. Bên
cạnh đó, phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện Ea Kar đang đứng trƣớc
những thách thức to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế, đó là sự tăng nhanh
không theo quy hoạch về diện tích; do chạy theo giá cả thị trƣờng dẫn đến
rừng bị tàn phá, đất bị thoái hoá; sản lƣợng tăng nhƣng chất lƣợng sản phẩm
chƣa cao, sức cạnh tranh trên thị trƣờng chƣa đủ mạnh, hiệu quả kinh doanh
mang lại chƣa cao
Từ thực trạng phát triển cây hồ tiêu của huyện Ea Kar, thiết nghĩ việc
nghiên cứu tình hình phát triển cây hồ tiêu, xác định hiệu quả kinh tế, tìm ra
các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển cây hồ tiêu… Trên cơ sở đó, giúp định
hƣớng phƣơng thức canh tác tốt nhất nhằm phát huy lợi thế so sánh, nâng cao
năng suất, sản lƣợng, chất lƣợng sản phẩm và tăng cao sức cạnh tranh trƣớc
mắt cũng nhƣ lâu dài. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả thực hiện nghiên cứu đề
tài: “Phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk”
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về phát triển cây hồ tiêu.
- Phân tích thực trạng phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện Ea Kar.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện Ea
Kar trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiến liên
quan đến phát triển cây hồ tiêu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Địa bàn huyện Ea Kar - tỉnh ĐăkLăk.
- Phạm vi về thời gian: Dữ liệu thu thập để đánh giá thực trạng phát
triển sản xuất cây hồ tiêu: Từ năm 2008-2013



3

4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các phƣơng pháp sau:

- Kế thừa các công trình nghiên cứu trƣớc đó
- Thu thập thông tin
Tài liệu, thông tin đƣợc thu thập từ các nguồn khác nhau nhƣ: báo cáo
của các ngành, các cấp, thu thập qua sách, tạp chí, báo... có liên quan đến nội
dung nghiên cứu đề tài
- Phƣơng pháp thống kê, so sánh
Dựa trên các kết quả phân tích từng nội dung nghiên cứu, đánh giá một
cách tổng hợp các vấn đề liên quan đến phát triển cây hồ tiêu
- Phƣơng pháp chuyên gia
Tham vấn ý kiến các các chuyên gia nông nghiệp có kinh nghiệm trong
công tác trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến cây hồ tiêu để tìm hiểu thực
trạng phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện Eakar
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
- Đề tài góp phần đƣa ra những căn cứ, những giải pháp cụ thể đáp ứng các
yêu cầu bức thiết cho quy hoạch phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện EaKar
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm cơ sở để xây dựng chƣơng

trình khuyến nông, khuyến lâm, khuyến công nhằm hƣớng dẫn nông dân áp
dụng những tiến bộ khoa học, công nghệ, góp phần tăng thu nhập, cải thiện
đời sống nhân dân trong vùng;
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Những vấn đề chung về phát triển cây hồ tiêu.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện Ea

Kar, tỉnh Đăk Lăk.
Chƣơng 3: Các giải pháp phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện Ea
Kar, tỉnh Đăk Lăk.


4

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.
- "Đề án qui hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng giai đoạn 2002 - 2005
tỉnh Đăk Lăk" . Sở NN&PTNT (2003). Đề án đã xây dựng hệ thống cách
thức, biện pháp thực hiện quy hoạch trong đó đề cập đến việc chuyển đổi diện
tích các loại cây trồng bao gồm cả cây hồ tiêu. Đề án xác định lộ trình thực
hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng giai đoạn 2002 – 2005. Chú trọng phát triển
hồ tiêu theo chiều sâu gắn với phát triển kinh tế. Nghiên cứu này giúp tác giả
có thể đánh giá toàn diện về phát triển cây hồ tiêu, có cái nhìn tổng quan về
việc sắp xếp, bố trí trồng cây hồ tiêu theo hƣớng bền vững [22].
- “Sử dụng tài nguyên đất và nước hợp lý làm cơ sở phát triển nông
nghiệp bền vững tỉnh Đắk Lắk”, Trần An Phong (2005), đã đƣa ra kết luận:
“Bảo vệ môi trƣờng gắn liền với phát triển bền vững trở thành một nội dung
quan trọng của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia” [20].
- “Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ về kinh tế xã hội để phát
triển vùng Tây Nguyên”, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên
(2006), đã xây dựng mô hình sản xuất bền vững các cây lâu năm chủ yếu ở Tây
Nguyên nhƣ: cà phê, điều, tiêu vừa đem lại hiệu qủa kinh tế cao vừa bảo vệ môi
trƣờng; Xây dựng quy trình sản xuất bền vững các cây công nghiệp lâu năm chủ
yếu ở Tây Nguyên nhƣ: cà phê, điều, tiêu; Đa dạng hoá cây trồng trong sản xuất,
góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn ở Tây Nguyên [37].

-“Phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện Chư Sê tỉnh Gia Lai”. Luận
văn Thạc sĩ kinh tế- Nguyễn Đức Cƣờng (2013), Đại học Kinh tế Đà Nẵng, đã

chỉ ra đƣợc thực trạng phát triển sản xuất cây hồ tiêu trên địa bàn huyện Chƣ Sê,
xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng và đánh giá đƣợc hiệu quả trong việc phát
triển cây hồ tiêu của huyện. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp và hƣớng đi
mới trong việc thực hiện từ hộ nông dân đến cấp quản lý [8].

"Tác động của một số yếu tố chính đến thu nhập của hộ sản xuất hồ
tiêu Việt Nam - trường hợp điển hình vùng Đông Nam Bộ". Luận văn Thạc sĩ


5

kinh tế, Tác giả Nguyễn Ngọc Minh (2009), Đại học Kinh tế TP HCM. Đề tài
đã phân tích khá cụ thể các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ: Điều kiện tự nhiên, kinh
tế xã hội bao gồm cả thị trƣờng giá cả, chính sách... và chất lƣợng hồ tiêu thu
hoạch, chế biến từ đó đề xuất một số giải pháp để góp phần nâng cao thu nhập
cho hộ sản xuất hồ tiêu tại Đông Nam Bộ [18].
"Thực trạng sản xuất và tiêu thụ tiêu tại huyện Bù Đăng tỉnh Bình
Phước". luận văn Thạc sĩ kinh tế -Tác giả Lê Đình Quang (2007), Trƣờng Đại
học Nông lâm TP HCM; đã đánh giá hiệu quả kinh tế cho thấy mức năng suất
bình quân vào năm khai thác là 2 tấn/ha với mức giá bán năm 2007 là 45.000
đồng/kg thì lợi nhuận của ngƣời trồng Tiêu đạt 47,7 triệu/ha [21].
Nhiều nghiên cứu tập trung vào các biện pháp nâng cao trình độ kỹ
thuật và áp dụng quy trình sản xuất tiên tiến nhƣ: Cục trồng trọt (2009) Hội
nghị đánh giá hiện trạng và bàn giải pháp phát triển cây hồ tiêu các tỉnh phía
nam tháng 6/2009. Hay Phạm Kim Hồng Phúc và Nguyễn Văn A (2000) Hỏi
đáp về kinh nghiệm trồng tiêu đạt năng suất cao, NXB Đà Nẵng 2000 [19];
Tài liệu hội nghị thường niên Hiệp hội hồ tiêu Việt Nam năm 2009. Thành phố
HCM ngày 7/5/2010. Chú trọng tới phòng chống bệnh cho cây tiêu đặc biệt
quan trọng nhƣ Cục bảo vệ thực vật (2007) Báo cáo tình hình sản xuất hồ
tiêu và ảnh hưởng của các loại dịch hại quan trọng tới sản xuất tại Việt Nam

tại hội thảo sâu bệnh hại tiêu và phƣơng pháp phòng trừ tại Đắc Nông tháng
7/2007. Hay Ngô Vĩnh Viễn (2007). Báo cáo dịch hại trên hồ tiêu và biện
pháp phòng trừ tại hội thảo sâu bệnh hại tiêu và phƣơng pháp phòng trừ tại
Đắc Nông tháng 7/2007 [38].
Nhìn chung các đề tài nghiên cứu tập trung phân tích và chỉ ra những
thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển hồ tiêu tại Việt Nam trong thời
gian qua. Tuy nhiên cho đến nay chƣa có một công trình nghiên cứu nào về
vấn đề phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện Ea Kar tỉnh Đắk Lắk. Một số
các nghiên cứu chỉ là các bài viết, các tham luận trong các cuộc hội thảo. Vì


6

vậy đề tài nghiên cứu của tác giả là không trùng lặp với các nghiên cứu trƣớc
đây. Đề tài kế thừa và bổ sung cho nghiên cứu của mình nhằm đánh giá một
cách toàn diện về phát triển cây hồ tiêu trên địa bàn huyện Ea Kar.


7

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÂY HỒ TIÊU VÀ PHÁT TRIỂN CÂY HỒ
TIÊU.
1.1.1. Cây hồ tiêu và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của cây hồ tiêu.
a. Giới thiệu cây hồ tiêu.
Tiêu có tên khoa học là Piper nigrum L, họ Tiêu (Piperaceae). Có nguồn
gốc ở vùng Ghats miền tây Ấn Độ, ở đây có nhiều giống hoang dại mọc lâu đời.
sau đó đƣợc ngƣời Java (Indonesia) vào khoảng 600 năm sau công nguyên, cuối
thể kỷ 12 Tiêu đƣợc trồng ở Mã lai. Đến thế kỷ 18 Tiêu đƣợc trồng ở Srilanka

và Campuchia. Vào đầu thế kỷ 20 Tiêu đƣợc trồng nhiều nƣớc nhiệt đới ở Châu
phi nhƣ Congo, Madagusea, Nigievia, và ở Châu mỹ nhƣ Brazil, Mexico. Tiêu
đƣợc du nhập vào Đông Dƣơng từ thế kỷ 17 nhƣng mãi đế thế kỷ 18 mới bắt
đầu phát triển mạnh, khi một số ngƣời Hoa di dân vào vào Campuchia ở vùng
dọc bờ biển Vịnh Thái Lan nhƣ: Konpong Trach, Kep, Kampot, và Tiêu vào
Đông Bằng Sông Cửu Long qua cữa ngỏ Hà Tiên của tỉnh Kiên Giang rồi sau lan
dần đến các tỉnh miền Trung nhƣ Quảng Trị, Gia Lai…

Hồ tiêu là cây công nghiệp lâu năm đƣợc trồng với mật độ dày 1.5002.500 trụ/ha và là cây rất nhạy cảm với sâu bệnh. Để đạt năng suất cao và có
vƣờn tiêu khỏe cần thiết phải bón đầy đủ và cân đối N- P - K - phân hữu cơ.
Các nguyên tố dinh dƣỡng trung, vi lƣợng cũng cần thiết đối với năng suất và
chất lƣợng hạt tiêu.
Trƣớc những năm 1975, cả nƣớc chỉ có khoảng 500 ha hồ tiêu với sản
lƣợng ƣớc chừng 500 tấn. Từ năm 1997, diện tích hồ tiêu tăng liên tục, từ
9.800 ha lên 52.500 ha (2004). Diện tích hồ tiêu tập trung chủ yếu ở Đông
Nam bộ (26.810 ha, 55%), Tây Nguyên (14.900 ha, 31%) và Duyên hải miền
Trung (6.410 ha, 13%). Từ năm 2003 đến nay, Việt Nam trở thành nƣớc sản


8

xuất, xuất khẩu hồ tiêu hàng đầu thế giới (chiếm 35% sản lƣợng và gần 50%
thị phần thế giới) (VPA, 2013). Năng suất hồ tiêu trung bình cả nƣớc đạt 2,4
tấn tiêu đen/ha, nhƣng biến động lớn giữa các vùng trồng tiêu, từ 1,5-5 tấn
/ha, cá biệt đạt trên 10 tấn/ha
tế kỹ thuật của cây hồ tiêu.
Chu kỳ phát triển của cây hồ tiêu kéo dài khoảng 20 năm, trải qua hai
thời kỳ, kiến thiết cơ bản và kinh doanh. Thời kỳ kiến thiết cơ bản 2 năm, đòi
hỏi phải có vốn đầu tƣ tƣơng đối lớn. Chất lƣợng đầu tƣ thời kỳ này quyết
định năng suất, chất lƣợng và hiệu quả kinh tế của cây hồ tiêu trong thời kỳ

kinh doanh sau này nói riêng và cả chu kỳ kinh tế của cây hồ tiêu nói chung.
Cây hồ tiêu đòi hỏi qui trình kỹ thuật cao từ trồng, chăm sóc, khai thác
sản xuất bảo quản và chế biến để đáp ứng yêu cầu của công nghiệp về mặt
chất lƣợng. Tất cả các khâu này đều đòi hỏi đƣợc đầu tƣ khá lớn cả về kỹ
thuật, công nghệ và lao động có trình độ cao. Cây hồ tiêu đòi hỏi trình độ
thâm canh cao, đầu tƣ lao động sống và lao động có chất lƣợng.
- Nƣớc là yếu tố quan trọng nhất đối với Tiêu. Ở giai đoạn ra tán, tiêu
rất cần nƣớc, cần ẩm độ để bộ rể phát triển và hoa kết quả. Trồng tiêu đảm
bảo năng suất cao thì phải thƣờng xuyên tƣới dặm cho tiêu. Cần căn cứ
lƣợng mƣa mà tính toán lƣợng nƣớc tƣới nhiều hay ít. Lƣợng mƣa thích
hợp là 2.000 – 3.000mm/năm, lƣợng mƣa tối thiểu là 1800mm/năm. Tiêu có
thể chịu đựng đƣợc mùa khô nhƣng không quá ba tháng (ở giai đoạn tiêu
chín) muốn có năng suất cao thì các tỉnh phía Nam tƣới dặm trong các tháng
nắng. Tiêu cần mùa khô ngắn để ra hoa đồng loạt và chín tập trung. Ẩm độ
không khí thích hợp cho hoa tiêu thụ phấn là 75 – 90%
- Tiêu có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới nên đòi hỏi yêu cầu không khí
nóng ẩm, nhiệt độ thích hợp nhất là 250C – 270C, nếu ở nhiệt độ dƣới 100C
hoặc trên 400C thì ảnh hƣởng xấu đến sự sinh trƣởng và phát triển của tiêu


9

- Tiêu cần bóng râm ở giai đoạn con nhỏ, ở giai đoạn trƣởng thành
không cần bóng râm nhiều, do đó cần tỉa bớt các tán cây che bóng để ánh sáng
lọt vào cho thoáng vƣờn cây và ngăn ngừa sâu bệnh
- Tiêu khi có gió lớn sẽ bị ngã ngọn, đổ cây, thụ phấn kém. Do đó phải
có cây chắn gió đối với vùng gió nhiều. Gió nhiều còn làm cho sự bốc hơi
nƣớc trong đất tăng lên, gây cho vƣờn tiêu bị khô và thiếu nƣớc
- Tiêu có thể sinh trƣởng và phát triển trên nhiều loại đất nhƣng lý
tƣởng nhất là loại đất đỏ bazan, đất phù sa mới bồi và đất đồi tơi xốp, phải

thoát nƣớc tốt. Đất có tầng canh tác sâu trên 80 – 100 cm, thủy cấp sâu cách
mặt đất 2 m, thành phần cơ giới của đất nhẹ. Tránh trồng tiêu ở đất cát khô,
sét nặng, đất phèn, đất úng nƣớc. đất phải có hàm lƣợng màu cao trên 20%
đạm (N), trên 1,5% cacbon (C), độ pH tốt nhất từ 5,6 – 6, độ dốc 3 – 20% bố
trí theo đƣờng đồng mức. Cây hồ tiêu không chịu đƣợc độ mặn quá 3‰.
- Tiêu là cây lâu năm, trồng một lấn cho thu hoạch nhiều năm. Vì vậy
việc chuẩn bị trồng phải làm kỹ càng. Thời vụ trồng tiêu thay đổi qua các
vùng trồng có khí hậu khác nhau. Tuy nhiên trƣớc khi trồng tiêu đòi hỏi phải
đủ độ ẩm, không bị ngập úng, có giàn che giảm bớt nắng gắt. Thông thƣờng
tiêu đƣợc trồng vào đầu mùa mƣa để giảm bớt công tƣới. Vùng miền Trung
thƣờng trồng vào tháng 8 – 9 (âm lịch) khi hết gió Lào và trời bớt nắng gắt.
Vùng Tây Nguyên trồng vào tháng 5 – 7, miền Đông Nam Bộ trồng vào tháng
4 – 8, miền Tây Nam Bộ trồng vào tháng 6 – 9.
- Trồng tiêu cần phải bỏ ra một lƣợng vốn lớn và thời gian dài, do đó
nên trồng những giống có tiềm năng, năng suất cao và hạn chế đƣợc sâu bệnh
hại. Hiện nay ở nƣớc ta có nhiều giống tiêu có chất lƣợng tốt, năng suất cao
nhƣ: Tiêu Vĩnh Linh (Quảng Trị), tiêu Phú Quốc, tiêu Lộc Ninh (Bình
Phƣớc)… Và một số giống tiêu nhập từ Campuchia, Indonesia có khả năng
kháng đƣợc một số bệnh nhất định. Biện pháp thâm canh nhanh chóng, rẻ tiền


10

và có hiệu quả rõ ràng nhất là công tác giống, cho nên việc chọn giống phẩm
chất tốt, khả năng chống chịu đƣợc bệnh, thời tiết lại càng có ý nghĩa quan
trọng trong quá trình đầu tƣ vào vƣờn tiêu.
- Mật độ và khoảng cách trồng: Đối với choái (trụ, nọc) chết: trồng
2mx 2m: 2500 hố/ha. Đối với choái sống: trồng 2m x 2,5m: 2.000 hố/ha hoặc
2,5m x 2,5m: 1.500 hố/ha [1], [5], [21].
1.1.2. Khái niệm về phát triển cây hồ tiêu.

hồ tiêu

làm

cả về số lƣợng và chất lƣợng nhằm
, có hiệu quả.

Phát triển cây hồ tiêu bao gồm hai khía cạnh: phát triển sản xuất theo
chiều rộng và phát triển sản xuất theo chiều sâu. Trong khi phát triển sản xuất
theo chiều rộng chú trọng tới quy mô nhƣ tăng diện tích, tăng thêm vốn, bổ
sung thêm lao động, mở mang thêm nhiều ngành nghề, xây dựng thêm những
xí nghiệp tạo ra những mặt hàng mới, và hầu nhƣ không tăng năng suất lao
động. Phát triển sản xuất theo chiều sâu chú trọng về chất lƣợng của sự phát
triển, tức là nâng cao năng suất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, và hiệu quả
sử dụng các nguồn lực [1].
1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của phát triển cây hồ tiêu.
a. Về mặt kinh tế.
(1) Tăng trưởng kinh tế địa phương và người kinh doanh hồ tiêu
Quá trình phát triển sản xuất hồ tiêu đảm bảo góp phần thúc đẩy sự tăng
trƣởng kinh tế địa phƣơng và ngƣời kinh doanh hồ tiêu. Điều này đòi hỏi
phải phát triển vững chắc các hoạt động sản xuất nhằm ổn định năng suất ở
mức cao, gia tăng giá trị sản xuất và kim ngạch xuất khẩu hồ tiêu. Hình thành
các vùng sản xuất hồ tiêu tập trung, chuyên môn hóa với quy mô lớn, tạo ra


11

sự chuyển đổi cơ cấu sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách hợp lý, từ
đó góp phần phát triển kinh tế của địa phƣơng.
Phát triển sản xuất hồ tiêu trên cơ sở sử dụng các nguồn tài nguyên đất,

nƣớc và lợi thế về điều kiện tự nhiên nhằm đảm bảo mang lại hiệu quả kinh tế
cho ngƣời sản xuất. Điều này đòi hỏi ngƣời sản xuất phải sử dụng có hiệu
quả các yếu tố sản xuất đầu vào nhằm nâng cao năng suất và chất lƣợng, hạ
giá thành sản phẩm. Phải xúc tiến các nỗ lực nhằm cải thiện và sử dụng các
biện pháp kỹ thuật sản xuất hồ tiêu tiên tiến. Nghiên cứu tác động các yếu tố
đầu vào trong sản xuất hồ tiêu. Đảm bảo duy trì và phát triển sản xuất hồ tiêu
một cách ổn định.
(2) Tăng sức cạnh tranh sản phẩm hồ tiêu trên thị trường
Sản xuất hồ tiêu chủ yếu dùng cho xuất khẩu. Do vậy yêu cầu sản phẩm
hồ tiêu phải có chất lƣợng, sức cạnh tranh cao, đƣợc thị trƣờng chấp nhận.
Do đó sản xuất hồ tiêu phải đảm bảo các tiêu chuẩn, hồ tiêu phải đƣợc trồng
đảm bảo về mặt môi trƣờng. Vì vậy đòi hỏi sản phẩm hồ tiêu từ khâu sản
xuất, thu hoạch, bảo quản đến khâu chế biến phải đảm bảo các tiêu chuẩn đảm
bảo sức khỏe cho ngƣời tiêu dùng, đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Việc sản xuất
hồ tiêu phải đảm bảo chất lƣợng và nâng cao giá trị sản phẩm. Do vậy việc
sản xuất phải đƣợc tiến hành một cách đồng bộ trên tất cả các khâu của chuỗi
cung sản phẩm hồ tiêu, từ cung ứng các nguyên liệu đầu vào, quá trình sản
xuất, cho đến khâu cuối cùng của quá trình tiêu thụ sản phẩm. Có nhƣ vậy
mới đáp ứng đƣợc yêu cầu của thị trƣờng, tăng sức cạnh tranh, gia tăng sản
lƣợng hồ tiêu tiêu thụ ở thị trƣờng nội địa và kim ngạch xuất khẩu.
b. Về mặt xã hội.
(1) Thu nhập và vấn đề phân hóa giàu nghèo trong phát triển hồ tiêu
Phát triển sản xuất hồ tiêu đảm bảo để cuộc sống của các cộng đồng địa
phƣơng, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào tại chỗ, không bị ảnh


12

hƣởng tiêu cực, rủi ro bởi sự phát triển hồ tiêu gây ra nhƣ mất mùa, biến
động giá... Đòi hỏi phải nâng cao thu nhập của ngƣời trực tiếp sản xuất hồ

tiêu và các đối tƣợng liên quan. Phải đảm bảo cuộc sống gia đình, cải thiện
chất lƣợng cuộc sống ngƣời trồng hồ tiêu, góp phần xóa đói, giảm nghèo,
giảm khoảng cách giàu nghèo. Khắc phục tình trạng nợ nần làm ăn thua lỗ khi
giá hồ tiêu xuống quá thấp, mất mùa hoặc những rủi ro xảy ra khác.
(2) Giải quyết việc làm, nâng cao trình độ học vấn, bình đẳng giới và
bình đẳng giữa các dân tộc trong phát triển hồ tiêu.
Phát triển sản xuất hồ tiêu nâng cao trình độ hiểu biết về kĩ năng cũng
nhƣ trình độ chuyên môn, kỹ thuật của ngƣời lao động sản xuất hồ tiêu thông
qua các khóa đào tạo, tập huấn, hƣớng dẫn kỹ thuật trồng trọt và công tác
khuyến nông. Đảm bảo ổn định và tạo ra việc làm cho ngƣời lao động, nhất là
đối với ngƣời đồng bào tại chỗ, đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần nâng cao
trình độ học vấn của ngƣời lao động, thay đổi hành vi ứng xử của ngƣời dân
đối với môi trƣờng. Phải tạo việc làm cho phụ nữ, tạo điều kiện cho họ phát
huy vai trò của nữ giới, tạo ra sự bình đẳng giới, bình đẳng giữa các dân tộc
trong cộng đồng, ổn định và hạn chế di dân tự do.
c. Về mặt môi trường.
(1) Khai thác và sử dụng các tài nguyên đất và nước một cách hợp lý
Điều kiện tự nhiên, trong đó đất đai và nguồn nƣớc là hai yếu tố quan
trọng nhất và không thể thay thế đƣợc cho việc phát triển hồ tiêu. Nó vừa là
nguồn tài nguyên, vừa là môi trƣờng sinh thái để phát triển sản suất hồ tiêu.
Do vậy việc khai thác đất đai, nguồn nƣớc để phát triển sản xuất hồ tiêu cần
chú ý việc duy trì đƣợc chất lƣợng đất, chống xói mòn, rửa trôi, ô nhiễm và
thoái hoá đất, phải chú ý bảo vệ nguồn nƣớc, tránh khai thác một cách không
có qui hoạch, tự phát làm cạn kiệt nguồn nƣớc phục vụ tƣới hồ tiêu. Phải đảm
bảo cho hoạt động sản xuất hồ tiêu có thể phát triển liên tục. Phải áp dụng các


13

biện pháp kỹ thuật canh tác hồ tiêu phù hợp nhằm duy trì và phục hồi khả

năng sản xuất của đất đai cũng nhƣ cung ứng đầy đủ nguồn nƣớc hiện tại
cũng nhƣ trong dài hạn.
(2) Bảo vệ môi trường sinh thái
Quá trình phát triển sản xuất hồ tiêu đòi hỏi phải chú trọng đến vấn đề
bảo vệ môi trƣờng sinh thái của vùng sản xuất hồ tiêu. Phải duy trì đƣợc sự
đa dạng và bền vững của môi trƣờng sinh thái, tính toàn vẹn của môi trƣờng
sống, bảo toàn chức năng của các hệ thống sinh thái. Cần đảm bảo việc sử
dụng an toàn, hiệu quả ở mức tối thiểu các loại thuốc hoá học, các loại phân
vô cơ. Vì vậy ngƣời sản xuất phải đƣợc chuyển giao những tiến bộ kỹ thuật
sản xuất hồ tiêu để có thể áp dụng nó vào hoạt động sản xuất của mình. Phải
áp dụng những tiến bộ công nghệ thân thiện với môi trƣờng, không nên can
thiệp quá sâu vào quá trình sinh trƣởng tự nhiên của cây hồ tiêu [5], [18],
[25], [26].
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN CÂY HỒ TIÊU.
1.2.1. Gia tăng quy mô sản xuất cây hồ tiêu.
Gia tăng quy mô sản xuất cây hồ tiêu là việc gia tăng diện tích trồng
cây hồ tiêu, sản lƣợng và giá trị sản lƣợng sản xuất hồ tiêu: Sự gia tăng sản
lƣợng nhờ sự gia tăng không gian sản xuất, nguồn lực huy động vào và năng
suất cây hồ tiêu, tăng số lƣợng các nhà sản xuất hồ tiêu qua các năm theo
chiều hƣớng năm sau cao hơn năm trƣớc. Gia tăng quy mô sản xuất cây hồ
tiêu

[8].
* Nhóm tiêu chí đánh giá gia tăng quy mô sản xuất cây hồ tiêu.
- Diện tích trồng hồ tiêu và sự gia tăng về diện tích.
- Sản lƣợng và sự gia tăng sản lƣợng
- GTSX và sự gia tăng GTSX


14


1.2.2. Gia tăng các yếu tố nguồn lực
ản xuất cây hồ
ồ tiêu gồ
-

a.

sản xuất. Nâ
, hiện đại hoá
nông nghiệp nông thôn, sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất theo hƣớng hiện đại

sẽ làm tăng chỉ tiêu đất bình quân một nhân khẩu hay một lao động.
b.
Nguồn nhân lực trong sản xuất hồ tiêu là tổng thể sức lao động tham
gia bao gồm số lƣợng và chất lƣợng của ngƣời lao động. Về số lƣợng bao
gồm những ngƣời trong độ tuổi và ngoài độ tuổi lao động tham gia hoạt động
sản xuất hồ tiêu. Về chất lƣợng gồm thể lực, trí lực, trình độ nhận thức, trình
độ chính trị, trình độ văn hoá, nghiệp vụ và tay nghề. Cần phải nâng cao kiến
thức và khả năng lao động của ngƣời trồng hồ tiêu, xây dựng tác phong công
nhân nông nghiệp cho ngƣời lao động hoạt động sản xuất hồ tiêu.
c.
Vốn trong nông nghiệp đƣợc biểu hiện bằng tiền của tƣ liệu lao động và
đối tƣợng lao động, đƣợc sử dụng vào quá trình sản xuất hồ tiêu. Trong nông
nghiệp có thể đƣợc chia theo hình thái luân chuyển, hình thái biểu hiện, mục
đích sử dụng hay theo sở hữu. Nhu cầu vốn và sử dụng vốn luôn mang tính
thời vụ và đầu ra sản phẩm luôn mang tính rủi ro, nên các biện pháp tạo vốn
và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ rất cần thiết để thúc đẩy phát triển sản
xuất hồ tiêu.



15

d.

-

hồ tiêu, ứng dụng trình độ công nghệ và
các biện pháp kỹ thuật mới vào quá trình hoạt động sản xuất chế biến hồ tiêu.

e.

lƣu thô
- Hệ thống giao thông nông thôn và nội đồng đáp ứng yêu cầu phát triển
của cơ giới hoá và vận chuyển hàng hoá.
- Thuỷ lợi phát triển đồng bộ theo quy hoạch, chủ động tƣới tiêu và đóng
vai trò quan trọng trong việc kiểm soát chế độ canh tác, giảm những tác hại
của thiên nhiên đối với cây trồng, thực hiện tốt công tác dự báo, khí tƣợng
thuỷ văn… nhằm phòng chống lụt bảo có hiệu quả.
- Hệ thống điện phục vụ nông nghiệp là tiền đề để thực hiện điện khí
hoá nông nghiệp, cơ giới hoá và tự động hoá.
- Sân phơi, lò sấy các kho chứa vật tƣ nông sản, khu chế biến, kho bảo
quản … Những cơ sở hạ tầng này góp phần nâng cao chất lƣợng sản phẩm hồ
tiêu và giảm tổn thất sau thu hoạch.
* Nhóm tiêu chí đánh giá gia tăng các yếu tố nguồn lực.
- Tình hình sử dụng đất
- Lao động và chất lƣợng lao động qua các năm
- Tổng số vốn đầu tƣ và mức đầu tƣ trên một đơn vị diện tích
- Số lƣợng và giá trị cơ sở vật chất kỹ thuật trong sản xuất hồ tiêu



×