Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

PHẠM MẠNH TÙNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG
KẾ TOÁN DỒN TÍCH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

PHẠM MẠNH TÙNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG KẾ
TOÁN DỒN TÍCH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ
CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.MAI THỊ HOÀNG MINH

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng
đến việc áp dụng kế toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao
chép của bất kỳ ai.
Các số liệu và kết quả phân tích được nêu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nội dung của
luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác
phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2018

Phạm Mạnh Tùng


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 4
2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................................. 4
2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ........................................................................................ 4
3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................ 5
4.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 5
4.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 5
4.2.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................................ 5
4.2.2 Thời gian nghiên cứu ............................................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 6

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................... 6
7. Kết cấu luận văn............................................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ........................................ 9
1.1 Các nghiên cứu có liên quan ...................................................................................... 9
1.1.1 Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài.................................................................... 9
1.1.2 Các nghiên cứu công bố ở trong nước.................................................................. 12
1.2 Khe hổng nghiên cứu ................................................................................................ 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 19
2.1 Chuẩn mực kế toán công quốc tế (IPSAS).............................................................. 19
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ......................................................... 19
2.1.2 Nhiệm vụ và mục tiêu của chuẩn mực kế toán công quốc tế ............................. 20
2.1.3 Tầm quan trọng và lợi ích khi áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế ........ 21
2.2 Cơ sở kế toán áp dụng theo chuẩn mực kế toán công quốc tế .............................. 22
2.2.1 Cơ sở kế toán tiền mặt theo chuẩn mực kế toán công quốc tế ........................... 22
2.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................. 22
2.2.1.2 Nội dung cơ bản của kế toán cơ sở tiền theo IPSAS ........................................ 23
2.2.1.3 Ưu điểm và hạn chế của cơ sở kế toán tiền mặt ............................................... 25
2.2.2 Cơ sở kế toán dồn tích theo chuẩn mực kế toán công quốc tế ........................... 26
2.2.2.1 Khái niệm ............................................................................................................. 26
2.2.2.2 Nội dung cơ bản của kế toán cơ sở dồn tích theo IPSAS................................. 27
2.2.2.3 Ưu điểm và hạn chế của cơ sở kế toán dồn tích ............................................... 28


2.3 Cơ sở kế toán áp dụng trong kế toán công một số quốc gia và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam...................................................................................................... 30
2.3.1 Cơ sở kế toán áp dụng trong kế toán công một số quốc gia .............................. 30
2.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ...................................................................... 39
2.4 Tổng quan về hệ thống kế toán áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp ........ 42
2.4.1 Môi trường pháp lý ............................................................................................... 42
2.4.1.1 Luật Kế toán ....................................................................................................... 42

2.4.1.2 Luật Ngân sách Nhà nước ................................................................................. 43
2.4.1.3 Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp .............................................................. 43
2.4.2 Hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước .............................................................. 46
2.4.3 Đối tượng kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp ..................................... 49
2.4.4 Nguyên tắc kế toán áp dụng tại đơn vị hành chính sự nghiệp ........................... 50
2.4.5 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán tại đơn vị hành chính sự nghiệp ............ 51
2.4.5.1 Cơ quan chủ quản ............................................................................................... 51
2.4.5.2 Kho bạc Nhà nước .............................................................................................. 52
2.4.5.3 Kiểm toán Nhà nước .......................................................................................... 52
2.4.5.4 Bản thân đơn vị hành chính sự nghiệp ............................................................ 54
2.5 Tổng quan về hệ thống kế toán áp dụng tại các bệnh viện công .......................... 54
2.5.1 Giới thiệu khái quát về bệnh viện ......................................................................... 54
2.5.2 Đặc điểm quản lý tài chính tại các bệnh viện công Việt Nam ............................ 56
2.5.3 Tổ chức công tác kế toán tại các bệnh viện công ................................................ 61
2.6 Tổng quan các lý thuyết nền về việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ............ 63
2.6.1 Lý thuyết quản trị công mới (New public management – NPM) ...................... 63
2.6.2 Lý thuyết ủy nghiệm và khái niệm trách nhiệm giải trình ................................ 64
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 68
3.1 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự chuyển đổi kế toán công sang cơ sở kế
toán dồn tích tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh ................................................................................................................................. 68
3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị .................................................................................... 75
3.3 Các giả thuyết nghiên cứu cần kiểm định ............................................................... 77
3.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 78
3.4.1 Phương pháp nghiên cứu chung ........................................................................... 78
3.4.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể ........................................................................... 79
3.4.3 Thiết kế thang đo ................................................................................................... 80
3.4.4 Xây dựng bảng câu hỏi .......................................................................................... 83



3.4.5 Chọn mẫu và thu thập dữ liệu .............................................................................. 84
3.4.6 Các bước thực hiện nghiên cứu ............................................................................ 84
3.5 Quy trình nghiên cứu................................................................................................ 87
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................................... 89
4.1. Mô tả mẫu khảo sát.................................................................................................. 89
4.2 Thống kê mô tả .......................................................................................................... 90
4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo ............................................................................ 96
4.3.1 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố “Môi trường chính trị” (MTCT) ........ 97
4.3.2 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố “Môi trường giáo dục” (MTGD) ........ 99
4.3.3 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố “Môi trường kinh tế” (MTKT) .......... 99
4.3.4 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố “Môi trường pháp lý” (MTPL) ........ 101
4.3.5 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố “Môi trường quốc tế” (MTQT) ........ 102
4.3.6 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố “Môi trường văn hóa” (MTVH)....... 103
4.3.7 Cronbach Alpha của thang đo Sự áp dụng kế tóan dồn tích tại các đơn vị
SNYTCL ........................................................................................................................ 104
4.4 Phân tích nhân tố khám phá .................................................................................. 105
4.4.1 Biến độc lập .......................................................................................................... 105
4.4.2. Biến phụ thuộc..................................................................................................... 111
4.5 Kiểm định mô hình nghiên cứu ............................................................................. 113
4.5.1 Phân tích tương quan .......................................................................................... 113
4.5.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội........................................................................ 115
4.6

Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội ..................................................... 120

4.6.1 Kiểm tra giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ........................ 120
4.6.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ......................................... 121
4.6.3 Kiểm tra giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (hiện tượng
đa cộng tuyến) ............................................................................................................... 124
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 125

5.1 Kết luận .................................................................................................................... 125
5.2 Đề xuất các hàm ý, chính sách ............................................................................... 127
5.2.1 Hoàn thiện nhân tố môi trường chính trị .......................................................... 127
5.2.2 Hoàn thiện nhân tố môi trường giáo dục ........................................................... 129
5.3.3 Hoàn thiện nhân tố môi trường kinh tế ............................................................. 133
5.3.4 Hoàn thiện nhân tố môi trường pháp lý ............................................................ 135
5.3.5 Hoàn thiện nhân tố môi trường quốc tế ............................................................. 139
5.3.6 Hoàn thiện nhân tố môi trường văn hóa ............................................................ 139


5.4 Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................... 140
5.4.1 Những hạn chế của luận văn ............................................................................... 140
5.4.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo của luận văn ......................................................... 141
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 142


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Hợp tác quốc tế là một xu hướng tất yếu trong công cuộc phát triển kinh tế
của đất nước ta hiện nay. Trải qua hơn ba mươi năm kể từ khi bắt đầu công cuộc
đổi mới đất nước từ năm 1986, Việt Nam đã từng bước hội nhập với cộng đồng
quốc tế trên nhiều lĩnh vực như chính trị, văn hóa, giáo dục, ngoại giao,… và trong
đó có cả hội nhập về lĩnh vực kinh tế. Sự kiện nước ta chính thức trở thành thành
viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào tháng 1/2007 đã khẳng
định sự hội nhập toàn diện của Việt Nam với kinh tế toàn cầu. Hiện nay, Việt Nam
đang là thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực quan trọng như:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu ÁThái Bình Dương (APEC), tổ chức Liên Hợp Quốc (UN),…Trong nền kinh tế
nước ta hiện nay, kinh tế ở khu vực công đặt dưới quản lý và kiểm soát của Nhà

nước cũng đóng một vai trò rất quan trọng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế quốc gia bên cạnh khu vực tư nhân. Với việc gia nhập vào các tổ chức
quốc tế trên thế giới, Việt Nam đã tiến hành nhiều những cải cách về chính sách
kinh tế -tài chính, thương mại, luật pháp,.. và lĩnh vực kế toán công nói riêng và kế
toán nói chung cũng không phải là ngoại lệ. Vào ngày 1/1/2017, luật Kế toán số
88/2015/QH13 đã được Quốc hội ban hành thay cho luật Kế toán số
03/2003/QH11 và bên cạnh đó thông tư 200/2014/TT-BTC được Bộ Tài chính ban
hành để hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp thay thế cho Quyết định
15/2006/QĐ-BTC, Thông tư 244/2009/TT-BTC. Việc ban hành luật kế toán sửa
đổi sau hơn mười năm thực hiện luật kế toán 2003 đã thể hiện nỗ lực của Việt
Nam hướng đến mục tiêu cải cách và hội nhập trong lĩnh vực kế toán, phù hợp với
điều kiện kinh tế của nước ta và bên cạnh đó cũng phù hợp hơn với các thông lệ
quốc tế. Trong những năm gần đây, cải cách quản lý khu vực công, trong đó có kế
toán công, đang là một xu hướng diễn ra tại nhiều quốc gia trên thế giới.


2

Ở Việt Nam, mục tiêu của việc cải cách quản lý khu vực công, kế toán công
là nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực của nhà nước, nâng cao tính
chuẩn mực của những thông tin kế toán, đồng thời thực hiện công khai hóa, dân
chủ hóa những hoạt động tài chính quốc gia bằng việc cung cấp ra công chúng
những báo cáo chứa đựng các thông tin tài chính - kế toán một cách đầy đủ,trung
thực, hữu ích cho các đối tượng sử dụng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật
nói chung và hệ thống pháp luật, các hướng dẫn, quy định về kế toán nói riêng.
Tuy nhiên, chế độ kế toán hành chính sự nghiệp Việt Nam được xây dựng trên cơ
sở Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các chính sách tài chính áp dụng
cho đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) vẫn còn nhiều điểm khác biệt lớn so với
chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS. Tại Việt Nam hiện nay, Bộ Tài chính đã

ban hành bộ chuẩn mực kế toán Việt Nam gồm 26 chuẩn mực được áp dụng cho
các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế tư nhân, tuy nhiên kế
toán trong khu vực công lại chưa có một bộ chuẩn mực kế toán riêng. Đặc biệt, kể
từ khi nước ta gia nhập các tổ chức, diễn đàn kinh tế thế giới (WTO, APEC), cũng
như cam kết với những tổ chức tài chính khu vực và quốc tế như ADB, WB, IMF,..
đã đòi hỏi Việt Nam phải cung cấp những thông tin tình hình tài chính của nhà
nước có tính chuẩn mực, có khả năng so sánh và phải được quốc tế thừa nhận.
Việc công bố thông tin minh bạch, chính xác, phù hợp với thông lệ quốc tế sẽ tạo
ra lợi thế cho các khoản vay và cho vay giữa Chính phủ với các quốc gia khác
cũng như các định chế tài chính trên thế giới. Tất cả những lý do trên đã phản ánh
tầm quan trọng và sự cần thiết phải ban hành bộ chuẩn mực kế toán công phù hợp
với điều kiện của Việt Nam dựa trên chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS làm
nền tảng.
Trong nền kinh tế thị trường, các đơn vị hành chính sự nghiệp cũng được
coi như một đơn vị kinh doanh. Bộ máy và cơ chế quản lý kinh tế đang được từng


3

bước cải cách nhằm xóa bỏ những tồn tại, hạn chế của mô hình quản lý cũ, phù
hợp với yêu cầu thực tế của đất nước và hòa nhập với thông lệ quốc tế. Các đơn vị
hành chính sự nghiệp được Nhà nước giao quyền tự chủ trong hạch toán kinh phí
khoán, nguồn tài chính được sử dụng không chỉ mang tính chất phân phối mà còn
được sử dụng như một đơn vị kinh doanh thông thường khác. Muốn thực hiện
được điều đó, các đơn vị cần phải có cơ chế quản lý một cách khoa học, hợp lý,
thực hiện tổng hòa nhiều biện pháp mà công cụ quan trọng nhất đó là kế toán công.
Trong các loại đơn vị HCSN, đơn vị sự nghiệp y tế công lập, mà cụ thể là bệnh
viện công đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ y tế, thực
hiện hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y học. Bệnh viện công
là đơn vị sự nghiệp công lập, được Nhà nước đầu tư cơ sở vật chất và cấp kinh phí

hoạt động để thực hiện nhiệm vụ khám và chữa bệnh cho người dân. Tại Việt Nam,
hệ thống các bệnh viện công được xem là xương sống của hệ thống y tế, với 910
bệnh viện, chiếm hơn 85% tổng số các bệnh viện trong cả nước (Tổng cục thống
kê, 2012). Trong những năm qua, hoạt động của các bệnh viện công đã và đang có
những thay đổi đáng kể dưới tác động của cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo tinh thần của Nghị
định 43/2006/NĐ-CP. Trong đó, cơ chế tự chủ về tài chính đã cho phép các bệnh
viện công được chủ động trong việc sử dụng nguồn kinh phí do Nhà nước cấp và
các khoản thu được để lại để thực hiện nhiệm vụ khám chữa bệnh trên cơ sở tiết
kiệm chi phí, tự chủ trong việc phân phối khoản chênh lệch thu chi nhằm từng
bước tăng cường cơ sở vật chất, đào tạo nguồn nhân lực, cải thiện và nâng cao đời
sống cán bộ viên chức của đơn vị. Công việc của kế toán tại các đơn vị này là phải
tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và kiểm soát nguồn kinh phí,
tình hình sử dụng, quyết toán kinh phí, tình hình quản lý và sử dụng các tài sản
công…Bên cạnh đó, kế toán tại các đơn vị còn giữ chức năng thông tin mọi hoạt
động kinh tế phát sinh trong quá trình sử dụng nguồn kinh phí từ NSNN; qua đó
góp phần vào việc quản lý nguồn vốn tại các đơn vị một cách hiệu quả hơn.


4

Theo chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS, việc áp dụng cơ sở dồn tích
trong kế toán sẽ mang lại sự minh bạch về thông tin kế toán cho đơn vị cũng như
nâng cao trách nhiệm giải trình vì việc ghi chép, hạch toán các nghiệ



×