Giáo án Lịch sử 7
Bài 2 . SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội Phong kiến
Châu Âu.
2. Tư tưởng:
- Học sinh thấy được sự ptriển tất yếu, tính quy luật của lịch sử từ XHPK lên
CNTB.
- Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán giữa các nước tư bản là tất yếu.
3. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ, quả địa cầu.
- Sử dụng, khai thác tranh ảnh lịch sử.
B. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGK, SGV, Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
2. Học sinh: SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan bài học.
C. Hoạt động Lên lớp:
1. Ổn đinh:
2. Bài cũ: ? Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền kinh tế trong các
thành thị có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa?
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài
Hoạt động của GV và HS
Hoạt độngcả lớp, cá nhân.
? Em hiểu thế nào là phát kiến địa lí?
Hs nghiên cứu SGK → trả lời.
- Là quá trình tìm ra, phát hiện những con
đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới.
? Nêu nguyên nhân dân đến các cuộc
phát kiến địa lí? TK XV.
? Theo em để thực hiện các cuộc PKĐL
cần có những điều kiện gì?
Hs quan sát bản đồ h3.
Hãy miêu tả tàu Caraven
- Có buồm lớn ở mũi, giữa và đuôi tàu,
Nội dung kiên thức
1. Những cuộc phát kiến lớn
về địa lí.
a. Nguyên nhân :
- Sản xuất phát triển -> cần nguyên
liệu , cần thị trường.
- Khoa học – kỹ thuật tiến bộ (đóng
tàu thuyền lớn, la bàn…)
b. Các cuộc phát kiến địa lý lớn :
có bánh lái, tàu lớn – trước đây chưa có
⇒ vượt biển lớn.
Gv treo bản đồ h5: Những cuộc phát kiến
địa lí.
? Em hãy kể 1 vài phát kiến địa lí mà em
biết (trình bày trên bản đồ)
→ Hs trình bày → Gv bổ sung
- Các cuộc phát kiến lớn: Đi-a-xơ, Cô
lôm bô, Ga-ma, Ma-gien-lan.
? Nêu kết quả và sự tác động của những
cuộc PKĐL đến xã hội Châu Âu?
Hoạt động nhóm, cá nhân
? Sau những cuộc PKĐL, quý tộc và
thương nhân đã làm gì?
Hs trả lời Hs – gv ghi kết quả lên bảng.
? Những việc làm đó đã tạo ra những
biến đổi gì ở CÂ? (ktế, ctrị, XH) ?
Công trường thủ công (200-300 ngườicó sự phân công lao động, kỹ thuật ⇒
hiệu quả lao động cao)
? G/c VS (CN) và g/c TS được hình thành
từ giai cấp tầng lớp nào trong xã hội?
- Thợ cả, thương nhân, thị dân giàu có,
quý tộc chuyển sang kinh doanh: nhiều
của cải ⇒ g/c TS.
- Nông nô bị đuổi khỏi lãnh địa ⇒ làm
thuê, bị bóc lột thậm tệ ⇒ g/c VS.
- Chính trị: g/c TS >< quý tộc, lãnh chúa
PK ⇒ đấu tranh chống quý tộc ⇒ tạo đk
quan hệ sản xuất TBCN phát triển.
- 1487 Đi-a-xơ vòng qua điểm cực
Nam Châu Phi.
- 1492 → C.Cô Lôm bô tìm ra Châu
Mĩ
- 1497-1498: Ga-ma chỉ huy đội tàu 4
chiếc 160 thủy thủ vòng qua Châu Phi
đến Calicút (bờ biển Tây Nam Ấn Độ)
-1519-1522: Ma-gien-lan đoàn thám
hiểu đầu tiên vòng quanh trái đất.
c. Kết quả: Mang lại của cải quý giá,
nguyên liệu, thị trường rộng lớn ở Á,
Phi, Mĩ ⇒ thúc đẩy thương nghiệp
phát triển.
2. Sự hình thành chủ nghĩa TB ở
Châu Âu.
Quí tộc và tư sản đã có được nguồn
vốn ban đầu và đội ngũ đông đảo
những người làm thuê.
- Cướp bóc của cải, tài nguyên thuộc
địa.
- Buôn bán nô lệ da đen, cướp biển.
- Rào đất cướp ruộng
->Tạo ra một số vốn và người làm
thuê ⇒ quá trình tích lũy TB.
Biến đổi:
- Kinh tế: + Công trường thủ công
+ Công ty thương mại.
Ra đời hình thức kinh doanh tư bản.
- Xã hội: 2 giai cấp mới ra đời: giai
cấp CN ( vô sản) và giai cấp TS.
- Chính trị : TS > < PK > < VS
=> Quan hệ sản xuất TBCN hình
thành .
4. Củng cố:
Như vậy, sau những cuộc phát kiến lớn về địa lí, qtộc, thương nhân giàu có sử
dụng nhiều thủ đoạn để tích lũy vốn và tạo nguồn nhân công ⇒ mối quan hệ sx mới
làm nảy sinh 2 giai cấp mới trong XH ⇒ Nền sản xuất mới TBCN ra đời ngay
trong lòng XHPK.
Bài tập: Nếu thiếu những yếu tố nào sau đây thì CNTB ở châu Âu sẽ không được
hình thành ( khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng):
A. Mở rộng thị trường buôn bán trong và ngoài nước.
B. Giai cấp tư sản có được nguồn vốn khổng lồ từ buôn bán , bóc lột, cướp bóc.
C. Giai cấp tư sản bỏ tiền xây dựng các nhà máy xí nghiệp.
D. Nguồn nhân công làm thuê dồi dào, họ là những nông dân bị tước ruộng và nô
lệ bắt được.
5. Dặn dò: Học bài cũ, xem trước bài 3.
Ngày…..tháng….năm 2011
Ký duyệt