Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

giáo án Hóa 10 nâng cao gọn nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 72 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC NÂNG CAO 10
Cả năm: 88 tiết (Học kì I: 18 tuần x 3tiết/tuần = 54 tiết; Học kì II: 17 tuần x 2tiết/tuần = 34 tiết)
HỌC KÌ I HỌC KÌ II
1,2: Ôn tập đầu năm
3: Thành phần nguyên tử
4: Hạt nhân ngtử - Nguyên tố hóa học
5: Đồng vị - ngtử khối và ngtử khối TB
6: Sự chuyển động của el trong ngtử. AO
7,8: Luyện tập
9: Lớp và phân lớp el
10,11: Nlượng của el trong ngtử. Che ngtử
12,13: Luyện tập chương 1
14: Kiểm tra viết
15,16: Bảng tuần hoàn các ngtố hóa học
17: Sự biến đổi TH Che ngtử các NTHH
18: Sự biến đổi một số đlượng vật lí
19,20: Sự biến đổi tính KL,PK.Định luật TH
21: Ý nghĩa của BTHNTHH
22,23: Luyện tập chương 2
24: Bài thực hành 1
25,26: Kn liên kết HH – Liên kết ion
27,28: Liên kết cộng hóa trị
29: Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
30,31: Sự lai hóa các AO-hình thành lk đơn,2
32,33: Luyện tập
34: Kiểm tra viết
35: Mạng tinh thể ngtử.Mạng tinh thể ptử
36: Liên kết kim loại
37: Hóa trị và số oxi hóa
38,39: Luyện tập chương 3
40,41: Phản ứng oxi hóa khử


42,43: Phân loại pư trong hóa học vô cơ
44,45: Luyện tập chương 4
46: Bài thực hành 2
47: Khái quát về nhóm halogen
48,49: Clo. Luyện tập
50: Hiđroclorua. Axit clohiđric
51: Hợp chất có oxi của clo
52: Luyện tập về clo và hợp chất của clo
53: Ôn tập học kì I
54: Kiểm tra học kì I
55: Bài thực hành 4
56: Flo
57: Brom
58: Iot
59,60: Luyện tập chương 5
61: Bài thực hành 3
62: Khái quát về nhóm oxi
63: Oxi
64: Ozon và hiđropeoxit
65: Luyện tập
66: Kiểm tra viết
67: Lưu huỳnh
68: Bài thực hành 5
69: Hiđro sunfua
70,71: Lưu huỳnh đioxit, trioxit. Luyện tập
72,73: Axit sunfuric. Muối sunfat. Luyện
tập
74,75: Luyện tập chương 6
76: Bài thực hành 6
77: Kiểm tra viết

78,79: Tốc độ pư hóa học
80,81,82: Cân bằng hóa học
83,84: Luyện tập
85: Bài thực hành 7
86,87: Ôn tập học kì II
88: Kiểm tra học kì II
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
1
Tiết 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh tổng hợp lại được các kiến thức lí thuyết thuộc chương trình hóa học THCS
- Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học của một số hợp chất quan
trọng như oxit, axit, bazơ, muối
2. Kĩ năng
- Viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử
II. Lựa chọn phương pháp
- Thuyết trình, củng cố, tổng hợp
- Nêu vấn đề (tình huống, bài tập…)
III. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị bài tập trắc nghiệm, bài tập củng cố, phiếu học tập
đánh giá chất lượng đầu năm
- Học sinh: Ôn tập lại kiến thức hóa học chương trình THCS (lớp 8, lớp 9)
IV. Hình thức kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá thường xuyên bằng câu hỏi mở; câu hỏi nêu vấn đề, tình huống; phiếu đánh
giá; bài tập trắc nghiệm khách quan
V. Kế hoạch bài giảng
Tg Nội dung bài giảng Hoạt động
GV
35’ A – Lý thuyết

I. Nhắc lại một số khái niệm và định nghĩa
1. Nguyên tử
-Đ/n: là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất
- Cấu tạo: hạt nhân mang điện tích dương, lớp vỏ có 1 hay nhiều e mang điện tích
âm
2.Nguyên tố hóa học : Là tập hợp những ngtử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
Ngtử của cùng 1 ngtố có tính chất giống nhau.
3. Hóa trị của nguyên tố : là con số biểu thị khả năng liên kết của ngtử ngtố này
với ngtử ngtố khác
a b
x y
A B ax by→ =
. Biết giá trị của 3 đại lượng ta tính được đại lượng thứ tư
4. Định luật bảo toàn khối lượng:
sp bd
m m=
∑ ∑
5. Mol: Mol là lượng chất có chứa 6.10
23
ngtử hoặc ptử của chất đó
Các công thức tính số mol:
a) Dựa vào khối lượng chất:
m
n m n.M
M
= → =
b) Dựa vào thể tích chất khí(đktc):
V
n V 22,4.n
22,4

= → =
c) Dựa vào số ptử chất (A):
A
n A n.N
N
= → =
(N= 6.10
23
)
6. Tỉ khối của chất khí: Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết khí A nặng (nhẹ)
hơn khí B bao nhiêu lần
A
A/ B
B
M
d
M
=
7.Dung dịch
- Đ/n: là hh đồng nhất của dung môi và chất tan
Giáo viên
dùng câu
hỏi nêu vấn
đề, yêu cầu
học sinh
nhắc lại
kiến thức cũ
theo các
mục với sự
hướng dẫn

của GV
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
2
- Độ tan của một chất trong nước (S) là số gam chất hòa tan trong 100g nước để
tạo thành dd bão hòa ở một nhiệt độ xác định
- Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan: Nhiệt độ
- Nồng độ của dung dịch:
+ Nồng độ phần trăm:
ct
dd
m
C% x100%
m
=
+ Nồng độ mol :
M
n
C
V
=
(V đo bằng lít)
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ (theo tính chất hóa học)
a) Oxit: Là hợp chất của một ngtố với oxy
- Oxit bazơ: t/d với dd axit, sp là muối và nước. Như CaO, Fe
2
O
3
..
- Oxit axit: t/d với bazơ, sp là muối và nước. Như CO
2

, SO
2

b) Axit, như HCl, H
2
SO
4
,…t/d với bazơ, sp là muối và nước
c) Bazơ, như NaOH, Cu(OH)
2
…t/d với axit, sp là muối và nước
d) Muối, như NaCl, CuSO
4
…có thể t/d với axit, sp là muối mới và axit mới; có thể
t/d với bazơ, sp là muối mới và bazơ mới.
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Ô ngtố cho biết: số hiệu ngtử, kí hiệu hóa học, tên ngtố, NTK của ngtố đó.
- Chu kì gồm các ngtố mà ngtử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Nhóm gồm các ngtố mà ngtử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau và
được xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
7’ II. Bài tập vận dụng
1. Hãy tính thể tích khí (đktc) của:
a) Hỗn hợp khí gồm có 6,4g khí O
2
và 22,4g khí N
2
b) Hỗn hợp khí gồm có 0,75mol CO
2
; 0,5mol CO và 0,25mol N

2
Giải: a)
2 2
O N
6,4 22,4
n 0,2mol;n 0,8mol
32 28
= = = =

2 2
hh O N
V 22,4(n n ) 22,4.(0,2 0,8) 22,4→ = + = + =
lít
b)
2 2
hh CO CO N
V 22,4.(n n n ) 22,4.(0,75 0,5 0,25) 33,6= + + = + + =

Yêu cầu 1
HS lên bảng
làm bài, các
em khác
làm vào vở.
Chấm vở
ngẫu nhiên .
Chữa bài
3’
Dặn dò và giao bài tập về nhà
1. Hãy giải thích vì sao:
a) Khi nung canxi cacbonat (đá vôi) thì klg chất rắn sau pư giảm?

b) Khi nung một miếng đồng thì klg chất rắn sau pư tăng?
2. Hãy tính klg của:
a) Hỗn hợp chất rắn gồm 0,2 mol Fe và 0,5 mol Cu
b) Hỗn hợp khí gồm có 33 lít CO
2
; 11,2 lít CO và 5,5 lít N
2
(các thể tích đo ở
đktc)
3. Trong 800 ml dung dịch NaOH có 8 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dd
NaOH. Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch NaOH để có dung
dịch NaOH 0,1M? (Đ/s: 0,25M; 300ml)
VI. Rút kinh nghiệm, bổ sung
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
3
Tiết 2. ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh tổng hợp lại được các kiến thức lí thuyết thuộc chương trình hóa học THCS
- Viết các công thức tính các đại lượng trong hóa học đã được học ở THCS

2. Kĩ năng
- Viết và cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa khử
- Giải các bài toán hóa học tổng hợp trong chương trình hóa học THCS
II. Lựa chọn phương pháp
- Thuyết trình, củng cố, tổng hợp
- Nêu vấn đề (tình huống, bài tập…)
III. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị bài tập trắc nghiệm, bài tập củng cố, phiếu học tập
đánh giá chất lượng đầu năm
- Học sinh: Ôn tập lại kiến thức hóa học chương trình THCS (lớp 8, lớp 9), làm bài tập
về nhà (đã giao từ tiết trước)
IV. Hình thức kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá thường xuyên bằng câu hỏi mở; câu hỏi nêu vấn đề, tình huống; phiếu đánh
giá; bài tập trắc nghiệm khách quan
V. Kế hoạch bài giảng
A – Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 1 HS lên trả lời câu hỏi, HS dưới lớp làm vào vở:
Hãy giải thích vì sao:
a) Khi nung canxi cacbonat (đá vôi) thì klg chất rắn sau pư giảm?
b) Khi nung một miếng đồng thì klg chất rắn sau pư tăng
Sau đó gọi 1 em nhận xét, GV hướng dẫn cách làm và chữa bài: Khi nung như vậy thì có hiện tượng gì
xảy ra? Có pưhh không? Nếu có hãy viết ptpư? Dựa vào ptpư xác định trạng thái các chất, dựa vào
ĐLBTKL để trả lời câu hỏi.
Giải : a)
o
3 2
t
3 2 CaCO CaO CO
CaCO CaO CO ;m m m→ + ↑ = +
, CO

2
là chất khí nên klg chất rắn giảm
b)
o
2
t
2 CuO Cu O Cu
Cu O CuO,m m m m+ → = + >
B – Bài mới
Tg Nội dung bài học
17’ B – Bài tập
1. Hoàn thành các ptpư sau:
2 4
2 4
2
a)CuO HCl ?
b)HCl NaOH ?
c)BaCl ? BaSO ?
d)Fe H SO ?
e)NaOH CuCl ?
+ →
+ →
+ → ↓ +
+ →
+ →
2 2
2
2 2 4 4
2 4 4 2
2 2

a)CuO 2HCl CuCl H O
b)HCl NaOH NaCl H O
c)BaCl H SO BaSO 2HCl
d)Fe H SO FeSO H
e)2NaOH CuCl Cu(OH) 2NaCl
+ → +
+ → +
+ → ↓ +
+ → + ↑
+ → ↓ +
Gọi 1 HS lên
bảng và yêu
cầu HS dưới
lớp làm vào
vở. Gọi ngẫu
nhiên, chấm
bài
2. Hãy tính klg của:
a) Hỗn hợp chất rắn gồm 0,2 mol Fe và 0,5 mol Cu
b) Hỗn hợp khí gồm có 33,6 lít CO
2
; 11,2 lít CO và 5,6 lít N
2
(các thể tích đo ở đktc)
Gợi ý: Klg được tính theo Ct nào? Từ CT đó, xác định những đại lượng đã biết và chưa
biết? Tính đại lượng chưa biết và giải bài toán
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
4
Giải: Từ CT m = n.M a)
Fe Cu hh

m 0,2.56 11,2;m 0,5.64 32 m 43,2= = = = → =
g
b) BT này chưa biết n nhưng biết V khí. Vậy dựa vào CT
V
n
22,4
=
, rồi tính m từng chất.
Từ m = n.M
V
m .M
22,4
→ =
=> m
hh
Cụ thể:
2 2
CO CO N hh
3,36 11,2 5,6
m .44 6,6g;m .28 14g;m .28 7g m 27,6g
22,4 22,4 22,4
= = = = = = → =
20’
3. Trong 800 ml dung dịch NaOH có 8 gam NaOH.
a) Tính nồng độ mol của dd NaOH.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch NaOH để
có dung dịch NaOH 0,1M?
Giải :
a)
NaOH

NaOH M
NaOH
m
8 n 0,2
n 0,2mol;C 0,25M
M 40 V 0,8
= = = = = =
b) Số mol NaOH trong 200ml dd là: n = C.V= 0,25.0,2 = 0,05mol
Gọi thể tích dung dịch sau khi thêm thêm là V, ta có:
M
n 0,05
V 0,5
C 0,1
= = =
lít = 500ml => V
nước
= 300ml
Yêu cầu 1 HS
lên bảng làm
bài, các em khác
làm vào vở.
Chấm vở ngẫu
nhiên . Chữa bài
Gợi ý: Xác đinh
những CT cần
để sử dụng tính
các đại lượng
bài toán yêu
cầu. Xác định
những đại lượng

đã biết và chưa
biết
Học
sinh
làm
bài
theo
HD
của
GV
3’ Dặn dò và giao phiếu bài tập về nhà
Phiếu bài tập về nhà
1. Hoàn thành các ptpư sau và cho biết loại pư?
a)Fe HCl
b)Cu HCl
+ →
+ →

2 3
d)Mg CuSO4
e)Fe O HCl
+ →
+ →
3
2 3
g)BaCO HCl
h)MgCl AgNO
+ →
+ →
c) Cu + H

2
SO
4đặc nóng


f) FeCl
3
+ NaOH

i) KNO3 + NaOH

2. Làm bay hơi 300 g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy có 5g muối kết tinh tách
ra khỏi dung dịch. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện
nhiệt độ của thí nghiệm
3. Nguyên tố A trong bảng tuần hoàn có số hiệu nguyên tử là 12. Hãy cho biết:
a) Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A
b) Tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố A
c) So sánh tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố A với các nguyên tố đứng trên và đứng trong
cùngn hóm, trước và sau trong cùng chu kì?
VI. Rút kinh nghiệm, bổ sung
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
5
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
Tiết 3. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh phải nắm được những nội dung sau:
1. Kiến thức
Học sinh biết: - Đơn vị khối lượng, kích thước của nguyên tử
- Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron
Học sinh hiểu: - Nguyên tử là phần nhỏ nhất của nguyên tố
- Nguyên tử có cấu tạo phức tạp. Nguyên tử có cấu tạo rỗng
2. Kĩ năng
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng
- Làm quen với phán đoán, suy luận khoa học
- Rèn luyện kĩ năng tính toán: Tính khối lượng, kích thước nguyên tử
II. Lựa chọn phương pháp
- Thuyết trình, tổng hợp
- Nêu vấn đề (tình huống, bài tập…)
III. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị bài tập trắc nghiệm, bài tập củng cố
- Học sinh: Ôn tập lại kiến thức hóa học chương trình lớp 8phần cấu tạo nguyên tử,
làm bài tập về nhà (đã giao từ tiết trước)
IV. Hình thức kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá thường xuyên bằng câu hỏi mở; câu hỏi nêu vấn đề, tình huống; phiếu đánh
giá; bài tập trắc nghiệm khách quan
V. Kế hoạch bài giảng
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
6
Huyn Thng Húa hc nõng cao 10
Nội dung bài giảng Hoạt động của giáo viên

Thành phần nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
Năm 1897, Thomson đã phát hiện ta tia âm
cực, mà bản chất là các chùm hạt nhỏ bé
mang điện tích âm, gọi là các electron (e).
b) Khối lợng và điện tích của electron
Khối lợng : m
e
= 9,1095.10
-31
kg
Điện tích: q
e
= -1,602.10
-19
C
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
Năm 1911, hạt nhân ngtử đợc tìm thấy
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng, các el chuyển
động tạo ra vỏ el bao quanh một hạt mang
điện tích dơng có kích thớc rất nhỏ so với
kích thớc ngtử. Đó là hạt nhân ngtử
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a) Sự tìm ra proton
- Năm 1916, Rutherford đã phát hiện ra
proton (p).
H H e
+

+
q
p
= +1,602.10
-19
C = - q
e
m
p
= 1,6726.10
-27
kg.
b) Sự tìm ra nơtron.
Năm 1932, Chatwick đã phát hiện ra hạt
nơtron (n).
q
n
= 0
m
n
=1,6748.10
-27
kg m
p
Hạt nhân nguyên tử của mọi nguyên tố đều
có các hatụ proton và nơtron
Kết luận :
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm:
- Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử, gồm
proton và nơtron, nên hạt nhân mang điện

tích dơng.
- Vỏ electron của nguyên tử gồm các
electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
- Nguyên tử trung hòa điện nên trong
nguyên tử số electron bằng số proton.
II. Kích th ớc và Khối l ợng ng tử.
1. Kích thớc
- Đơn vị: nanomet (nm) và (
o
A
)
1nm=10
-9
m, 1
o
A
=10
-10
m, 1nm = 10
o
A
- Nguyên tử nhỏ nhất là ngtử hiđro có bán
kính khoảng 0,053nm
- Đờng kính của hạt nhân còn nhỏ hơn, vào
khoảng 10
-5
nm
- Đkính của el và p khoảng 10
-5
nm

- V
hạt nhân

1
4
V
nguyên tử
2. Khối lợng.
27
27
19,9264.10
1dvC 1u 1,6605.10 kg
12


= = =
Khối lợng của một nguyên tử hiđro là
1,6738.10
-27
kg

1u
Khối lợng của một nguyên tử cacbon là
19,9265.10
-27
kg

12u
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát thí nghiệm mô phỏng tìm ra

electron của J.J.Thomson và mô tả thí nghiệm.
GV: tại sao tia đi từ cực âm sang cực dơng lại lệch về
phía bản mang điện tích dơng và bị đẩy ra xa bản
mang điện tích âm?
Chính vì vậy mà tia đó gọi là tia âm cực. Bản chất của
tia âm cực là chùm các hạt nhỏ bé mang điện tích âm,
gọi là các electron.
Hoạt động 2:
TN: Bắn 1 chùm

(+) vào một lá kim loại vàng
mỏng. Dùng màn huỳnh quang để theo dõi đờng đi
của hạt (H1.3 SGK)
GV cho HS quan sát thí nghiệm mô phỏng chứng
minh sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử và mô tả thí
nghiệm.
GV: Các em quan sát thí nghiệm và hãy nêu nhận xét
về đờng đi của các hạt khi nó đi qua lá vàng?
Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết proton đợc tìm ra
vào năm nào? Do ai?
- Proton có khối lợng là bao nhiêu? điện tích? So sánh
các thông số với electron
Hoạt động 4:
- HS nghiên cứu SGK và tìm các thông tin về sự tìm
ra nơtron?
- Nhận xét về điện tích của e và p => n ?
Hoạt động 5:
GV lu ý:
- Các electron hoàn toàn giống nhau.

- Nguyên tử trung hòa điện nên trong nguyên tử số
electron bằng số proton.
Hoạt động 6:
GV cho HS quan sát phần mô phỏng cấu tạo ngtử.
Ta tởng tợng nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 1
tỉ lần (10
9
lần) thì nó có đờng kính là 30 cm nghĩa là
nguyên tử vàng vừa bằng một quả bóng rổ, trong khi
đó hạt nhân nguyên tử vàng có đờng kính nhỏ hơn
0,003 cm nghĩa là có kích thớc của một hạt cát rất
nhỏ. Đờng kính của proton và electron lại còn nhỏ
hơn nhiều. Từ đó ta thấy rằng giữa electron và hạt
nhân có khoảng trống, nghĩa là nguyên tử có cấu tạo
rỗng
Hoạt động 7:
Kiến thức trọng tâm của mục này là cho HS hiểu đợc
thế nào là khối lợng nguyên tử tuyệt đối và đơn vị
khối lợng nguyên tử.
GV đặt vấn đề: thực nghiệm đã xác định đợc khối l-
ợng của nguyên tử C là 19,9026.10
-27
kg. Đó là khối l-
ợng tuyệt đối của nguyên tử C, có trị số rất nhỏ. Để
thuận tiện cho việc tính toán, ngời ta lấy giá trị 1/12
khối lợng nguyên tử C (đvC) làm đơn vị khối lợng
7
VI. Rút kinh nghiệm, bổ sung
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
8
Tiết 4. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết: - Khái niệm đơn vị ĐTHN, phân biệt khái niệm số đơn vị ĐTHN (Z) và
khái niệm ĐTHN (Z+)
- Kí hiệu nguyên tử
Học sinh hiểu: - Khái niệm số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối
- Quan hệ giữa đơn vị ĐTHN, số proton, số electron trong nguyên tử
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và số hiệu nguyên tử
2. Kĩ năng
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng
- Làm quen với phán đoán, suy luận khoa học
- Nhận định được các thông số cần thiết của một kí hiệu nguyên tố ở một ô trong bảng
tuần hoàn
II. Lựa chọn phương pháp
- Thuyết trình minh họa
- Nêu vấn đề (tình huống, bài tập…)
- Trực quan
III. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, Bảng tuần hoàn
- Học sinh: Hiểu rõ về đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. Bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học. Đọc bài trước (đã giao từ tiết trước)
IV. Hình thức kiểm tra đánh giá
Kiểm tra đánh giá thường xuyên bằng câu hỏi mở; câu hỏi nêu vấn đề, tình huống; phiếu đánh

giá; bài tập trắc nghiệm khách quan
V. Kế hoạch bài giảng
A – KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS dưới lớp suy nghĩ và bổ sung
1. Ngtử được cấu tạo từ những thành phần nào?
2. Hạt nhân ngtử được cấu tạo từ những loại hạt nào?
B – BÀI MỚI
Tg Nội dung bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động HS
10’ B – Bài mới
Tiết 4: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa
học
I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1. Điện tích hạt nhân
- ĐTHN bằng tổng điện tích của các hạt proton
- Ngtử trung hòa điện,
nên số đơn vị ĐTHN = số proton = số electron.
VD: Số đơn vị ĐTHN ngtử Magiê là 12 =>
ngtử Mg có 12 proton và 12 electron.
- Y/c HS nhắc lại đặc
điểm của các hạt cấu tạo
nên hạt nhân ngtử?
- Số đơn vị ĐTHN ngtử
Magiê là 12 => ĐTHN,
số proton, số el của ngtử
Mg là bao nhiêu?
- Ngtử C có 6e ở lớp vỏ
ngtử. Cho biết ĐTHN, số
đơn vị ĐTHN, số proton,
số el của ngtử Cacbon?
-HNNT gồm

protn mang điện
dương, còn
nơtron không
mang điện =>
ĐTHN do điện
tích của proton
quyết định
- ĐTHN, số đơn
vị ĐTHN, số
proton, số el của
ngtử Cacbon là
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
9
6
7’
2. Số khối
- Số khối của ngtố (A) bằng tổng số proton (P)
và số nơtron (N). A = P + N
-VD1: HNNT Natri có 11proton và 12nơtron.
Tính số khối? A = 11 + 12 = 23
-VD2: Ngtử clo có ĐTHN là 17+. Số khối của
ngtử bằng 35. Tính số nơtron? N = 35 – 17 = 18
-Số khối là gì?
- Đưa một số VD để HS
vận dụng biểu thức tính
số khối
Tìm hiểu SGK,
TL
- Tính theo HD
của GV. 1 em

lên bảng. HS
khác làm vào vở
5’
II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
1. Định nghĩa
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân
- Những ngtử có cùng điện tích hạt nhân đều
có tính chất hóa học giống nhau.
- Y/c HS nhắc lại khái
niệm đã được ôn tập?
Đọc SGK và so sánh?
Đưa ra đ/n?
- Phân biệt khái niệm
ngtử và ngtố?
Theo hướng dẫn
của GV, trả lời
lần lượt các câu
hỏi và đưa ra
kết luận của bài.
5’
2. Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị ĐTHN nguyên tử của một nguyên tố
gọi là số hiệu ngtử của ngtố đó
- Kí hiệu là Z
Z P e
N A Z
= =




= −

- Y/c HS nghiên cứu
SGK và cho biết số hiệu
ngtử là gì ? số hiệu ngtử
cho biết điều gì ?
- Lấy VD minh họa
Theo hướng dẫn
của GV, trả lời
lần lượt các câu
hỏi và đưa ra
kết luận của bài.
5’
3. Kí hiệu nguyên tử
- Số đơn vị ĐTHN và số khối được coi là
những đặc trưng cơ bản của ngtử.
- Kí hiệu:
A
Z
X
- Y/c HS tìm hiểu SGK
và giải thích kí hiệu ngtử
- Lấy ví dụ từ một ô trong
bảng tuần hoàn
8’
Củng cố kiến thức và giao bài tập về nhà
Y/c HS nhắc lại nội dung các kiến thức đã học trong bài
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK trang 11). 1.18 đến 1.24 SBTHH trang 6
VI. Rút kinh nghiệm, bổ sung

...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
10
Tiết 5. ĐỒNG VỊ - NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết: - Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
- Cách xác định nguyên tử khối trung bình
2. Kĩ năng
Học sinh vận dụng: tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học thành thạo
II. Lựa chọn phương pháp
- Thuyết trình minh họa
- Nêu vấn đề (tình huống, bài tập…)
III. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, Tranh vẽ các đồng vị của Hiđro
- Học sinh: Ôn lại bài cũ. Đọc bài trước (đã giao từ tiết trước)
IV. Hình thức kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Câu hỏi mở
- Câu hỏi nêu vấn đề, tình huống

V. Kế hoạch bài giảng
Tg Nội dung bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động HS
7’
A – Kiểm tra bài cũ
1. Cho biết quan hệ giữa số hiệu ngtử với số
proton, số electron, số notron, số khối của
một nguyên tử?
2. Làm bài tập 1.22 sách BT
- Chữa: ta có:n + p+ e=82
Tổng số hạt mang điện là : p + e .Hạt không
mang điện là n. Ta có : (p+ + e) – n =22
Mặt khác : p = e nên p = z = 26, n = 30
56
26
A 26 30 56 Fe→ = + = ⇒
- Gọi 1 HS lên bảng trả
lời câu hỏi. 1 HS lên làm
bài tập
- Sau đó chữa bài cho
HS
2 em lên bảng. HS
dưới lớp suy nghĩ
và bổ sung
13’ B – Bài mới
Tiết 5: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên
tử khối trung bình
I. ĐỒNG VỊ
- Đ/n: Đồng vị của cùng một ngtố hóa học là
những ngtử có cùng số proton nhưng khác
nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng

khác nhau.
VD: Tính số p, n, A của mỗi ngtử và cho biết
các ngtử là đồng vị của nhau
10 64 11 54 109 63 106 40 40 54
5 29 5 26 47 29 47 19 18 24
A; B; C; D; E; G; H; I; K; L
- Các cặp là đồng vị của nhau là
A và C ; B và G ; E và H
- Y/c HS nghiên cứu sơ
đồ cấu tạo ngtử các đồng
vị của ngtố Hiđro và trả
lời câu hỏi:
+ Đồng vị là gì?
+ Tại sao
16
8
O

17
8
O
được gọi là hai đồng vị
của ngtố Oxi?
-Lấy VD,y/c HS xác
định
Lưu ý: Do ĐTHN quyết
định t/c ngtử nên các
đồng vị có cùng số p
nghĩa là có cùng ĐTHN
- HS đọc SGK và

trả lời câu hỏi
- Vì chúng có cùng
điện tích hạt nhân
(số proton) là 8

- HS tính và trả lời
câu hỏi
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
11
thì có t/c giống nhau.
Tuy nhiên số n khác
nhau nên có một số t/c
vật lí khác nhau
7’
II. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ
KHỐI TRUNG BÌNH
1. Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối của một ngtử cho biết khối
lượng của ngtử đó nặng gấp bao nhiêu lần
đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Y/c HS nhắc lại đơn vị
ngtử khối là gì? Có giá
trị bằng bao nhiêu?
- Nguyên tử C nặng
19,9206.10
-27
kg. gấp bao
nhiêu lần ĐVKLNT?
- 12 chính là NTK
=>Kluận

- Tại sao có thể coi NTK
bằng số khối của hạt
nhân?
- là đvC hay u
1u = 1,6605.10
-27
kg
27
27
19,9206.10
12
1,6605.10


=
HS đọc SGK trả lời
15’
2. Nguyên tử khối trung bình
Nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều
đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn
hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm
số ngtử của mỗi đồng vị
CT tính ngtử khối trung bình:
aA bB
A
100
+
=
(a, b là phần trăm của A, B)
Tổng quát:

1 1 2 2 n n
1 2 n
a A a A ... a A
A
a a ... a
+ + +
=
+ + +
VD1 : Tính NTKTB của Cacbon. Biết
12
6
C
chiếm 98,89% và
13
6
C
chiếm 1,11%.
VD2 : Tỉ lệ các đồng vị của Niken là
58 60 61 62
28 28 28 28
Ni Ni Ni Ni
67,76% 26,16% 2,42% 3,66%
Tính NTKTB của Niken ?
- Y/c HS nghiên cứu
SGK và cho biết ngtử
khối trung bình là gì ?
Viết CT tính và giải
thích ?
- Lấy VD minh họa
- Y/c 2 HS lên bảng.

Chữa :
1.
C
98,89.12 1,11.13
M
100
+
=
= 12,011
2.
Ni
M =
58,74
Theo hướng dẫn
của GV, trả lời lần
lượt các câu hỏi và
đưa ra kết luận của
bài.
2 HS lên bảng, HS
dưới lớp làm bài
vào vở
3’
Củng cố kiến thức và giao bài tập về nhà
Y/c HS nhắc lại nội dung các kiến thức đã học trong bài
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK trang 14). 1.25; 1.30; 1.32 SBTHH trang 7,8
VI. Rút kinh nghiệm, bổ sung
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
12
Tiết 6. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ
OBITAN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh phải nắm được những nội dung sau:
Học sinh biết: - Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một
quỹ đạo xác định
- Hình dạng các obitan nguyên tử
Học sinh hiểu: - Mật độ xác suất tìm thấy electron trong không gian nguyên tử không đồng đều.
Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron khoảng 90%
được gọi là obitan nguyên tử
Học sinh rèn luyện kĩ năng tư duy trừu tượng, phán đoán và tiếp cận kết quả khoa học
II. Lựa chọn phương pháp
- Thuyết trình minh họa
- Nêu vấn đề (tình huống, bài tập…)
- Trực quan
III. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, Tranh vẽ: mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-đơ-pho; Obitan
nguyên tử hiđro; Hình ảnh các obitan s, p
IV. Hình thức kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Câu hỏi mở
- Câu hỏi nêu vấn đề, tình huống
V. Kế hoạch bài giảng
Tg Nội dung bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động HS
7’
A – Kiểm tra bài cũ

1. Đồng vị là gì? Nguyên tử khối trung bình là
gì? Làm bài tập 5 SGK trang 14
Gọi 1 HS lên bảng trả lời
câu hỏi.
1 em lên bảng. HS
dưới lớp suy nghĩ
và bổ sung
8’
B – Bài mới
Tiết 6: Sự chuyển động của electron trong
nguyên tử. Obitan nguyên tử
I. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON
TRONG NGUYÊN TỬ
1. Mô hình hành tinh nguyên tử
- Trong nguyên tử, các electron chuyển động
trên những quỹ đạo xác định xung quanh hạt
nhân, như các hành tinh xoay quanh mặt trời.
- Tuy nhiên, mô hình này không phản ánh đúng
trạng thái chuyển động của electron trong ngtử
- GV cho HS quan sát mô
hình ngtử của Rơ-dơ-pho,
Bo và Zom-mơ-phen để
thông báo cho HS thấy:
Trong nguyên tử, các
electron chuyển động trên
quỹ đạo xác định.
- Tuy nhiên, thuyết Bo
không thể giải thích được
nhiều tính chất khác của
ngtử do chưa mô tả đúng

trạng thái chuyển động
của e trong ngtử.
HS quan sát và
nhận định giả
thuyết
7’ 2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động của
electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử
a) Sự chuyển động của electron trong ngtử
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất
nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ
GV dùng tranh đám mây
electron của ngtử hiđro,
giúp HS tưởng tượng ra
hình ảnh xác suất tìm
thấy electron (H1.7SGK)
Quan sát và tưởng
tưởng ra hình ảnh
của đám mây
electron
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
13
đạo xác định nào
8’
b) Obitan nguyên tử
Obitan nguyên tử (AO) là khu vực không gian
xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt
(xác suất tìm thấy) electron khoảng 90%
- El có thể có mặt ở khắp
mọi nơi trong không gian
bao quanh hạt nhân.

Nhưng khả năng đó
không đồng đều
- Nói hình dạng AO của
H là một khối cầu có R
khoảng 0,106nm nghĩa là
gì?
- HS đọc SGK nêu
định nghĩa AO
- TL: Trong khối
cầu đường kính
khoảng 0,106nm,
xác suất tìm thấy
el khoảng 90%.
Còn bên ngoài
khối cầu đó
khoảng 10%
7’
II. HÌNH DẠNG OBITAN NGUYÊN TỬ
- Dựa vào trạng thái, phân loại thành các obitan
s, obitan p, obitan d và obitan f.
+ Obitan s có dạng hình cầu, tâm là hạt nhân
ngtử
+ Obitan p gồm 3 obitan p
x
, p
y
, p
z
có dạng hình
số tám nổi

+ Obitan d, f có dạng phức tạp hơn
-GV sử dụng hình vẽ các obitan s, p và y/c HS
nhận xét hình dạng obitan ngtử hiđro (là một
khối cầu)
- Ptích: el duy nhất của ngtử H thường xuyên
có mặt ở khu vực gần nhân nhất. Ở đó, el có
năng lượng thấp nhất nên ở trạng thái bền nhất.
Khối cầu AO hiđro có kích thước nhỏ nhất là
1s. Các AO 2s, 3s, 4s,… cũng dạng khối cầu
nhưng kích thước lớn hơn
- Ở những trạng thái năng lượng cao hơn, el có
những vị trí ưu tiên khác, AO có hình dạng
khác
8’
Củng cố kiến thức và giao bài tập về nhà
Hướng dẫn HS củng cố kiến thức của bài bằng bài tập 4, 5, 6
Bài tập về nhà: 1, 2, 3 (SGK trang 20). 1.35 đến 1.40 SBTHH trang 8, 9
VI. Rút kinh nghiệm, bổ sung
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
14

Tiết 7. LUYỆN TẬP ( tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Củng cố kiến thức
- Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Những đại lượng đặc trưng cho nguyên tử: Điện tích, số khối, nguyên tử khối.
- Sự chuyển động của eletron trong nguyên tử: Obitan nguyên tử, hình dạng obitan ng tử
2. Rèn kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử để giải các bài tập liên quan
- Dựa vào các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử để giải các bài tập về đồng vị, nguyên tử
khối, nguyên tử khối trung bình.
- Vẽ được hình dạng các obitan s và p
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Chuẩn bị bài tập trắc nghiệm, câu hỏi tổng hợp kiến thức
- Học sinh: Ôn lại kiến thức lí thuyết đã học, xem trước bài ôn tập (giao từ buổi trước)
III. Hình thức kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Câu hỏi mở
- Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
IV. Kế hoạch bài giảng
A – LÝ THUYẾT
- Kiểm tra sự làm bài ở nhà của HS xem những bài khó HS chưa làm được và chữa
- Nhắc nhở HS làm bài tập về nhà. Ôn lý thuyết. Giao phiếu học tập và yêu cầu từng tổ làm từng bài
sau đó mỗi tổ lên ghi kết quả của mình rồi GV y/c các tổ khác nhận xét và chữa
1. Hãy điền thông tin vào bảng sau?
2. Ghép thông tin ở cột bên trái với cột bên phải
1. Nguyên tử A. Không mang điện
2. Obitan nguyên tử B. Dạng hình khối cầu
3. Số khối C. Trung hòa điện
4. Nguyên tử khối trung bình D. A = Z + N

5. Obitan s
E.
A A%a B%b ...= + +
6. Obitan p G. Hình ảnh xác suất electron lớn nhất
H. Dạng hình số tám nổi
Đáp án: 1-C, 2-G, 3-D, 4-E, 5-B và 6-H
3. Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 22
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
15
Ngtử
Vỏ
Hnhân
Electron
Proton
Nơtron
4. Bài tập về nhà 1.41 đến 1.46 SBT trang 9, 10
Giao phiếu bài tập về nhà yêu cầu HS làm để chuẩn bị cho tiết luyện tập tiếp
Tiết 8. LUYỆN TẬP ( tiết 2)
I. Mục tiêu bài học
1. Củng cố kiến thức
- Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Những đại lượng đặc trưng cho nguyên tử: Điện tích, số khối, nguyên tử khối.
- Sự chuyển động của eletron trong nguyên tử: Obitan nguyên tử, hình dạng obitan nguyên tử
2. Rèn kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử để giải các bài tập liên quan
- Dựa vào các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử để giải các bài tập về đồng vị, nguyên tử
khối, nguyên tử khối trung bình.
- Vẽ được hình dạng các obitan s và p
II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Chuẩn bị bài tập trắc nghiệm, câu hỏi tổng hợp kiến thức, bài kiểm tra 15’
- Học sinh: Ôn lại kiến thức lí thuyết đã học, xem trước bài ôn tập (giao từ buổi trước)
III. Hình thức kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Câu hỏi mở
- Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
IV. Kế hoạch bài giảng
A – LÝ THUYẾT
- Kiểm tra sự làm bài ở nhà của HS xem những bài khó HS chưa làm được và chữa
Chữa bài tập trong sách bài tập 1.41, 1.42, 1.43 Sách BT trang 9
- Kiểm tra 15’
15’ cuối của giờ học phát đề kiểm tra theo 2 đề chẵn, lẻ
Đề chẵn Đáp án
Hãy chọn đáp án đúng nhất:
1. Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân thuộc về cùng:
A. một nguyên tố hóa học B. một hợp chất hoá học
C. một chất hoá học D. một đồng vị
2. Đồng vị là:
A. những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân Z
B. những ngtử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
C. những nguyên tố có cùng số khối A
D. những chất có cùng điện tích hạt nhân Z
3. Số hiệu ngtử cho biết:
A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử
B. Số electron trong vỏ nguyên tử
C. Số thứ tự của nguyên tố tron bảng tuần hoàn
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
E. Cả 3 đáp án trên đều đúng
4. Theo quan niệm của Bo thì trong nguyên tử:
A. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định

B. Electron chuyển động quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định
1-A
2-B
3-E
4-A
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
16
C.Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định nào
D. Electron không chuyển động mà tập trung quanh hạt nhân thành một đám mây electron gọi
là obitan nguyên tử
5. Obitan d có dạng:
A. Hình cầu B. Hình số 8 nổi
C. Hình hoa thị D. Hình dạng phức tạp
6. Biết rằng trong tự nhiên thành phần các đồng vị của kali là: 93,258%
39
19
K
; 0,012%
40
19
K
;
6,730%
41
19
K
. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố kali là:
A. 38,12 B. 39,15 C. 39,135 D. 40
5-C
6-C

Thang điểm: 5 câu trắc nghiệm mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu 6 tự luận: áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình
K
39.93,258 40.0,012 41.6,730
A 39,135
100
+ +
= =
được (đáp án C) 5 điểm
Đề lẻ Đáp án
Hãy chọn đáp án đúng nhất:
1. Obitan s có dạng:
A. Hình cầu B. Hình số 8 nổi
C. Hình hoa thị D. Hình dạng phức tạp
2. Theo quan niệm hiện đại thì trong nguyên tử:
A. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác định
B. Electron chuyển động quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định
C.Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định nào
D. Electron không chuyển động mà tập trung quanh hạt nhân thành một đám mây electron gọi
là obitan nguyên tử
3. Đồng vị là:
A. những chất có cùng điện tích hạt nhân Z
B. những ngtử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
C. những nguyên tố có cùng số khối A
D. những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân Z
4. Số hiệu ngtử cho biết:
A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử
B. Số electron trong vỏ nguyên tử
C. Số thứ tự của nguyên tố tron bảng tuần hoàn
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

E. Cả 3 đáp án trên đều sai
5. Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân thuộc về cùng:
A. một hợp chất hoá học B. một nguyên tố hóa học
C. một chất hoá học D. một đồng vị
6. Cho biết nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom trong tự nhiên có hai đồng vị
là:
79
35
Br

81
35
Br
. Phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị là:
A. 30% và 70% B. 54,5% và 45,5% C. 55,5% và 44,5% D. 62,5% và 37,5%
1-A
2-C
3-D
4-D
5-B
6-B
Thang điểm: 5 câu trắc nghiệm mỗi câu đúng được 1 điểm
Câu 6 tự luận: áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình được 5 điểm
Gọi % số ngtử của
79
35
Br
là x, % của
81
35

Br
là (100 – x), ta có :
79x + 81(100 – x) = 79,91 suy ra x = 54,5 (đáp án B)
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
17
Họ và tên:…………………………………………………………Lớp:………………….

KIỂM TRA 15’ (chẵn)
Hãy chọn đáp án đúng nhất:
1. Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
thuộc về cùng:
A. một nguyên tố hóa học
B. một hợp chất hoá học
C. một chất hoá học
D. một đồng vị
2. Đồng vị là:
A. những ngtố có cùng điện tích hạt nhân Z
B. những ngtử có cùng số proton nhưng khác
nhau về số nơtron
C. những nguyên tố có cùng số khối A
D. những chất có cùng điện tích hạt nhân Z
3. Số hiệu ngtử cho biết:
A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử
B. Số electron trong vỏ nguyên tử
C. Số thứ tự của nguyên tố tron bảng tuần hoàn
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
E. Cả 3 đáp án trên đều đúng
4. Theo quan niệm của Bo thì trong nguyên tử:
A. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân
theo một quỹ đạo xác định

B. Electron chuyển động quanh hạt nhân không
theo một quỹ đạo xác định
C.Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt
nhân không theo một quỹ đạo xác định nào
D. Electron không chuyển động mà tập trung
quanh hạt nhân thành một đám mây electron gọi
là obitan nguyên tử
5. Obitan d có dạng:
A. Hình cầu B. Hình số 8 nổi
C. Hình hoa thị D. Hình dạng phức tạp
6. Biết rằng trong tự nhiên thành phần các đồng
vị của kali là: 93,258%
39
19
K
; 0,012%
40
19
K
;
6,730%
41
19
K
. Nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố kali là:
A. 38,12 B. 39,15
C. 39,135 D. 40
Họ và tên:…………………………………………………………Lớp:………………….
KIỂM TRA 15’ (lẻ)

Hãy chọn đáp án đúng nhất:
1. Obitan s có dạng:
A. Hình cầu B.
Hình số 8 nổi
C. Hình hoa thị D.
Hình dạng phức tạp
2. Theo quan niệm hiện đại thì trong nguyên tử:
A. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân
theo một quỹ đạo xác định
B. Electron chuyển động quanh hạt nhân không
theo một quỹ đạo xác định
C.Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt
nhân không theo một quỹ đạo xác định nào
D. Electron không chuyển động mà tập trung
quanh hạt nhân thành một đám mây electron gọi
là obitan nguyên tử
3. Đồng vị là:
A. những chất có cùng điện tích hạt nhân Z
B. những ngtử có cùng số proton nhưng khác
nhau về số nơtron
C. những nguyên tố có cùng số khối A
D. những ngtố có cùng điện tích hạt nhân Z
4. Số hiệu ngtử cho biết:
A. Số proton trong hạt nhân nguyên tử
B. Số electron trong vỏ nguyên tử
C. Số thứ tự của nguyên tố tron bảng tuần hoàn
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
E. Cả 3 đáp án trên đều sai
5. Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
thuộc về cùng:

A. một hợp chất hoá học B.
một nguyên tố hóa học
C. một chất hoá học D.
một đồng vị
6. Cho biết nguyên tử khối trung bình của brom
là 79,91. Brom trong tự nhiên có hai đồng vị là:
79
35
Br

81
35
Br
. Phần trăm số nguyên tử của mỗi
đồng vị là:
A. 30% và 70% B. 54,5% và 45,5%
C. 55,5% và 44,5% D. 62,5% và 37,5%
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
18
Tiết 9. LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh phải nắm được những nội dung sau:
Học sinh biết: - Thế nào là lớp và phân lớp electron
- Số lượng các obitan trong một phân lớp và trong một lớp
- Dùng kí hiệu để phân biệt lớp và phân lớp
Học sinh hiểu: - Sự giống và khác nhau giữa các obitan trong cùng một phân lớp
Học sinh rèn luyện kĩ năng tư duy trừu tượng, phán đoán và tiếp cận kết quả khoa học
II. Lựa chọn phương pháp
- Thuyết trình minh họa
- Nêu vấn đề (tình huống, bài tập…)

- Trực quan
III. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, tranh vẽ hình ảnh các obitan s, p
- Học sinh: Ôn bài sự chuyển động của electron trong nguyên tử
IV. Hình thức kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên
- Câu hỏi mở
- Câu hỏi nêu vấn đề, tình huống
V. Kế hoạch bài giảng
Tg Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
7’
A – Kiểm tra bài cũ
1. Obitan là gì? Nêu những hình
dạng của obitan nguyên tử?
Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
10’
B – Bài mới
Tiết 9: Lớp và phân lớp electron
I. LỚP ELECTRON
- Trong nguyên tử, các electron có
năng lượng gần bằng nhau được
xếp thành từng lớp từ gần hạt nhân
ra ngoài
- Thứ tự các lớp el là các số
nguyên, kí hiệu bằng chữ in hoa
n = 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp: K L M N O P Q
- GV đặt VĐ: Tại sao el có khu vực ưu tiên?
GT: Điều này liên quan đến năng lượng của el. Mỗi el có
một trạng thái nhất định, tùy vào trạng thái năng lượng,

mỗi el có khu vực ưu tiên riêng.
- Y/c HS nhắc lại cấu tạo ngtử:hạt nhân (+) và el (-). Như
vậy hạt nhân hút el nhờ lực hút tĩnh điện. El gần hạt nhân
bị hút mạnh hơn, liên kết với HN chặt chẽ hơn, ta nói el
này gần nhân và có năng lượng thấp. Ngược lại, el ở xa HN
liên kết yếu với HN, có năng lượng cao.
Vậy el có nlượng thấp thường xuyên có mặt ở khu vực gần
hạt nhân, hình thành lớp el có kthước nhỏ. El có nlượng
cao hơn ở khu vực xa hạt nhân, hình thành lớp el có kthước
lớn hơn. =>nlượng của el chủ yếu phụ thuộc vào STT lớp.
GV lưu ý: lớp K là lớp gần nhân nhất
10’ II. PHÂN LỚP ELECTRON
-Các el trên cùng một phân lớp có
năng lượng bằng nhau.
- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng
STT của lớp đó:
-GV yêu cầu HS nhắc lại: Thế nào là một lớp el?
-Yc HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: Các el thế nào
thì thuộc cùng một phân lớp? Các obitan ngtử thuộc cùng
một phân lớp có đặc điểm gì chung?
GV: Tùy thuộc vào đặc điểm của từng lớp mà mỗi lớp có
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
19
+Lớp K (n=1) có 1 phân lớp: 1s
+Lớp L (n=2) có 2 phân lớp: 2s2p
+Lớp M(n=3)có 3 plớp: 3s3p3d
thể có 1 hay nhiều phân lớp.
Yc HS cho biết lớp N (n = 4) có mấy phân lớp. Viết kí hiệu
các phân lớp đó
-TL: Lớp N có 4 phân lớp: 4s 4p 4d 4f

7’
III. SỐ OBITAN NGUYÊN TỬ
TRONG MỘT PHÂN LỚP EL
Số và dạng obitan phụ thuộc vào
đặc điểm của mỗi phân lớp
-Phân lớp s: có 1 AO 1s
-Phân lớp p: có 3 AO p
x
, p
y
, p
z
-Phân lớp d: có 5 AO
-Phân lớp f: có 7 AO
Như vậy, số obitan trong các phân
lớp s, p, d, f lần lượt là các số lẻ 1,
3, 5, 7
Các phân lớp khác nhau có số obitan khác nhau.
- Y/c HS nhắc lại hình dạng, đặc điểm của các AO
- GV phân tích:
+AO s có dạng khối cầu, không có phương ưu tiên. AO s
chỉ có một định hướng trong không gian
+ AO p có dạng hình số 8 nổi, nằm dọc theo các trục tọa
độ, nhận các trục tọa độ x, y , z làm trục đỗi xứng. AO p có
3 định hướng trong không gian (có nlượng bằng nhau)
-GV mở rộng: Hình dạng AO càng phức tạp, càng có nhiều
cách định hướng trong không gian. AO d có 5 định hướng,
phân lớp d có 5AO. AO f hình dạng phức tạp hơn, có 7
cách định hướng, có 7AO
7’

IV. SỐ AO TRONG MỘT LỚP
Số obitan trong lớp el thứ n là n
2
.
- Lớp K (n=1) có 1 AO
- Lớp L (n=2) có 4 AO
- Lớp M (n=3) có 9 AO
- Lớp N (n=4) có 16 AO
-GV hướng dẫn HS tính số obitan trong một lớp
-Y/c HS nhắc lại số phân lớp trong mỗi lớp và số AO trong
mỗi phân lớp (số plớp bằng STT lớp). Trên cơ sở đó lần
lượt tính số AO trong các lớp K. L. M. N
TD : Lớp L (n=2) có 2 phân lớp 2s, 2p; phân lớp s có 1AO,
phân lớp p có 3AO => Lớp L có 4AO
Lớp M (n=3) có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d => Lớp M có 9AO
=> Kết luận : Số AO trong lớp thứ n là n
2
4’
Củng cố HD HS làm các BT trong SGK
Bài 1. D, Bài 2. B
Bài tập về nhà 3, 4, 5, 6 SGK trang 25. bài tập 1.47 đến 1.51 SBT trang 10
VI. Rút kinh nghiệm, bổ sung
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
20
Tiết 10,11. NĂNG LƯỢNG CỦA CÁC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ.
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh phải nắm được những nội dung sau:
Học sinh biết: - Số electron tối đa trong một lớp và trong một phân lớp
- Trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử
- Các nguyên lí, quy tắc sắp xếp electron trong nguyên tử
Học sinh hiểu: - Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
- Đặc điểm của các electron lớp ngoài cùng
Học sinh vận dụng: Dựa vào các nguyên lí, quy tắc về sự phân bố electron trong nguyên tử để viết cấu
hình electron nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 1, 2, 3.
II. Trọng tâm : Nội dung 3 nguyên lí, quy tắc phân bố electron trong nguyên tử. Học sinh viết được cấu
hình electron nguyên tử của một nguyên tố
III. Lựa chọn phương pháp
- Thuyết trình minh họa
- Nêu vấn đề (tình huống, bài tập…)
- Trực quan
IV. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, tranh vẽ trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử, bảng cấu
hình electron và sơ đồ phân bố el trên các AO của 20 ngtố đầu tiên trong BTH.
- Học sinh: Ôn bài Lớp và phân lớp electron
V. Hình thức kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên bằng cách kiểm tra sự chuẩn bị bài và làm bài ở nhà của học
sinh. Kiểm tra trong quá trình học bài mới bằng các câu hỏi mở, câu hỏi nêu vấn đề, tình huống
VI. Kế hoạch bài giảng Tiết 1
Tg Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

5’
A – Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS lên bảng
1. Cho biết đặc điểm của các el trong một lớp? một phân lớp ?
2. Cho biết số phân lớp trên một lớp ? số AO trên một phân lớp ? trên một lớp ?
5’
B – Bài mới
Tiết 10: Năng lượng của các e trong ngtử.
Cấu hình e ngtử
I. NĂNG LƯỢNG CỦA E TRONG NGUYÊN
TỬ
1. Mức năng lượng obitan nguyên tử
- Trong nguyên tử, các electron trên cùng một
phân lớp có cùng mức năng lượng gọi là mức
năng lượng obitan nguyên tử.
- VD: 1 el chuyển động trên obitan 1s còn được
gọi là el chiếm mức năng lượng 1s
Các el cùng chiếm mức năng lượng 2p có năng
lượng bằng nhau
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của el
trong nguyên tử là: mỗi el đều có một mức
năng lượng xác định, các el có mức nlượng
bằng nhau thuộc cùng phân lớp, kí hiệu s, p,
d, f.
- GV thông tin: Mỗi phân lớp el tương ứng
với một giá trị nlượng xác định của el. Nói
cách khác các el trên cùng một phân lớp
thuộc cùng mức năng lượng. Người ta gọi
mức năng lượng này là mức năng lượng
obitan nguyên tử, gọi tắt là mức năng lượng

AO
7’ 2. Trật tự các mức năng lượng obitan nguyên HS nghiên cứu hình 1.11 (SGK) để rút ra:
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
21
tử
- Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, các mức năng
lượng Ao tăng dần theo thứ tự sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d
- Khi điện tích hạt nhân tăng (số lớp el tăng) có
sự chèn mức năng lượng
- Trật tự các mức năng lượng AO
- Khi số lớp el tăng có hiện tượng chèn mức
năng lượng.
- Nhớ trật tự các mức năng lượng cho đến
obitan 4p
5’
II. CÁC NGUYÊN LÍ VÀ QUY TẮC PHÂN
BỐ EL TRONG NGUYÊN TỬ
1. Nguyên lí Pauli
a) Ô lượng tử
- Dùng ô vuông nhỏ để biểu diễn obitan nguyên
tử gọi là ô lượng tử. Một ô lượng tử ứng với 1
AO.
-Cách biểu diễn: + AO s vẽ 1 ô vuông
+ AO p vẽ 3 ô vuông liền nhau
- GV: Pauli sinh 1900 mất 1958, ông là người
tìm ra nguyên lí loại trừ mang tên ông. Là học
trò suất sắc của nhà bác học vĩ đại Borh. Quê
ông ở Ustralian nhưng ông đã quyết định lập
nghiệp ở Đức và Thụy Điển. Ông đã được

nhận giải Noben về Vật lí năm 1945.
- Y/c HS nghiên cứu SGK và cho biết:
+ Ô lượng tử là gì? Cách biểu diễn ô lượng tử
+ Nội dung nguyên lí Pauli
+ Cách kí hiệu el trong 1 ô lượng tử
+ Cách tính số el tối đa trong một phân lớp,
lớp :
GV hướng dẫn HS nhắc lại :
- Số AO của phân lớp s là bao nhiêu ? (1) =>
có 1 ô lượng tử. ? Số el tối đa trên 1 ô ? (2)
=> số el tối đa trên phân lớp s là 2
- Số AO của phân lớp p là bao nhiêu ? (3) =>
có 1 ô lượng tử. ? Số el tối đa trên 1 ô ? (2)
=> số el tối đa trên phân lớp p là 2.3 = 6
- Tương tự yêu cầu HS tính cho phân lớp d và
f
5’
b) Nguyên lí Pauli
- Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là 2 el
và 2 el này chuyển động tự quay khác chiều
nhau xung quanh trục riêng của mỗi el
+1 AO đã có 2e, thì 2e đó gọi là el ghép đôi
+Khi AO chỉ có 1

e thì e đó gọi là el độc thân
7’
c) Số el tối đa trong 1 lớp và 1 phân lớp
- Số el tối đa trong một lớp el: Lớp n có tối đa 2
n
2

electron
- Số el tối đa trong một phân lớp el:
+ Phân lớp s có 1 AO, có tối đa 2e (1s
2
)
+ Phân lớp p có 3 AO, có tối đa 6e (2p
6
)
+ Phân lớp d có 10e (3d
10
),phân lớp f: 14e (4f
14
)
-Các phân lớp s
2
, p
6
, d
10
, f
14
có đủ số el tối đa gọi
là phân lớp bão hòa
- Phân lớp chưa đủ số el tối đa gọi là phân lớp
chưa bão hòa
8’
2. Nguyên lí vững bền
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các el
chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng
từ thấp đến cao

Z = 1 Z = 3
Z =2 Z = 8
HS nghiên cứu SGK và cho biết:
+ Nội dung nguyên lí vững bền
+ Vận dụng nglí vững bền để phân bố el của
ngtử vào obitan? Ví dụ với Z =1; 2; 3; 8
3’
Củng cố kiến thức
Bài tập về nhà 2, SGK trang 32. bài tập 1.52, 1.56, 1.57 SBT trang 11
Tiết 2:
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
22
Tg Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
10’
A – Kiểm tra bài cũ
Gọi 1 HS lên bảng
1. Cho biết trật tự các mức năng lượng obitan nguyên tử?
2. Phát biểu nội dung nguyên lí Pauli? Kí hiệu
3. Cho biết số electron tối đa trên một lớp, một phân lớp?
4. Phát biểu nội dung nguyên lí vững bền? Áp dụng viết sự phân bố el trên các obitan của
nguyên tố có Z = 7
6’
B – Bài mới
Tiết 11: Năng lượng của các e trong ngtử.
Cấu hình e ngtử (tiết 2)
III. CÁC NGUYÊN LÍ VÀ QUY TẮC PHÂN
BỐ EL TRONG NGUYÊN TỬ
3. Quy tắc Hund
- Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân
bố trên các obitan sao cho số electron độc thân

là tối đa và các el này phải có chiểu quay giống
nhau.
- VD:
C (Z = 6):
O (Z = 8):
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và
cho biết nội dung quy tắc?
- Nhắc lại thế nào là el độc thân?
GV hướng dẫn HS Vận dụng quy tắc Hund
để phân bố el trong các phân lớp của ngtử C
(Z = 6)
- Gọi 1 HS lên bảng viết phân bố el trong các
phân lớp của ngtử O (Z =8)
7’ III. CẤU HÌNH ELETRON NGUYÊN TỬ
1. Cấu hình electron nguyên tử.
- Cấu hình electron nguyên tử biểu diễn sự phân
bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp
khác nhau.
- Quy ước cách viết:
+STT lớp viết bằng chữ số (1,2,3…)
+Phân lớp kí hiệu là chữ cái thường (s,p,d,f)
+Số el ghi bằng chỉ số ở trên, bên phải kí hiệu
phân lớp (s
2
, p
2
…)
-Cách viết cấu hình el nguyên tử:
+Xác định số el của ngtử
+Các el được phân bố theo TT tăng dần các mức

năng lượng AO
+Viết cấu hình electron theo TT các phân lớp
trong một lớp và theo TT của các lớp el.
- VD:
Mg (Z=12) có 12 e. Che: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
Cu (Z = 29) có 29e.
- HS nghiên cứu SGK và cho biết:
+ Cấu hình electron là gì?
+ Cách viết cấu hình electron nguyên tử ?
- GV hướng dẫn HS viết gọn cấu hình
electron và viết cấu hình electron dưới dạng ô
lượng tử bằng cách minh họa các ví dụ với
một số nguyên tử cụ thể như
Mg (Z = 12) và Cu (Z = 29)
- GV HD HS viết cấu hình el ngtử của 10
nguyên tố đầu. Phân tích kĩ : el chuyển sang
phân mức năng lượng mới (vận dụng nglý
vững bền chú ý đến số el tối đa trong mỗi
phân lớp), các el độc thân, các el ghép đôi
(vận dụng quy tắc Hund)
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
23
Cấu hình e: 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
9
-GV cho HS nhận xét về số lớp el, số thứ tự
lớp ngoài cùng, số el lớp ngoài cùng, số el
độc thân (yêu cầu học sinh gạch chân lớp
ngoài cùng)
- Tổ chức các nhóm thi viết cấu hình theo
kiểu viết tiếp sức. Phân học sinh theo số từ 1
đến 10 viết cấu hình el từ Z = 11 đến bàn cuối
Z = 20. Đội nào có kết quả sớm nhất lên trình
bày trên bảng kết quả cuối cùng. Nộp sản
phẩm lên bàn giáo viên
8’
2. Cấu hình electron nguyên tử của một số
nguyên tố
Bảng 1.2 SGK trang 31
9’
3. Đặc điểm của lớp el lớp ngoài cùng
Các el lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa

học của các nguyên tố.
Số el lớp ngoài cùng tối đa là 8
- Nếu enc bằng 8, đó là ngtử khí hiếm
- Nếu enc bằng 1, 2, 3, đó là ngtử kim loại (trừ
H, He, B)
- Nếu enc bằng 5, 6, 7, đó thường là ngtử phi
kim
- Nếu enc là 4, ngtử đó có thể là kim loại hoặcc
phi kim
_GV yêu cầu HS dựa vào thứ tự các lớp,
năng lượng của các electron trên các lớp và
phân lớp trả lời câu hỏi: el nào ở gần hạt nhân
nhất? xa hạt nhân nhất? el nào liên kết với hạt
nhân mạnh nhất? yếu nhất?
-GV thông tin: el lớp ngoài cùng liên kết rất
yếu với hạt nhân ngtử. Các el lớp ngoài cùng
rất quan trọng vì chúng dễ tham gia vào sự
hình thành liên kết hóa học.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng cầu hình el
của 20 nguyên tố đầu trong bảng tuần hoàn,
cho nhận xét về số el lớp ngoài cùng. (Ở lớp
ngoài cùng của ngtử các ngtố, có thể có 1,2,3
và tối đa là 8 e). HS cho biết ngtố nào là KL,
PK, đồng thời nhận xét về số el ngoài cùng?
- GV viết tóm tắt lên bảng để HS ghi nhớ
- Nhấn mạnh: El lớp ngoài cùng đóng vai trò
rất quan trọng, có khả năng quyết định tính
chất hóa học của các nguyên tố
5’
Củng cố HD HS làm các BT trong SGK

Bài 1. B-c, A-d, C-b, D-a
Bài tập về nhà 3, 4, 5, 6 SGK trang 32. SBT bài 1.52, 1.56, 1.58, 1.60, 1.61 trang 11, 12
VI. Rút kinh nghiệm, bổ sung
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
Tiết 12,13. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10
24
I. Mục tiêu
1. Củng cố kiến thức:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Những đặc trưng của nguyên tử
- Sự chuyển động của electron nguyên tử
- Sự phân bố electron trên các phân lớp theo thứ tự lớp
- Đặc điểm của lớp electron lớp ngoài cùng
2. Rèn kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử để làm bài tập về cấu tạo nguyên tử.
- Vận dụng các nguyên lí, quy tắc để viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
- Dựa vào đặc điểm lớp el ngoài cùng để phân loại các nguyên tố kim loại, phi kim hoặc khí
hiếm
II. Trọng tâm : Học sinh nắm chắc thành phần và đặc trưng cơ bản của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Học sinh viết được cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố, từ đó xác định được số el lớp ngoài

cùng và đặc điểm của nguyên tố đó
III. Lựa chọn phương pháp
- Tổng hợp
- Nhóm
IV. Chuẩn bị
- Giáo viên: Soạn bài, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Lên kế hoạch ôn tập cho
học sinh từ tiết trước
- Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức của chương, chuẩn bị các bài tập, câu hỏi cần giải
đáp thắc mắc
Nội dung nhắc nhở học sinh ôn tập
1. Thành phần cấu tạo nguyên tử
+ Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
+ Điện tích hạt nhân là gì?
+ Kích thước và khối lượng nguyên tử
2. Nguyên tố hóa học
+ Ôn các khái niệm: Nguyên tố hóa học là gì? Đồng vị là gì? Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối
trung bình là gì ? Phạm vi áp dụng ?
3. Vỏ nguyên tử
+ Electron trong nguyên tử chuyển động như thế nào ? Obitan nguyên tử là gì ?
+ Lớp và phân lớp electron. Cách kí hiệu lớp và phân lớp electron?
+ Số lượng obitan trong một lớp và trong một phân lớp
+ Các nguyên lí và quy tắc phân bố electron của nguyên tử vào các mức năng lượng
+ Cách viết cấu hình electron nguyên tử? trất tự các mức năng lượng?
V. Hình thức kiểm tra đánh giá
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên bằng cách kiểm tra sự chuẩn bị bài và làm bài ở nhà của học
sinh. Kiểm tra trong quá trình ôn tập bằng các câu hỏi tổng hợp kiến thức, gọi HS lên giải bài tập
VI. Kế hoạch bài giảng Tiết 1
A- KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
Hoạt động 1: (7’)
Huyền Thương Hóa học nâng cao 10

25

×