Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nghiên cứu việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.2 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TRẦN THỊ THÚY LINH

NGHIÊN CỨU VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH ðẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ðà Nẵng – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

TRẦN THỊ THÚY LINH

NGHIÊN CỨU VIỆC VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
TỈNH ðẮK LẮK

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học: TS. ðoàn Ngọc Phi Anh

ðà Nẵng – Năm 2016



LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Trần Thị Thúy Linh


MỤC LỤC
MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 2
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài............................................ 2
6. Bố cục ñề tài........................................................................................ 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.................................................................. 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ............................................... 7
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu của kế toán quản trị ..................................... 7
1.1.2. Chức năng thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
........................................................................................................................... 9
1.1.3. Kế toán quản trị truyền thống và kế toán quản trị hiện ñại ........ 11
1.1.4. Vận dụng nội dung kế toán quản trị trong các doanh nghiệp..... 14
1.1.5. Lợi ích của việc vận dụng KTQT ñối với các doanh nghiệp...... 21
1.2. VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Ở CÁC NƯỚC ............................ 22
1.2.1. Vận dụng kế toán quản trị tại các nước phát triển...................... 22
1.2.2. Vận dụng kế toán quản trị tại các nước ñang phát triển ............. 24

1.2.3. Vận dụng kế toán quản trị tại Việt Nam..................................... 25
Kết luận Chương 1 .......................................................................................... 27
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU................................................... 28
2.1. CÂU HỎI VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ....................................... 28
2.1.1. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................... 28


2.1.2. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu................................................. 29
2.2. ðO LƯỜNG CÁC NHÂN TỐ................................................................. 31
2.3. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU VÀ THU THẬP SỐ LIỆU ................... 34
2.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ............................................... 35
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 37
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................... 38
3.1. THÔNG TIN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP ðƯỢC KHẢO SÁT ........... 38
3.2. THỰC TRẠNG VẬN DỤNG KTQT Ở CÁC DOANH NGHIỆP ðƯỢC
KHẢO SÁT..................................................................................................... 39
3.2.1. Tỷ lệ sử dụng KTQT tại các DN ñược khảo sát ......................... 39
3.2.2. Mức ñộ sử dụng các công cụ KTQT........................................... 51
3.2.3. ðánh giá mức ñộ quan tâm của chủ doanh nghiệp..................... 68
3.3. CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH CỦA VIỆC VẬN DỤNG CÁC CÔNG CỤ KTQT
......................................................................................................................... 69
3.3.1. Chi phí của việc vận dụng các công cụ KTQT........................... 69
3.3.2. Lợi ích của việc vận dụng các công cụ KTQT ........................... 70
3.3.3. So sánh lợi ích và chi phí của việc vận dụng các công cụ KTQT
......................................................................................................................... 70
3.3.4. Chi phí và lợi ích theo ñặc ñiểm doanh nghiệp .......................... 71
3.4. TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................. 72
3.4.1. Những công cụ KTQT ñược sử dụng và mức ñộ áp dụng công cụ
KTQT ở các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk.................................... 72
3.4.2. Các doanh nghiệp ñánh giá về chi phí và lợi ích của việc vận

dụng KTQT ..................................................................................................... 74
Kết luận Chương 3 .......................................................................................... 75
CHƯƠNG 4. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................................... 76
4.1. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................................................... 76


4.1.1. Những nguyên nhân ảnh hưởng ñến sự vận dụng KTQT của các
DN tại tỉnh ðắk Lắk........................................................................................ 76
4.1.2. Khuyến nghị chính sách.............................................................. 78
4.2. NHỮNG ƯU ðIỂM, HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ðỀ TÀI 80
4.2.1. Ưu ñiểm ...................................................................................... 80
4.2.2. Hạn chế và hướng phát triển ñề tài ............................................. 81
Kết luận Chương 4 .......................................................................................... 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ðỊNH GIAO ðỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DV


Dịch vụ

KTQT

Kế toán quản trị

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SX

Sản xuất

SXC

Sản xuất chung

TM

Thương mại


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu


Tên bảng

bảng
3.1

Thống kê về ñặc ñiểm của doanh nghiệp tham gia khảo
sát

Trang

38

3.2

Tỷ lệ sử dụng công cụ KTQT

40

3.3

Tỷ lệ sử dụng công cụ tính giá theo ñặc tính của DN

42

3.4a

Tỷ lệ sử dụng công cụ dự toán theo ñặc tính của DN

43


3.4b

Tỷ lệ sử dụng công cụ dự toán theo ñặc tính của DN

44

3.5

3.6

3.7
3.8
3.9

3.10

Tỷ lệ sử dụng công cụ ñánh giá thành quả theo ñặc tính
của DN
Tỷ lệ sử dụng công cụ hỗ trợ ra quyết ñịnh theo ñặc tính
của DN
Tỷ lệ sử dụng công cụ phân tích chiến lược theo ñặc tính
của DN
Mức ñộ sử dụng công cụ KTQT
So sánh mức ñộ sử dụng công cụ KTQT ở tỉnh ðắk Lắk
với thành phố ðà Nẵng
So sánh mức ñộ sử dụng công cụ KTQT ở tỉnh ðắk Lắk
với khu vực Tây Nguyên và Việt Nam nói chung

46


48

50
52
54

56

3.11

Mức ñộ sử dụng công cụ tính giá theo ñặc tính của DN

57

3.12a

Mức ñộ sử dụng công cụ dự toán theo ñặc tính của DN

59


Số hiệu

Tên bảng

bảng
3.12b
3.13

3.14


3.15

Mức ñộ sử dụng công cụ dự toán theo ñặc tính của DN
Mức ñộ sử dụng công cụ ñánh giá thành quả theo ñặc tính
của DN
Mức ñộ sử dụng công cụ hỗ trợ ra quyết ñịnh theo ñặc
tính của DN
Mức ñộ sử dụng công cụ phân tích chiến lược theo ñặc
tính của DN

Trang
60
62

64

66

3.16

ðánh giá mức ñộ quan tâm của chủ DN

68

3.17

Cảm nhận về chi phí của việc vận dụng công cụ KTQT

69


3.18

3.19

3.20

Cảm nhận về lợi ích của việc vận dụng các công cụ
KTQT
So sánh lợi ích và chi phí của việc vận dụng các công cụ
KTQT
Cảm nhận về chi phí và lợi ích theo ñặc ñiểm doanh
nghiệp

70

70

71


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình vẽ

hình vẽ
1.1.

Mối quan hệ giữa thông tin KTQT với chức năng quản

trị doanh nghiệp

Trang

11


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nền kinh tế Việt Nam ñang chuyển mình trên ñà phát triển hòa nhập
với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong ñiều kiện như vậy, các DN cần
phải có những bước thay ñổi ñể tồn tại và phát triển, phải thay ñổi cách quản
lý còn mang nặng tính bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường ñể tạo ra lợi thế
cạnh tranh cho riêng mình. Yêu cầu quản lý kinh doanh trong cơ chế thị
trường ñòi hỏi những thông tin ña dạng, phục vụ cho các quyết ñịnh kinh tế,
ñiều ñó ñã hình thành khái niệm về hệ thống kế toán tài chính, KTQT.
Ra quyết ñịnh là công việc thường xuyên của các nhà quản trị ảnh
hưởng ñến kết quả cuối cùng của DN. Việc ra quyết ñịnh thường dựa trên cơ
sở tổng hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau, nhưng trong ñó thông tin
KTQT thường giữ vai trò có tính chất quyết ñịnh và ñộ tin cậy cao. Nó cung
cấp phục vụ chủ yếu trong nội bộ DN, thỏa mãn yêu cầu thông tin của chủ
DN, các nhà quản lý ñể ñiều hành kinh doanh. Do ñó việc áp dụng KTQT
trong các DN ñóng vai trò hết sức quan trọng.
Thông tư số 53/2006/TT-BTC ban hành ngày 12/6/2006 về việc
“Hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp” ñã cho thấy KTQT
ñã ñược các DN quan tâm. Bởi vì KTQT có tính ñặc thù là phục vụ nhu cầu
quản trị của DN nên nó không có khuôn mẫu chung cho tất cả các loại hình
DN do ñó việc triển khai, áp dụng cụ thể cho từng loại hình DN còn gặp nhiều

khó khăn. ðặc biệt tại tỉnh ðắk Lắk là một tỉnh trung tâm của Tây Nguyên,
Việt Nam thì việc áp dụng còn ñang gặp nhiều hạn chế.
Vì những lý do ñó, tôi chọn ñề tài: “Nghiên cứu việc vận dụng kế toán
quản trị trong các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk” làm nội dung
nghiên cứu với mong muốn là nghiên cứu việc vận dụng KTQT tại các DN


2
trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk từ ñó giúp các DN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk có thể
vận dụng tốt KTQT, giúp các DN có thể quản lý hiệu quả DN mình ñể nâng
cao khả năng cạnh tranh và ñứng vững trên thị trường.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vận dụng KTQT trong DN.
- ðánh giá thực trạng việc vận dụng KTQT tại các DN trên ñịa bàn tỉnh
ðắk Lắk.
- ðưa ra giải pháp ñể có thể thúc ñẩy việc vận dụng KTQT tại các DN
trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Việc vận dụng KTQT tại các DN trên ñịa bàn
tỉnh ðắk Lắk.
- Phạm vi nghiên cứu:Nghiên cứu ñược thực hiện thông qua khảo sát
các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk, hoạt ñộng trong các lĩnh vực
khác nhau với các hình thức và quy mô khác nhau trong năm 2015, loại trừ
các DN siêu nhỏ và DN hoạt ñộng ñặc thù (như ngân hàng, công ty bất ñộng
sản, tín dụng, bảo hiểm,…).
4. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu thông qua bảng câu hỏi ñiều tra, phỏng vấn.
Xử lý số liệu: sử dụng phương pháp thống kê mô tả, sử dụng phần mềm
SPSS và Excel.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

Nghiên cứu này cung cấp một số gợi ý cho các nhà quản trị DN, các tổ
chức giáo dục quản trị kinh doanh cũng như các nhà hoạch ñịnh chính sách ở
Việt Nam. Cụ thể, nhà quản trị DN cần tạo ñiều kiện cho các công cụ KTQT
ñược sử dụng rộng rãi, ñồng thời cần khuyến khích ñơn vị mình sử dụng
KTQT nhiều hơn sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của DN. ðối với


3
các tổ chức giáo dục, cần ñưa vào giảng dạy nội dung KTQT phù hợp với
thực tiễn và tốc ñộ phát triển của KTQT. Về phía quản lý Nhà nước cần có
những chính sách phù hợp, chỉ ra những ưu ñiểm của việc vận dụng các công
cụ KTQT, từ ñó khuyến khích các DN áp dụng KTQT, góp phần tăng năng
lực cạnh tranh cho các DN trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk nói riêng, cũng như thúc
ñẩy sự phát triển của KTQT ở Việt Nam nói chung.
6. Bố cục ñề tài
ðề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về việc vận dụng kế toán quản trị trong các
doanh nghiệp
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Hàm ý chính sách
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
KTQT là một lĩnh vực còn khá mới mẻ nên có rất ít các nghiên cứu về
vấn ñề vận dụng KTQT. Các khái niệm và công cụ của KTQT ñang ñược
hoàn thiện dần nhằm cung cấp thông tin trợ giúp cho các quyết ñịnh quản lý.
Bên cạnh ñó, môi trường kinh doanh ñang thay ñổi nhanh chóng. ðể KTQT
trở thành một công cụ hữu hiệu trong tương lai, hệ thống KTQT phải ñược
thay ñổi, cải tiến ñể thích ứng với những thay ñổi ñó. Trong quá trình làm
luận văn, tác giả ñã tham khảo một số nghiên cứu sau ñể phục vụ cho luận
văn của mình. Cụ thể như sau:

Nghiên cứu của Chenhall và Langfield-Smith (1998) về lợi ích của việc
vận dụng các công cụ KTQT (gồm cả công cụ KTQT truyền thống và hiện
ñại) ở Úc. Nghiên cứu này nhằm xác ñịnh mức ñộ vận dụng KTQT tại các
DN ở Úc và kết quả ñiều tra cho thấy hầu hết các công cụ KTQT ñược sử
dụng trong các DN ñược khảo sát, và tỷ lệ áp dụng các công cụ KTQT truyền


4
thống cao hơn so với các công cụ KTQT hiện ñại. Bên cạnh ñó, cũng có công
cụ KTQT hiện ñại ñược các DN sử dụng rộng rãi như công cụ KTQT dựa trên
cơ sở hoạt ñộng. Các DN thu ñược lợi ích từ việc vận dụng các công cụ
KTQT truyền thống cao hơn so với các công cụ KTQT hiện ñại. Nghiên cứu
cho thấy phần lớn các DN ở Úc chú trọng tới các thông tin phi tài chính thông
qua việc vận dụng các công cụ KTQT.
Nghiên cứu của Sulaiman và cộng sự (2004) về việc vận dụng KTQT ở
một số nước châu Á ñã chỉ ra các công cụ KTQT truyền thống gồm tính giá
tiêu chuẩn, phân tích mối quan hệ chi phí sản lượng, lợi nhuận, dự toán…
Nhưng ñể thành công trong môi trường kinh doanh năng ñộng hiện nay thì
các DN cần quan tâm ñến các công cụ KTQT hiện ñại như: chi phí mục tiêu,
tính giá dựa trên hoạt ñộng, thẻ ñiểm cân bằng… ñể tăng cường khả năng của
công ty ñáp ứng sự cạnh tranh toàn cầu. Thông qua nghiên cứu này, tác giả
còn cho thấy mức ñộ sử dụng công cụ KTQT truyền thống và công cụ KTQT
hiện ñại ở bốn nước châu Á: Singapore, Malaysia, Trung Quốc và Ấn ðộ.
Nhìn chung, công cụ KTQT hiện ñại không ñược sử dụng phổ biến tại bốn
nước trên, việc sử dụng công cụ KTQT truyền thống vẫn ñược sử dụng nhiều
hơn.
Nghiên cứu của ðoàn Ngọc Phi Anh (2012) về ñề tài “Nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng ñến việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp
Việt Nam”. Nghiên cứu sử dụng mô hình ño lường và mô hình ña cấu trúc
thông qua phần mềm hỗ trợ AMOS, ñã cho thấy thực trạng áp dụng KTQT

trong các DN Việt Nam, các công cụ KTQT truyền thống ñược sử dụng nhiều
hơn các công cụ KTQT hiện ñại,tác giảcũng phân tích khá chi tiết mức ñộ sử
dụng các công cụ KTQT khác nhau trong các DN, các nhân tố ảnh hưởng ñến
việc vận dụng KTQT trong các DN Việt Nam, từ ñó tìm ra nguyên nhân và ñề
xuất các chính sách góp phần thúc ñẩy việc vận dụng KTQT trong các DN.


5
Mặt hạn chế của nghiên cứu này là chủ yếu khảo sát các DN Việt Nam vừa và
lớn do ñó kết quả nghiên cứu không khái quát ñược cho tất cả các DN Việt
Nam, ñặc biệt là các DN nhỏ của Việt Nam.
Luận văn của Vương Thị Nga “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến
việc vận dụng công cụ kế toán quản trị truyền thống tại các doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên ñịa bàn Tây Nguyên”: ðề tài ñã nêu rõ cơ sở lý luận về các công
cụ KTQT truyền thống, các nhân tố ảnh hưởng ñến việc áp dụng các công cụ
KTQT truyền thống tại các DN. Bên cạnh ñó, ñề tài ñi sâu vào phân tích mức
ñộ vận dụng và các nhân tố ảnh hưởng ñến việc vận dụng KTQT truyền
thống, qua ñó ñề xuất các chính sách phù hợp giúp các DNVVN áp dụng tốt
các công cụ KTQT truyền thống. Hạn chế của nghiên cứu này mới chỉ nghiên
cứu tới KTQT truyền thống mà chưa ñề cập tới KTQT hiện ñại, bên cạnh ñó
nghiên cứu này chỉ mới khảo sát ở các DNVVN nên kết quả nghiên cứu này
không thể khái quát cho tất cả các DN trên ñịa bàn Tây Nguyên.
Luận văn của Nguyễn Thị Sương “Nghiên cứu mức ñộ vận dụng kế
toán quản trị trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên ñịa bàn thành phố ðà
Nẵng”. Nghiên cứu ñược thực hiện tại 165 DNVVN trên ñịa bàn thành phố
ðà Nẵng ñã cho thấy các công cụ KTQT dự toán doanh thu, dự toán lợi
nhuận, dự toán sản xuất, tính giá theo phýõng pháp toàn bộ có tỷ lệ áp dụng
týõng ðối cao, còn các công cụ KTQT liên quan ñến chức năng ñánh giá
thành quả, hỗ trợ ra quyết ñịnh, chiến lược áp dụng khá thấp trong các
DNVVN. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy công cụ KTQT truyền thống

ñược áp dụng nhiều hơn so với các công cụ KTQT hiện ñại. Nghiên cứu ñã
chỉ ra một số nhân tố tác ñộng thuận chiều ñến mức ñộ vận dụng các công cụ
KTQT bao gồm: cạnh tranh, phân cấp quản lý, trình ñộ của các ñối tượng liên
quan ñến hoạt ñộng KTQT, ứng dụng công nghệ thông tin. Kết quả nghiên
cứu này cho thấy ñược thực trạng áp dụng KTQT tại các DNVVN trên ñịa


6
bàn thành phố ðà Nẵng hiện nay. Tuy nhiên, hạn chế của ñề tài là chưa khảo
sát ñược lợi ích và chi phí của việc áp dụng KTQT, dữ liệu trong nghiên cứu
chỉ khảo sát ở các DNVVN do ñó kết quả không khái quát ñược cho tất cả các
DN ở ðà Nẵng.
Ngoài ra, luận văn của Lê Thị Quyên “Nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng ñến việc lập dự toán trong các doanh nghiệp ở ðà Nẵng”. Nghiên cứu
này ñược thực hiện nhằm xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến việc vận dụng
dự toán của các doanh nghiệp dựa trên khảo sát 126 doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên ñịa bàn thành phố ðà Nẵng. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố
cạnh tranh, năng lực chuyên môn của nhân viên kế toán, phân cấp quản lý,
mức ñộ ứng dụng công nghệ thông tin trong việc lập dự toán là các nhân tố
tác ñộng ñến việc vận dụng công cụ dự toán ở các DN trên ñịa bàn thành phố
ðà Nẵng, từ ñó một số hàm ý chính sách ñược ñề xuất nhằm thúc ñẩy việc
vận dụng công cụ dự toán trong DN. Hạn chế của nghiên cứu này là tác giả
mới chỉ tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng ñến việc lập dự toán trong các DN ở
ðà Nẵng, ñây mới chỉ là một nội dung của KTQT.
Hầu hết các nghiên cứu về vấn ñề vận dụng KTQT ở Việt Nam còn rất
ít, chủ yếu là các nghiên cứu ở phạm vi từng DN chứ ít có nghiên cứu ở diện
rộng. Mặt khác, nghiên cứu liên quan ñến việc vận dụng KTQT tại các DN
trên ñịa bàn tỉnh ðắk Lắk hầu như là chưa có. Do vậy, ñề tài “Nghiên cứu
việc vận dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðắk
Lắk” là hết sức cần thiết. ðây chính là những khoảng trống trong nghiên cứu

về KTQT ở Việt Nam.


7
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1.1. Khái niệm, mục tiêu của kế toán quản trị
a. Khái niệm
Việc nghiên cứu KTQT ñược xem xét từ nhiều quan ñiểm và góc ñộ
khác nhau:
Theo giáo sư Robert S.Kaplan, trường ðại học Harvard Business
Shool(HBS), trường phái KTQT của Mỹ thì: “Kế toán quản trị là một bộ phận
của hệ thống thông tin quản trị trong các tổ chức mà các nhà quản trị dựa vào
ñó ñể hoạch ñịnh và kiểm soát các hoạt ñộng của tổ chức”.
Giáo sư H.Bouquin ðại học Paris – Dauphin, trường phái KTQT của
Pháp thì cho rằng: “Kế toán quản trị là một hệ thống thông tin ñịnh lượng
cung cấp cho các nhà quản trị ñưa ra quyết ñịnh ñiều hành các tổ chức nhằm
ñạt hiệu quả cao”.
Theo Horngren (1996), “KTQT là quá trình xác ñịnh, ghi nhận, xử lý,
tổng hợp, phân tích thông tin kế toán nhằm trợ giúp các nhà quản trị trong
việc ra quyết ñịnh, nhằm ñạt ñược mục tiêu của tổ chức”.
Trong khi ñó, Hiệp hội Kế toán viên hợp chủng quốc Hoa Kỳ nhận
ñịnh: “Kế toán quản trị là quy trình ñịnh dạng, ño lường, tổng hợp, phân tích,
truyền ñạt các thông tin tài chính và phi tài chính cho các nhà quản trị ñể ñiều
hành các hoạt ñộng kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn”.
Theo Luật kế toán Việt Nam: “Kế toán quản trị là việc thu thập xử lý
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính theo yêu cầu quản trị và

quyết ñịnh kinh tế tài chính trong nội bộ ñơn vị kế toán”.


8
Như vậy, có rất nhiều quan ñiểm về KTQT, tuy nhiên có thể khái quát
như sau: KTQT là một bộ phận của kế toán, có trách nhiệm ñáp ứng cả nhu
cầu thông tin tài chính và phi tài chính của quản lý kinh doanh với mục ñích
hỗ trợ tất cả các cấp quản trị trong việc lập kế hoạch, ra quyết ñịnh và kiểm
soát các hoạt ñộng của một tổ chức, giúp họ ñưa ra quyết ñịnh tốt hơn (Drury,
2005)
b. Mục tiêu của KTQT
ðể thực hiện các công việc trong quá trình quản lý hoạt ñộng của tổ
chức, các nhà quản lý cần thông tin. Thông tin mà các nhà quản lý cần ñể thực
hiện công việc ñược cung cấp từ nhiều nguồn khác nhau: các nhà kinh tế, các
chuyên gia tài chính, các chuyên viên tiếp thị, sản xuất và các nhân viên
KTQT của tổ chức.
Hệ thống thông tin KTQT trong tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông
tin cho các nhà quản lý ñể thực hiện các hoạt ñộng quản lý. KTQT có những
mục tiêu chủ yếu như sau:
- Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết ñịnh và lập kế hoạch, tham
gia một cách tích cực với vai trò là một phần của ñội ngũ quản lý, vào các quá
trình ra quyết ñịnh và lập kế hoạch
- Hỗ trợ các nhà quản trị trong việc ñịnh hướng và kiểm soát các mặt
hoạt ñộng kinh doanh
- Thúc ñẩy các nhà quản trị và nhân viên nhắm vào các mục ñích của tổ
chức.
- ðo lường kết quả của các mặt hoạt ñộng, các ñơn vị, các nhà quản trị
và nhân viên trong tổ chức.
- ðánh giá vị trí cạnh tranh của tổ chức, làm việc cùng với các nhà quản
trị ñể ñảm bảo tính cạnh tranh lâu dài của tổ chức trong ngành.



9
1.1.2. Chức năng thông tin kế toán quản trị trong doanh nghiệp
Thông tin KTQT có vai trò chủ ñạo và chi phối toàn bộ hoạt ñộng kinh
doanh của các tổ chức hoạt ñộng. ðó là cơ sở quan trong ñể ñưa ra các quyết
ñịnh ngắn hạn và dài hạn nhằm ñảm bảo cho sự tồn tại và phát triển bền vững
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Nhiệm vụ cơ bản của các nhà quản trị trong bất kỳ tổ chức hoạt ñộng
nào cũng bao gồm những chức năng: Xây dựng kế hoạch; Tổ chức thực hiện;
Kiểm soát & ðánh giá; Ra quyết ñịnh
Kế hoạch
Kế hoạch là phương hướng chỉ ñạo ñể các hoạt ñộng kinh doanh diễn ra
một cách bình thường, ñồng thời cũng là căn cứ ñể ñánh giá các kết quả kinh
doanh thu về. ðể xây dựng kế hoạch các nhà quản trị thường phải dự ñoán,
phán ñoán kết quả của các chỉ tiêu kinh tế sẽ xảy ra dựa trên những cơ sở
khoa học sẵn có.
Nhiệm vụ tổ chức thực hiện các hoạt ñộng
ðây là chức năng cơ bản của các nhà quản trị. Chức năng này nhằm
truyền ñạt các chỉ tiêu kế hoạch ñã xây dựng cho các bộ phận trong DN. ðồng
thời tổ chức hoạt ñộng tại các bộ phận theo như kế hoạch ñã phê duyệt.
Tổ chức thực hiện còn là sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố trong quá
trình sản xuất và vai trò của các nhà quản trị ñể thực hiện các khâu công việc
theo như kế hoạch ñã ñề ra nhằm ñể ñạt ñược mục tiêu của quá trình kinh
doanh.
Kiểm tra và ñánh giá các kết quả thực hiện.
Quá trình kiểm tra và ñánh giá thường là so sánh thấy ñược sự khác
nhau giữa thực hiện với kế hoạch ñã xây dựng, từ ñó xác ñịnh các nguyên
nhân ảnh hưởng ñể có thể ñiều chỉnh quá trình thực hiện của từng người, từng
bộ phận nhằm cho các tổ chức hoạt ñộng ñạt ñược các mục tiêu tối ưu.



10
Ra quyết ñịnh
ðây là chức năng cơ bản nhất của thông tin KTQT. Dựa vào nguồn
thông tin thu nhập, thông qua phân tích chọn lọc thông tin ñể ñưa ra quyết
ñịnh ñối với từng hoạt ñộng cụ thể của quá trình kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí...
Ra quyết ñịnh là công việc thường xuyên của các nhà quản trị ảnh
hưởng ñến kết quả cuối cùng của DN. Việc ra quyết ñịnh thường dựa trên cơ
sở tổng hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau, nhưng trong ñó thông tin
KTQT thường giữ vai trò có tính chất quyết ñịnh và ñộ tin cậy cao. Các nhà
quản trị thường ñứng trước nhiều phương án kinh doanh khác nhau. Mỗi
phương án thường bao gồm nhiều hệ thống thông tin ña dạng như là số lượng,
chủng loại, chi phí, lợi nhuận, vốn, thị trường… Do vậy ñòi hỏi KTQT phải
tổng hợp, phân tích và chọn lọc hệ thống thông tin này ñể ñưa ra các quyết
ñịnh chọn các phương án tối ưu.
Tương ứng với các khâu công việc quản trị thì kế toán phải cung cấp
thông tin phù hợp cho từng khâu công việc ñó:
- Trước hết, KTQT phải thiết lập một hệ thống các chỉ tiêu, mở tài
khoản, sổ sách ñể ghi chép một cách có hệ thống các hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của DN.
- Phản ánh các thông tin kế toán thực hiện vào các tài khoản, vào các sổ
sách ñã thiết kế theo nhu cầu các cấp quản trị.
- Từ các thông tin trên, KTQT tiến hành tính toán các chỉ tiêu theo yêu
cầu quản trị nội bộ và tổng hợp thành các báo cáo của các cấp quản trị khác
nhau.
- KTQT tiến hành kiểm tra các thông tin trên các báo cáo phân tích,
ñánh giá hiệu quả của các hoạt ñộng và trợ giúp các nhà quản lý ñưa ra quyết
ñịnh kinh doanh phù hợp. [3]



11

Chức năng quản trị

Thông tin kế toán quản trị

Xác ñịnh mục tiêu

Chính thức hóa thành các chỉ
tiêu kinh tế

Lập kế hoạch

Triển khai bản dự toán chung
và các bản dự toán chi tiết

Tổ chức thực hiện

Thu nhập kết quả thực hiện

Kiểm tra ñánh giá

Soạn thảo báo cáo thực hiện

Hình 1.1. Mối quan hệ giữa thông tin KTQT với chức năng quản trị DN
(Nguồn: Nguyễn Ngọc Quang (2009), Giáo trình kế toán quản trị,
NXB.Giáo dục Việt Nam)
1.1.3. Kế toán quản trị truyền thống và kế toán quản trị hiện ñại

Hệ thống KTQT luôn không ngừng ñược hoàn thiện, ñến nay có nhiều
công cụ KTQT ñược vận dụng trong quản lý DN. Các nhà nghiên cứu ñã phân
chia công cụ KTQT thành hai nhóm khác nhau là: KTQT truyền thống và
KTQT hiện ñại, việc phân loại giữa 2 nhóm công cụ này tới thời ñiểm hiện tại
thì chỉ mang tính tương ñối.
KTQT truyền thống ñược hiểu như là một hệ thống các công cụ, kỹ
thuật ñược thiết kế chủ yếu tập trung vào ño lường hiệu quả các các quy trình
nội bộ về mặt tài chính thông qua các chức năng như phân tích hành vi của


12
chi phí, lập dự toán và truyền thông tin, kiểm tra, ñánh giá thành quả về mặt
tài chính và hỗ trợ cho việc ra quyết ñịnh của DN (Chenhall và Langfiel,
1998; Sulaiman và cộng sự, 2004). (Xem bảng công cụ KTQT truyền thống –
Phụ lục 1)
KTQT hiện ñại là việc cung cấp và phân tích các thông tin tài chính và
phi tài chính, cả quá khứ và ñịnh hướng tương lai, những thông tin có ñược từ
bên trong và bên ngoài DN nhằm phát triển và ñiều tiết chiến lược của DN.
(Chenhall và Langfiel, 1998).
Một số công cụ KTQT hiện ñại thường ñược nhắc ñến trong các nghiên
cứu trước ñây cũng như ñã và ñang ñược giới thiệu, sử dụng trong các DN ở
Việt Nam như công cụ tính giá mục tiêu (Target Costing), thẻ cân bằng ñiểm
(Balanced scorecard), quản trị dựa trên hoạt ñộng (Activity based
Management),…
Tính giá mục tiêu (Target Costing) là một quá trình xác ñịnh chi phí
mục tiêu cho sản phẩm ngay từ những giai ñoạn nghiên cứu – phát triển sản
phẩm ñầu tiên và quá trình nỗ lực ñạt ñược chi phí mục tiêu ñó trong suốt giai
ñoạn thiết kế, sản xuất và phát triển sản phẩm ñể nhằm thu ñược lợi nhuận
mục tiêu khi sản phẩm ñược sản xuất hàng loại và bán trên thị trường.
Tính ưu việt của phương pháp này ñã ñược thừa nhận trên thế giới vì

chi phí mục tiêu là một công cụ khích lệ và tạo thuận lợi cho việc liên kết
giữa các bộ phận của công nghệ sản xuất. Phương pháp cho phép DN tạo ra
các cơ sở kiểm soát ở giai ñoạn sản xuất và bảo ñảm các sản phẩm này ñạt
ñược mục tiêu lợi nhuận ñã ñược xác ñịnh phù hợp với chu kỳ sống của sản
phẩm. Như vậy, ñiểm khác biệt giữa phương pháp chi phí mục tiêu và phương
pháp chi phí truyền thống là việc xác lập chi phí mục tiêu không chỉ quan tâm
ñến ñiều kiện sản xuất mà còn chú ý ñến cả lợi nhuận mục tiêu. Chi phí mục
tiêu ñược xem là giới hạn chi phí ñể ñạt ñược hiệu quả sản xuất mong muốn.


13
Thẻ cân bằng ñiểm (Balanced scorecard) là hệ thống xây dựng kế
hoạch và quản trị chiến lược, ñược tổ chức kinh doanh, tổ chức phi lợi nhuận
và chính phủ sử dụng nhằm ñịnh hướng hoạt ñộng kinh doanh theo tầm nhìn
và chiến lược của tổ chức, nâng cao hiệu quả truyền thông nội bộ và bên
ngoài, theo dõi hiệu quả hoạt ñộng của DN so với mục tiêu ñề ra. Nó mang
ñến cho các nhà quản lý và các quan chức cấp cao trong các tổ chức một cái
nhìn cân bằng hơn về toàn bộ hoạt ñộng của tổ chức.Thẻ ñiểm cân bằng là
một hệ thống nhằm chuyển hóa tầm nhìn và chiến lược của tổ chức thành
những mục tiêu và thước ño cụ thể thông qua việc thiết lập một hệ thống ño
lường thành quả hoạt ñộng trong một tổ chức trên bốn khía cạnh tài chính,
khách hàng, hoạt ñộng kinh doanh nội bộ, học tập và phát triển.
Quản trị dựa trên hoạt ñộng (Activity based Management) là một công
cụ quản lý chi phí chiến lược, giúp DN xác ñịnh ñược hoạt ñộng nào tạo ra
giá trị, hoạt ñộng nào không tạo ra giá trị ñể từ ñó không ngừng cải tiến quá
trình kinh doanh nhằm hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ, nâng cao khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp. Quản trị dựa trên hoạt ñộng là một hệ thống ño
lường chi phí, tập hợp và phân bổ chi phí của các nguồn lực vào các hoạt
ñộng toàn diện trong phạm vi toàn công ty và hỗ trợ nhiều mục ñích khác
nhau. Một hệ thống quản trị dựa trên hoạt ñộng cho phép chủ doanh nghiệp

thực hiện hệ thống chi phí có ý nghĩa, giúp họ ñiều hành DN thông qua việc
thu thập dữ liệu và hệ thống báo cáo quản trị hoạt ñộng. Kiểm soát chi phí
ñược thiết lập dễ hiểu, với báo cáo chênh lệch hiệu quả sẽ cho phép chủ DN
có hành ñộng khắc phục kịp thời, quản trị rủi ro ở mức cao nhất có thể.
So sánh một số ñiểm khác nhau giữa KTQT truyền thống với KTQT
hiện ñại
Thứ nhất, ñó là mối quan hệ với chiến lược của DN. KTQT truyền
thống là một hệ thống các công cụ, kỹ thuật ñược thiết kế ñể ño lường, tổng


14
hợp, phân tích, truyền ñạt các thông tin về mặt tài chính và hỗ trợ ra quyết
ñịnh của DN là chủ yếu trong khi ñó, KTQT hiện ñại thì lại chú tâm vào vấn
ñề chiến lược của DN dựa trên cả thông tin tài chính và thông tin phi tài
chính, cả quá khứ và ñịnh hướng tương, các thông tin bên trong và bên ngoài
DN.
Thứ hai, KTQT truyền thống chủ yếu cung cấp thông tin tài chính phục
vụ trong việc ra quyết ñịnh ñiều hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh còn
KTQT hiện ñại chú trọng hơn vào thông tin phi tài chính và hướng về các ñối
tượng bên ngoài DN như khách hàng, nhà cung cấp, ñối thủ cạnh tranh, …
1.1.4. Vận dụng nội dung kế toán quản trị trong các doanh nghiệp
a. Phân loại chi phí trong kế toán quản trị
Doanh nghiệp có thể vận dụng phân loại chi phí theo nhiều tiêu thức
khác nhau ñể phục vụ cho quản trị DN. Từ ñó, DN có thể phân loại chi phí
theo những tiêu thức phổ biến sau:
a1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt ñộng
Bao gồm chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất:
Chi phí sản xuất (manufacturing costs): Là những khoản chi phí phát
sinh ở những phân xưởng sản xuất, trong các bộ phận sản xuất, bao gồm chi
phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC. Trong các DN TM thì không có

chi phí sản xuất mà thay vào ñó là chi phí mua hàng (giá vốn), nó bao gồm
giá mua và chi phí mua. Giá mua và chi phí mua là chi phí sản phẩm trong
DN TM.
Chi phí ngoài sản xuất (Non – manufacturing costs): Là những chi phí
phát sinh ngoài các phân xưởng sản xuất liên quan ñến việc quản lý chung và
tiêu thụ sản phẩm, bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN.
a2. Phân loại chi phí trong mối quan hệ với mức ñộ hoạt ñộng (phân
loại theo các ứng xử)


15
Bao gồm chi phí khả biến, chi phí bất biến và chi phí hỗn hợp:
Chi phí khả biến (variable costs): là biểu hiện bằng tiền của những
nguồn lực tiêu hao thay ñổi theo mức ñộ hoạt ñộng. Biến phí thường gồm các
khoản chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí bao bì, ñóng gói sản phẩm…
Chi phí bất biến (fixed costs): Là những khoản chi phí không biến ñổi
khi mức ñộ hoạt ñộng thay ñổi trong phạm vi phù hợp, nhưng tính trên một
ñơn vị hoạt ñộng căn cứ thì thay ñổi. ðịnh phí gồm những khoản chi phí khấu
hao máy móc, thiết bị, tiền thuê văn phòng, bảo hiểm, quảng cáo…
Chi phí hỗn hợp (mixed costs): Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả
yếu tố biến phí và ñịnh phí.
a3. Phân loại chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết ñịnh
Bao gồm chi phí kiểm soát ñược và chi phí không kiểm soát ñược:
Chi phí kiểm soát ñược (controlled costs): Là những chi phí mà nhà
quản trị có thể kiểm soát và có quyền ra quyết ñịnh về khoản chi phí ñó.
Chi phí không kiểm soát ñược (Non-controlled costs): Là những chi phí
mà nhà quản trị không thể kiểm soát và tác ñộng ñến khoản chi phí ñó.
a4. Phân loại theo ñối tượng tập hợp chi phí
Chi phí trực tiếp: Là chi phí có thể dễ dàng nhận dạng với một ñối
tượng tạo chi phí và có thể tính thẳng hoặc tính toàn bộ cho ñối tượng tạo phí

ñó. Nó phát sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự phát sinh, tồn tại và phát
triển của ñối tượng tạo phí. Nói cách khác, nó là chi phí cấu thành sản phẩm,
gắn liền với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất ñịnh hoàn thành. Chi phí này
thường là chi phí NVLTT và chi phí NCTT…
Chi phí gián tiếp: Là chi phí phát sinh mang tính chất chung của tổng
thể không thể tách riêng cho từng ñối tượng, không thể tính thẳng toàn bộ cho
ñối tượng ñó mà phải thực hiện phân bổ. Các chi phí này có thể là: năng


×