Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

Dau hieu chia het cho 2.5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.24 KB, 7 trang )



dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1/- Nhận xét mở đầu .
90 = 9 x 10 = 9 x 2 x 5 chia hết cho 2, cho 5 .
610 = 61 x 10 = 61 x 2 x 5 chia hết cho 2, cho 5 .
1240 = 124 x 1 = 124 x 2 x 5 chia hết cho 2, cho 5 .
Nhận xét : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2/ Dấu hiệu chia hết cho 2 .
Thật vậy khi thay xong ta được các số : 430 ; 432 ; 434 ; 436 ; 438 .
Mỗi số có thể viết thành tổng như sau :
430 = 430 + 0
432 = 430 + 2
434 = 430 + 4
436 = 430 + 6
438 = 430 + 8
Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 .
* Ví dụ : Xét số n =
- Thay dấu bằng chữ số nào thì n chia hết cho 2
- Thay dấu bằng chữ số nào thì n không chia hết cho 2 .
43
- Thay dấu bởi các chữ số : 0; 2; 4; 6; 8 ( tức là chữ số chẵn ) thì n chia hết
cho 2 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 2 .
43
Giải : Ta viết = 430 +

dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1/- Nhận xét mở đầu .
2/- Dấu hiệu chia hết cho 2 .
Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 .
- Thay dấu bởi các chữ số : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 (tức là các chữ số lẻ) thì n không chia hết cho


2.Vì có 1 số hạng không chia hết cho 2 , số còn lại chia hết cho 2 .
Thật vậy sau khi thay ta được các số : 431 ; 433 ; 435 ; 437 ; 439
Ta viết : 431 = 430 + 1
433 = 430 + 3
435 = 430 + 5
437 = 430 + 7
439 = 430 + 9
Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ không chia kết cho 2 .
Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó
mới chia hết cho 2
Ap dụng: Trong các số sau số nào chia hết cho 2 , số nào không chia hết cho 2 .
328 ; 1437 ; 895 ; 1234
Giải : - Số chia hết cho 2 là : 328 ; 1234
- Số không chia hết cho 2 là : 1437 ; 895

dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1/- Nhận xét mở đầu .
2/- Dấu hiệu chia hết cho 2 .
Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2 .
Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng là số lẻ không chia kết cho 2 .
Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 2
3/- Dấu hiệu chia hết cho 5 .
Ví dụ : Xét số : n =
- Thay dấu bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ?
- Thay dấu bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ?
43
43
= 430 +
Giải: Ta viết

- Thay dấu bởi chữ số 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5 vì cả 2 số hạng đều
chia hết cho 5 .
Thật vậy : Khi thay dấu bởi chữ số 0 hoặc 5 ta được các số : 430 ; 435
Viết mỗi số thành các tổng như sau :
430 = 430 + 0
435 = 430 + 5
Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 .
- Nếu thay dấu bởi các chữ số : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7 ; 8 thì n không chia hết
cho 5. Vì có 1 số hạng không chia hết cho 5 còn số hạng kia chia hết cho 5.

dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1/- Nhận xét mở đầu .
2/- Dấu hiệu chia hết cho 2 .
Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 .
Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng làc chữ số lẻ thì không chia kết cho 2 .
Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 2
3/- Dấu hiệu chia hết cho 5 .
Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 .
- Nếu thay dấu bởi các chữ số : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7 ; 8 thì n không chia hết
cho 5. Vì có 1 số hạng không chia hết cho 5 còn số hạng kia chia hết cho 5.
Bằng cách thay dấu và viết mỗi số thành tổng 2 số như ở trên ta được các kết quả sau:
431 = 430 + 1
432 = 430 + 2
433 = 430 + 3
434 = 430 + 4
436 = 430 + 6
437 = 430 + 7
438 = 430 + 8
439 = 430 + 9

Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
Dấu hiệu: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số
đó mới chia hết cho 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×