Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ HỒNG THANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRẦN THỊ HỒNG THANH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH GIA LAI

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐINH BẢO NGỌC

Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trần Thị Hồng Thanh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................2
4. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................3
7. Kết cấu luận văn................................................................................. 3
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................ 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO
VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................7
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................................................................7
1.1.1. Tín dụng ngân hàng...................................................................... 7
1.1.2. Cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại.....................10

1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp:............................. 16
1.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NHTM 18
1.2.1. Phân tích bối cảnh môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay
doanh nghiệp của NHTM................................................................................18
1.2.2. Phân tích mục tiêu cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng.........24
1.2.3. Công tác tổ chức hoạt động cho vay doanh nghiệp....................25
1.2.4. Giải pháp mà Ngân hàng đã thực hiện nhằm đạt các mục tiêu của
cho vay doanh nghiệp..................................................................................... 27
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá kết quả của hoạt động cho vay doanh
nghiệp..............................................................................................................28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1...............................................................................35


CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI.........................................................36
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH GIA LAI....................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..............................................36
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ..................................................................37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban................38
2.1.4. Đánh giá các hoạt động cơ bản tại Agribank Gia Lai.................39
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
AGRIBANK GIA LAI....................................................................................43
2.2.1. Phân tích bối cảnh môi trƣờng ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay
doanh nghiệp tại Agribank Gia Lai.................................................................43
2.2.2. Phân tích mục tiêu của cho vay doanh nghiệp............................48
2.2.3. Công tác tổ chức hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Agribank
Gia Lai.............................................................................................................49
2.2.4. Giải pháp mà Ngân hàng đã thực hiện nhằm đạt các mục tiêu của

cho vay doanh nghiệp tại Agribank Gia Lai................................................... 53
2.2.5. Phân tích kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Agribank
Gia Lai.............................................................................................................56
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI AGRIBANK GIA LAI.............................................................................72
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc........................................................................ 72
2.3.2. Hạn chế.......................................................................................74
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2...............................................................................81


CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK GIA LAI..........................................82
3.1. CÁC CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK GIA LAI...............82
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Gia Lai trong thời gian
tới.................................................................................................................... 82
3.1.2. Những cơ hội, thách thức đối với Agribank Gia Lai..................82
3.1.3. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp của
Agribank Gia Lai trong thời gian tới.............................................................. 84
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP TẠI AGRIBANK GIA LAI............................................................. 85
3.2.1. Vận dụng chính sách tín dụng linh hoạt, phù hợp để thu hút
khách hàng doanh nghiệp................................................................................85
3.2.2. Bố trí hợp lý hơn quy trình cho vay doanh nghiệp hiện đang áp
dụng.................................................................................................................87
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, chăm sóc khách hàng doanh
nghiệp..............................................................................................................89
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực.........................................91
3.2.5. Tăng cƣờng kiểm soát rủi ro trong cho vay doanh nghiệp.........92

3.2.6. Các giải pháp bổ trợ....................................................................93
3.3. KIẾN NGHỊ.............................................................................................94
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam..........................94
3.3.2. Kiến nghị với Agribank Việt Nam..............................................95
3.3.3. Kiến nghị với Cấp ủy, chính quyền địa phƣơng.........................96
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3...............................................................................97
KẾT LUẬN....................................................................................................98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN:

Ngân hàng Nhà nƣớc

TMCP:

Thƣơng mại cổ phần

Agribank:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

Agribank Gia Lai: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh Gia Lai

BIDV:

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển

VCB:

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng

Vietinbank:

Ngân hàng TMCP Công thƣơng

HD Bank:

Ngân hàng TMCP Nhà thành phố Hồ Chí Minh

MHB:

Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long

SCB:

Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Sacombank:

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín

Liên Việt Postbank: Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt
DN:


Doanh nghiệp

DNNN:

Doanh nghiệp nhà nƣớc

DNTN:

Doanh nghiệp tƣ nhân

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

Đvt:

Đơn vị tính

IPCAS:

Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng


Trang

2.1

Tình hình huy động vốn tại Agribank Gia Lai

40

2.2

Dƣ nợ cho vay tại Agribank Gia Lai

41

2.3

Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Gia Lai

42

2.4

Dƣ nợ cho vay DN tại Agribank Gia Lai

57

2.5

Số lƣợng DN vay vốn tại Agribank Gia Lai


59

2.6

Dƣ nợ cho vay bình quân trên một DN tại Agribank Gia
Lai

61

2.7

Dƣ nợ cho vay DN theo loại hình tại Agribank Gia Lai

61

2.8

Dƣ nợ cho vay DN theo ngành kinh tế tại Agribank Gia
Lai

62

2.9

Dƣ nợ cho vay DN theo thời hạn tín dụng tại Agribank
Gia Lai

63

2.10


Dƣ nợ cho vay DN theo hình thức bảo đảm tại Agribank
Gia Lai

64

2.11

Dƣ nợ cho vay DN theo loại tiền tệ tại Agribank Gia Lai

65

2.12

Thị phần cho vay doanh nghiệp các Ngân hàng trên địa
bàn tỉnh Gia Lai

66

2.13

Kết quả khảo sát khách hàng năm 2015

38

2.14

Tỷ lệ nợ xấu cho vay doanh nghiệp của Agribank Gia
Lai


71

2.15

Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tại Agribank Gia Lai

72

2.16

Thu nhập từ cho vay doanh nghiệp tại Agribank Gia Lai

72


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

2.1

Biến động về lợi nhuận trƣớc thuế của Agribank Gia Lai

43

2.2


Lƣu đồ quy trình thẩm định, phê duyệt khoản vay tại
Agribank Gia Lai

52

2.3

Tỷ trọng dƣ nợ cho vay DN trong tổng dƣ nợ của
Agribank Gia Lai

58


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động kinh doanh mang lại
nguồn thu nhập khá lớn cho các Ngân hàng thƣơng mại, trong đó hoạt động
cho vay doanh nghiệp hầu hết là những khoản vay lớn, mang lại nguồn thu
nhập cao nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhiều rào cản.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Gia Lai có 3.260 doanh nghiệp đang hoạt
động với tổng vốn đăng ký là 55.023 tỷ đồng và 20 Chi nhánh Ngân hàng
thƣơng mại. Việc cạnh tranh giữa các Ngân hàng thƣơng mại, rủi ro xảy ra
trong hoạt động cho vay doanh nghiệp sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động của
Ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Gia Lai nói chung, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai nói riêng. Do
đó, việc phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp, đánh giá ƣu điểm, hạn chế,
nguyên nhân của những hạn chế, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm

hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp là một vấn đề khá quan trọng và
cần thiết.
Đứng trƣớc tình hình đó, tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình
cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ các lý luận cơ bản liên quan đến cho vay
doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai.
- Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai.


2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận về phân tích
tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại nói chung và thực
tiễn liên quan đến tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích về tình hình
cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai.
+ Về mặt không gian: Các nội dung trên đƣợc tiến hành nghiên cứu tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia
Lai.
+ Về mặt thời gian: Giới hạn nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2013
đến năm 2015.

4. Câu hỏi nghiên cứu
- Nội dung phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
thƣơng mại là gì? Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay doanh
nghiệp là gì?
- Tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai nhƣ thế nào? Đánh giá ƣu
điểm, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế là gì?
- Đề xuất giải pháp gì để hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia
Lai?
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, phƣơng
pháp đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm phƣơng pháp thống kê,


3
phân tích, tổng hợp và so sánh các tài liệu thu thập đƣợc nhằm phân tích,
đánh giá thực trạng về hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề tài hệ thống hoá lý luận về hoạt động cho vay nói chung, hoạt
động cho vay doanh nghiệp nói riêng của Ngân hàng thƣơng mại.
- Tập trung phân tích, đánh giá tình hình cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia
Lai để từ đó tìm ra nguyên nhân hạn chế trong việc phát triển hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Gia Lai.
- Đề xuất những giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Gia Lai, đồng thời kiến nghị cụ thể đối với các cấp có liên

quan để các giải pháp có tính khả thi, mang lại hiệu quả nhƣ mong muốn.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các hình và danh mục
tài liệu tham khảo, bố cục đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp
tại Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia Lai.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Gia
Lai.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Để có cơ sở nền tảng phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài, tác giả đã


4
tham khảo từ các Luận văn sau và tạo cơ sở nghiên cứu của riêng mình:
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Điền Nguyên (năm 2012) với đề tài “Mở
rộng hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam Chi nhánh Gia Lai”, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa
những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng, các tiêu chí đánh giá mở rộng
cho vay doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay doanh
nghiệp, phân tích thực trạng cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Gia Lai, qua đó đề ra giải pháp mở rộng
hoạt động cho vay doanh nghiệp. Tuy nhiên, mặc dù luận văn đã đề cập đến
thực trạng chất lƣợng dịch vụ vay vốn doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Gia Lai nhƣng việc đánh giá còn chung
chung, chỉ đứng về khía cạnh Ngân hàng để đánh giá.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Hồ Thị Thúy Vân (năm 2012) với đề tài
“Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Đà Nẵng”, Đại học
Đà Nẵng. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân
hàng, doanh nghiệp, các tiêu chí đánh giá mở rộng cho vay doanh nghiệp, các
nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay doanh nghiệp, phân tích thực trạng
cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi
nhánh Bắc Đà Nẵng, qua đó đề ra giải pháp ở mở rộng hoạt động cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Bắc
Đà Nẵng. Tuy nhiên, luận văn không đánh giá chất lƣợng dịch vụ cho vay
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Bắc
Đà Nẵng.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Quốc Việt (năm 2014) với đề tài
“Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đăk Nông”, Đại học Đà Nẵng. Trong phần


5
cơ sở lý luận, tác giả đã trình bày một cách chi tiết về vai trò, chức năng, hoạt
động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. Trên cơ sở lý luận này, tác giả đã
phân tích, đánh giá tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đăk Nông, trên cơ sở đó đề ra giải
pháp hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đăk Nông. Luận văn đã phân tích mô
hình tổ chức quản lý hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đăk Nông, nhƣng chỉ trình bày
quy trình cho vay doanh nghiệp mà không phân tích công tác tổ chức hoạt
động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Đăk Nông.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Minh Hiền (năm 2015) với đề
tài “Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Á
- Chi nhánh Đà Nẵng”, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã trình bày một cách

khái quát các nội dung về tín dụng ngân hàng, cho vay doanh nghiệp, phân
tích, đánh giá tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Á Chi nhánh Đà Nẵng, trên cơ sở đó đề ra giải pháp hoàn thiện hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Đà Nẵng. Luận
văn đã đề cập đến mô hình tổ chức quản lý hoạt động cho vay doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Đà Nẵng, nhƣng chỉ trình bày quy
trình cho vay doanh nghiệp mà không phân tích công tác tổ chức hoạt động
cho vay doanh nghiệp.
-

Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hữu Mạnh Cƣờng (năm 2015)

với đề tài “Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh ĐăkLăk”, Đại học Đà Nẵng. Phần cơ sở
lý luận, tác giả đã trình bày khá chi tiết về đặc điểm, vai trò của cho vay
doanh nghiệp. Luận văn cũng đã phân tích, đánh giá tình hình cho vay doanh


6
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh ĐăkLăk,
trên cơ sở đó đề ra giải pháp tăng trƣởng cho vay doanh nghiệp đồng thời
kiểm soát rủi ro cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh ĐăkLăk. Tuy nhiên, luận văn chƣa đánh giá chất lƣợng
của dịch vụ cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh ĐăkLăk.


7
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH

CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi
phí nhất định.
b. Đặc điểm
Tín dụng ngân hàng có 5 đặc điểm của tín dụng nói chung nhƣ sau:
- Tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin.
Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử
dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc,
lãi) đúng hạn; còn ngƣời cho vay thì tin tƣởng vào khả năng kiếm đƣợc tiền
trong tƣơng lai để trả nợ gốc và lãi vay. Đây là đặc điểm quan trọng nhất, từ
đó tạo ra các đặc điểm tiếp theo.
- Tín dụng là sự chuyển nhƣợng một tài sản có thời hạn hay có tính
hoàn trả.
Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản
tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả
vốn huy động.
- Tín dụng phải trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà phải có lãi.
Nếu không có sự hoàn trả thì không đƣợc coi là tín dụng. Giá trị hoàn
trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là, ngoài việc hoàn trả


8
giá trị gốc, khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá
của quyền sử dụng vốn vay. Khoản lãi phải bù đắp đủ chi phí hoạt động và tạo

ra lợi nhuận, phản ánh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng.
Việc đánh giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì luôn tồn tại
thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ngoài
ra việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng mà
còn phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách
hàng nhƣ sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai,… Khi
khách hàng gặp khó khăn do môi trƣờng kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó
khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
- Tín dụng phải trên có sở cam kết hoàn trả vô điều kiện.
Quá trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý
chặt chẽ nhƣ: hợp đồng tín dụng, khế ƣớc nhận nợ, hợp đồng bảo đảm tiền
vay,…, trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho
ngân hàng khi đến hạn.
Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải bảo đảm đƣợc
2 nguyên tắc cơ bản sau:
- Vốn vay phải đƣợc sử dụng đúng mục đích;
- Vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết
trong hợp đồng.
c. Phân loại
- Căn cứ vào thời hạn cho vay:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn đến 1 năm và đƣợc sử
đụng để: (i) bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động tạm thời của các doanh nghiệp
nhƣ: bổ sung ngân quỹ, ứng trƣớc tiền hàng, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến
hạn, duy trì hàng tốn kho,…; (ii) phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia


9
đình. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh,
tránh đƣợc các rủi ro về lãi suất, lạm phát cũng nhƣ sự bất ổn của môi trƣờng

kinh tế và thị trƣờng, vì thế lãi suất thƣờng thấp hơn các loại tín dụng khác.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5
năm, đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng công trình vừa và nhỏ có
thời hạn thu hồi vốn nhanh. Tín dụng trung hạn còn là nguồn quan trọng hình
thành nên vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng
nhu cầu đầu tƣ dài hạn nhƣ xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tiến
và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Do thời hạn đầu tƣ thƣờng kéo dài nên
tín dụng dài hạn thƣờng áp dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự
án. Nhìn chung, tín dụng dài hạn chịu rủi ro rất lớn, bởi vì thời hạn càng dài
thì những biến động không dự tính đƣợc có thể xảy ra càng lớn.
- Căn cứ vào đối tƣợng cho vay:
+ Tín dụng vốn lƣu động: Là các khoản tín dụng cấp cho các doanh
nghiệp để hình thành các tài sản ngắn hạn nhƣ mua nguyên vật liệu, hàng hoá
tồn kho, trả thuế, chi trả lƣơng,…
+ Tín dụng vốn cố định: Là các khoản tín dụng đầu tƣ vào tài sản cố
định dài hạn nhƣ tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để hình thành bất động
sản, mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất,…
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
+ Tín dụng cho vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản tín dụng cấp
cho doanh nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh kiếm lời. Tín dụng cho
vay sản xuất kinh doanh còn gọi là tín dụng bán buôn.
+

Tín dụng tiêu dùng: Là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia

đình để mua sắm hàng hoá tiêu dùng. Tín dụng tiêu dùng còn gọi là tín dụng
bán lẻ.



10
- Căn cứ vào hình thức bảo đảm:
+ Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế
chấp hoặc có bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
+ Tín dụng không bảo đảm bằng tài sản: Là tín dụng không có tài sản
cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Loại tín dụng này
áp dụng cho những khách hàng truyền thống, tín nhiệm cao.
- Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay:
+ Tín dụng hoàn trả nhiều lần: Là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn
trả vốn gốc và lãi vay định kỳ thành những khoản bằng nhau, thƣờng dùng
trong mua nhà trả góp. Loại tín dụng này áp dụng cho những khoản vay lớn
và có thời hạn dài.
+ Tín dụng hoàn trả một lần: Là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoàn
trả vốn gốc và lãi vay một lần khi đến hạn. Loại tín dụng này áp dụng cho
những khoản vay nhỏ và có thời hạn ngắn.
+ Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà khách hàng có
thể hoàn trả nợ vay bất cứ khi nào. Loại tín dụng này thƣờng áp dụng cho
những khoản vay thấu chi, thẻ tín dụng.
1.1.2. Cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng
mại a. Khái niệm
Cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thƣơng mại là hình thức cấp tín
dụng, theo đó Ngân hàng thƣơng mại giao hoặc cam kết giao cho doanh
nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
b. Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp
- Đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp rất đa dạng, phong phú, vì các
doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Khách hàng doanh nghiệp có hệ thống thông tin rõ ràng, chặt chẽ hơn



11
so với các đối tƣợng khách hàng khác. Do doanh nghiệp là tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, đƣợc đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh; do đó, doanh nghiệp đều có hệ
thống thông tin kế toán, hệ thống báo cáo tài chính, phản ánh một cách có hệ
thống tình hình tài sản, công nợ, tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong những thời kỳ nhất định.
- Nguồn trả nợ là từ nguồn bán hàng, lợi nhuận, khấu hao và các nguồn
thu hợp pháp khác.
- Thủ tục, quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp hơn vì giá trị các
khoản vay doanh nghiệp thƣờng lớn, tính pháp lý của doanh nghiệp phức tạp
hơn cá nhân.
- Giá trị các khoản cho vay doanh nghiệp thƣờng lớn, do đó rủi ro xảy
ra từ cho vay doanh nghiệp thƣờng gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng và nền
kinh tế.
c. Vai trò của cho vay doanh nghiệp
- Đối với nền kinh tế
+

Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, bởi vì nó góp phần tăng lƣợng vốn đầu

tƣ và hiệu quả đầu tƣ. Cho vay doanh nghiệp không chỉ làm tăng vốn mà còn
đồng thời giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế.
Thông qua cho vay doanh nghiệp mà vốn từ những ngƣời thiếu các dự án đầu
tƣ hiệu quả đƣợc chuyển tới những doanh nghiệp có các dự án đầu tƣ hiệu
quả hơn nhƣng thiếu vốn. Doanh nghiệp và ngân hàng đều nỗ lực sử dụng
vốn hiệu quả để tránh không trả đƣợc nợ dẫn đến phát mại tài sản, giải thể
hoặc phá sản. Kết quả là góp phần thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hóa phát
triển, kinh tế tăng trƣởng. Cho vay doanh nghiệp là ngƣời hỗ trợ đắc lực cho

việc phát triển tín dụng thƣơng mại thông qua chiết khấu thƣơng phiếu. Qua
đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển hoạt động mua bán giữa các


12
doanh nghiệp và tăng trƣởng kinh tế.
+ Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động,
giúp ổn định xã hội. Với số lƣợng lớn các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế doanh nghiệp sẽ tạo công ăn việc cho ngƣời lao động trong các
lĩnh vựuc sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ, góp phần ổn định đời sống, ổn định
trật xã hội.
+ Là công cụ điều tiết kinh tế xã hội của Nhà nƣớc. Thông qua việc
đầu tƣ vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực kinh tế trọng điểm sẽ
thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, khu vực kinh tế đó, hình thành nên
cơ cấu kinh tế hiệu quả.
- Đối với doanh nghiệp
+ Đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lƣợng và chất lƣợng vốn cho doanh
nghiệp. Với các ƣu điểm nhƣ không bị hạn chế về thời gian vay, về mục đích
sử dụng, nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn
lớn nên cho vay doanh nghiệp giúp doanh nghiệp kịp thời tận dụng đƣợc
những cơ hội kinh doanh, hỗ trợ sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp,
giúp nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
+ Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp. So với
việc sử dụng vốn chủ sở hữu thì cho vay doanh nghiệp ràng buộc trách nhiệm
khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định nhƣ thoả
thuận. Do đó, buộc doanh nghiệp phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình
để sử dụng vốn vay hiệu quả nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng,
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng tiềm lực tài chính, nâng
cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
+ Khi đƣợc ngân hàng cho vay vốn hàm ý doanh nghiệp đã đƣợc chọn

lọc và có chất lƣợng tốt. Điều này làm cho thƣơng hiệu của doanh nghiệp trên
thƣơng trƣờng đƣợc tăng cƣờng, tăng đƣợc uy tín và giúp khách hàng mở


13
rộng đƣợc kinh doanh.
- Đối với ngân hàng
+ Đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Cho vay là hoạt động truyền thống,
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có (khoảng 69%) và mang lại
nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (70% đến 90%).
+ Thông qua hoạt động cho vay doanh nghiệp, ngân hàng mở rộng
đƣợc các loại hình dịch vụ khác nhƣ thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh
ngoại tệ, tƣ vấn,… Từ đó đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận
và giảm thiểu rủi ro khi ngân hàng trung ƣơng thắt chặt tiền tệ hoặc khi gặp
rủi ro tín dụng.
d. Phân loại cho vay doanh nghiệp
- Căn cứ vào thời hạn cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm và đƣợc sử
đụng để tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động, bù đắp thiếu hụt vốn lƣu
động tạm thời của các doanh nghiệp nhƣ bổ sung ngân quỹ, ứng trƣớc tiền
hàng, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, duy trì hàng tồn kho. Đây là loại
tín dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh đƣợc các rủi ro
về lãi suất, lạm phát cũng nhƣ sự bất ổn của môi trƣờng kinh tế và thị trƣờng,
vì thế lãi suất thƣờng thấp hơn các loại tín dụng khác.
+ Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm đến 5
năm, đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới trang thiết bị, mở rộng sản xuất và xây dựng công trình vừa và nhỏ có
thời hạn thu hồi vốn nhanh. Cho vay trung hạn còn là nguồn quan trọng hình
thành nên vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp.
+ Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng

nhu cầu đầu tƣ dài hạn nhƣ xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tiến
và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Do thời hạn đầu tƣ thƣờng kéo dài nên


14
cho vay dài hạn thƣờng áp dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự
án. Nhìn chung, cho vay dài hạn chịu rủi ro rất lớn, bởi vì thời hạn càng dài
thì những biến động không dự tính đƣợc có thể xảy ra càng lớn.
- Căn cứ vào đối tƣợng cho vay:
+ Cho vay vốn lƣu động: Là các khoản cho vay cấp cho các doanh
nghiệp để hình thành các tài sản ngắn hạn nhƣ mua nguyên vật liệu, hàng hoá
tồn kho, trả thuế, chi trả lƣơng,…
+ Cho vay vốn cố định: Là các khoản cho vay đầu tƣ vào tài sản cố
định dài hạn nhƣ tín dụng cấp cho các doanh nghiệp để hình thành bất động
sản, mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất,…
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
+ Cho vay đầu tƣ bất động sản: Là các khoản cho vay cấp cho doanh
nghiệp sử dụng vào mục đích mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất
đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ.
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Là các khoản cho vay cấp cho
doanh nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh kiếm lời. Tín dụng cho vay
sản xuất kinh doanh còn gọi là tín dụng bán buôn.
- Căn cứ vào hình thức bảo đảm:
+ Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các
bảo đảm cho tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố, hoặc có bảo lãnh của ngƣời thứ
ba.
+ Cho vay không bảo đảm bằng tài sản: Là loại cho vay không có tài
sản thế chấp, cầm cố, hoặc không có bảo lãnh của ngƣời thứ ba mà chỉ dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để áp dụng cho vay. Loại cho vay
này áp dụng cho những khách hàng truyền thống, tín nhiệm cao.

- Căn cứ vào phƣơng thức cho vay:
+ Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực


15
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Áp dụng đối với
các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn không thƣờng xuyên, có tình chất đột
xuất, không đƣợc ấn định hạn mức tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định
và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định.
Hạn mức tín dụng đƣợc xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng
và khả năng đáp ứng của ngân hàng.
+ Cho vay theo dự án đầu tƣ: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh và các dự án đầu
tƣ phục vụ đời sống.
+ Cho vay hợp vốn: Một nhóm các ngân hàng cùng cho vay đối với
một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng, trong đó một
ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các ngân hàng còn lại để cùng
cho vay. Loại hình này áp dụng trong trƣờng hợp dự án có quy mô vốn lớn,
vƣợt quá khả năng tài trợ của một ngân hàng hoặc vƣợt quá quy định giới
hạn của luật pháp. Nó cũng đƣợc sử dụng với mục tiêu phân tán rủi ro của
ngân hàng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín
dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
+ Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt
tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Khi

cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, ngân hàng và khách hàng phải
tuân theo các quy định của pháp luật về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.


16
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng chấp
thuận cho khách hàng vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách
hàng phù hợp với các quy định của pháp luật về hoạt động thanh toán qua các
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
+ Bảo lãnh ngân hàng: Là hình thức cấp tín dụng đƣợc thực hiện thông
qua sự cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên thụ hƣởng bảo lãnh về
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình, khi khách
hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên
thụ hƣởng bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả lại cho ngân hàng
số tiền đã đƣợc trả thay.
+ Các phƣơng thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp
với quy định tại quy chế cho vay, hoạt động kinh doanh của ngân hàng và đặc
điểm của khách hàng.
1.1.3. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp:
Rủi ro tín dụng trong cho vay là những rủi ro phát sinh do khách hàng
vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, cụ thể là
khách hàng chậm thời hạn trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi
đến hạn các khoản gốc và lãi vay.


Về phía khách hàng

Rủi ro tín dụng phát sinh có thể do những nguyên nhân chủ quan lẫn
khách quan.
Nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân rủi ro phát sinh liên quan

đến hành vi và ý chí chủ quan của khách hàng, có thể do trình độ quản lý của
khách hàng yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát
ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí
trong việc trả nợ trong khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của ngân hàng tỏ ra
kém hiệu quả. Nói chung nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân do


×