Giáo án Lịch sử 7
:
Bài 20:
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527)
I.Tình hình chính trị, quân sự, pháp luật:
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hs nắm được
- Bộ máy chính quyền thời Lê sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm
chính của bộ luật Hồng Đức.
- So sánh với thời Trần để thấy được thời Lê sơ, nhà nước tập quyền tương đối
hoàn chỉnh, quân đội hùng mạnh, có luật pháp để đảm bảo kỷ cương xã hội.
2.Kỷ năng:
- Rèn luyện kỉ năng phân tích, so sánh, đánh giá.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về thời hưng thịnh của đất nước, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
B. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.
- Bảng phụ ghi bài tập.
C.Hoạt động dạy- học:
1.Ổn định :
2.Bài cũ : ? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?
? Em hãy đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài “Bình Ngô đại cáo “ của
Nguyễn Trãi?
3.Bài mới:
Sau khi khôi phục và phát triển kinh tế, song song với quá trình đó Nhà Lê đã dần
dần hoàn thiện bộ máy nhà nước, xây dựng quân đội, luạt pháp nhằm ổn định xã
hội...
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
1.Tổ chức bộ máy chính quyền
?Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức * ở Trung ương:
như thế nào?
- Đứng đầu là vua
?Đứng đầu là ai? Vua có quyền lực ntn?
- Các đại thần
? Giúp việc cho vua có những bộphận và cơ
-Có 6 bộ
quan nào?
- Các cơ quan chuyên môn: Hàn lâm viện,
-GV giảI thích chức năng của các cơ quan
Quốc sử viện, Ngự sử đài.
chuyên môn.
? Bộ máy chính quyền ở địa phương được chia *ở địa phương:
ntn?
-Thời Lê TháI Tổ: 5 đạo
? Thời vua Lê Thánh Tông, việc trông coi các
-Thời Lê Thánh Tông: 13 đạo
đạo có điểm gì mới?
( Đứng đầu mỗi đạo có 3 ty: Thừa ty , đô ty,
hiến ty)
?Dưới đạo là những đơn vị hành chính nào?
- HS quan sát lược đồ hành chính(H44-SGK)
* Thảo luận:
? So sánh bộ máy nhà nước thời Lê Sơ với thời
Trần nhiều người cho rằng bộ máy nhà nước
thời Lê Sơ tập quyền hơn, ý kiến của em ntn?
- HS thảo luận rồi trả lời.
- GV treo sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ
? Nhìn vào sơ đồ em thấy có gì khác so với bộ
máy nhà nước thời Trần?
( Quyền lực của nhà vua ngày càng được củng
cố, bộ máy nhà nước được sắp xếp ngày càng
quy củ và bổ sung đầy đủ.Đất nước được chia
nhỏ thành các đơn vị hành chính)
? Vậy em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước
thời Lê sơ?
? Nhà Lê tổ chức quân đội ntn?
- Gv giảI thích chính sách “ Ngụ binh ư nông”.
Liên hệ với thời Lý, thời Trần.
? Tại sao nói chính sách “ Ngụ binh ư nông “
là chính sách tối ưu?
( Vì thường xuyên có giặc xâm lược, kết hợp
sản xuất với quốc phòng)
? Quân đội thời Lê gồm mấy bộ phận ?
-Quân đội gồm 2 bộ phận:
+ Quân triều đình
+ Quân địa phương
? Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội ntn?
- HS đọc đoạn trích trong SGK
? Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà Lê
đối với lãnh thổ của đất nước qua đoạn trích
trên ?
( Quyết tâm củng cố quân đội, bảo vệ đất nước,
thực thi chính sách vừa cương vừa nhu, đề cao
trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc của mỗi người
dân )
? Vì sao thời Lê quan tâm đến luật Pháp?
? Nội dung chính của luật Hồng Đức?
-Dưới đạo là: Phủ, Huyện, Xã.
=>Đây là một nhà nước tập quyền chuyên
chế hoàn chỉnh.
2, Tổ chức quân đội:
- Thực hiện chính sách “ Ngụ binh ư nông”
-Quân đội gồm 2 bộ phận:
+ Quân triều đình
+ Quân địa phương
-Thường xuyên tập luyện, phòng thủ biên
giới
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc
+ Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị.
+ Bảo vệ phụ nữ.
- Điểm tiến bộ của luật Hồng Đức là quyền lợi
và địa vị của người phụ nữ được tôn trọng.
3, Luật pháp:
- Lê Thánh Tông ban hành luật Hồng Đức.
- Nội dung:
+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc
+ Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị.
+ Bảo vệ phụ nữ.
- Điểm tiến bộ của luật Hồng Đức là quyền
lợi và địa vị của người phụ nữ được tôn
trọng.
4, Củng cố, dặn dò:
? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ? Nhận xét?
Bài 20:
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527)
II .TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Hs nắm được
- Sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất, thời Lê sơ nền kinh tế nhanh chóng phát
triển về mọi mặt.
- Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính: địa chủ phong kiến và nông dân. Đời
sống các tầng lớp khá ổn định.
2.Kỹ năng:
- Bồi dưỡng kĩ năng phân tích từ đó rút ra nhận xét
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự hào về thời kỳ hưng thịnh của đất nước.
B.Phương tiện dạy học:
Bảng phụ vẽ sơ đồ các giai cấp trong xã hội
C.Hoạt động dạy học:
1.ổn định
2.Bài cũ :
? Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
1.Kinh tế
- HS đọc mục 1.
a.Nông nghiệp:
? Để khôi phục và phát triển kinh tế, nhà
Lê đã làm gì?
- Tăng quân số sản xuất
? Nhà Lê đã tăng quân số lao động lên
bằng cách nào?
- Đặt ra các chức quan lo sản xuất nông nghiệp.
-GV giảI thích về các chức quan:
-Khuyến nông sứ: chiêu tập dân phiêu tán.
- Đồn điền sứ: tổ chức khai hoang
- Hà đê sứ: quản lý và xây dựng đê điều.
- Phép quân điền: 6 năm chia lại ruộng đất
công làng xã, các quan được nhiều ruộng,
phụ nữ, người có h/c kk cũng được chia
ruộng
? Nhận xét phép quân điền?
Học sinh đọc phần in nghiêng SGK
? Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ
đê điều?
? Nhận xét về những biện pháp phát triển
nông nghiệp của nhà Lê?
? Những biện pháp đó đã giúp cho nông
nghiệp phát triển ntn?
? Ở nước ta thời kỳ này có những ngành
TC nào tiêu biêu?
? Hãy kể tên một số làng thủ công,
phường thủ công thời kỳ này?
? Các xưởng thủ công nhà nước còn được
gọi là gì?
? Em có nhận xét gì về tình hình TCN thời
Lê sơ?
?NN và TCN có mối quan hệ với nhau như
thế nào?
? Triều Lê đã có những biện pháp gì để
phát triển buôn bán trong nước?
? Hoạt động buôn bán với nước ngoài như
thế nào?
? Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế
thời Lê sơ?
Hoạt động 2:
? Xã hội thơi Lê sơ có những g/c, tầng lớp
nào?
Hs vẽ sơ đồ
*Sơ đồ g/c, tầng lớp trong xã hội:
? Quyền lợi, địa vị của các g/c, tầng lớp
ra sao ?
? Hãy so sánh với thời Trần ?
? Nhận xét về chủ trương hạn chế nuôi,
- Thực hiện phép quân điền →có nhiều tiến bộ
đảm bảo sự công bằng xã hội
- Khuyến khích bảo vệ sản xuất, chăm lo đê
điều.
=> SX nông nghiệp được phục hồi và phát triển,
đời sống của nhân dân được cảI thiện.
b.Công thương nghiệp
- Phát triển nhiều ngành nghề TC ở làng xã,
kinh đô Thăng Long
-Các xưởng thủ công nhà nước gọi là cục Bách
tác.
=>TCN phát triển.
c.Thương nghiệp
+Trong nước: chợ phát triển
+Ngoài nước: kiểm soát chặt chẽ, hạn chế buôn
bán.
→Kinh tế : ổn định, phát triển hưng thịnh
2.Xã hội:
Sơ đồ g/c, tầng lớp trong xã hội:
XH
G/c
Đ
C
P
K
Tlớp
N
D
Â
N
T
D
A
N
T
T
C
T
N
N
O
T
Y
mua bán nô tì của nhà nước thời Lê sơ?
(Tiến bộ: + quan tâm đến đời sống của
nhân dân.
- Gv: Do vậy nền độc lập và thống nhất
của đất nước được cũng cố, Quốc gia Đại
Việt là quốc gia hưng thịnh nhất Đông
Nam á thời bấy giờ.
4, Củng cố, dặn dò;
+Câu hỏi: - Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ
- Thời Lê sơ xã hội có những g/c, tầng lớp nào?
Bài 20:
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527)
III.TÌNH HÌNH VĂN HOÁ GIÁO DỤC:
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hs nắm được
Chế độ giáo dục, thi cử thời Lê sơ rất được chú trọng.
Những thành tựu về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ
2.Kỹ năng:
Nhận xét về những thành tựu.
3.Thái độ:
Giáo dục niềm tự hào và ý thức bảo vệ, phát huy những thành quả
B.Phương tiện dạy học:
Tranh ảnh về di tích lịch sử thời kì này
C.Hoạt động dạy học :
1.ổn định lớp :
Kiểm tra việc làm bài tập của học sinh
2.Bài cũ :
- Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ ? Nhận xét?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1
? Nhà Lê đã quan tâm đến phát triển giáo dục
như thế nào ?
(mọi người dân đều được đi học, đi thi, trừ kẻ
phạm tội, người ca hát)
-Phật giáo, Đạo giáo hạn chế, Nho giáo tôn sùng
? Vì sao thời Lê Nho giáo được tôn sùng ?
1.Tình hình văn hoá và khoa cử:
- Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều
trường học
-Nho giáo chiếm địa vị độc tôn
(đề cao trung hiếu, tất cả quyền lực nằm trong
tay vua)
GV: Thời Lê sơ, nd học tập thi cử là sách của
đạo nho, chủ yếu là “Tử thư”, “Ngữ kinh”
?Những biểu hiện nào chứng tỏ giáo dục thời Lê
rất quy cũ, chặt chẽ?
Làm quan phải qua thi rồi mới được bổ nhiệm.
-Thi cử chặt chẽ qua 3 kì thi
? Em hiểu gì về 3 kì thi?
Hương:
Hội:
Chữ nhỏ SGK
Đình:
⇒ làm 4 môn thi: - Kinh nghĩa
- chiếu, chế, biểu
- thơ phú
- văn sách
? Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài,
Nhà Lê có biện pháp gì?
(Vua ban mủ áo, vinh quy bái tổ, khắc tên vào
bia đá)
Hs theo dõi SGK: bia tiến sĩ trong Văn Miếu, có
81 bia, mỗi bia khắc tên những người đỗ tiến sĩ.
? Những dẫn chứng nào chứng tỏ giáo dục thời
Lê rất phát triển?
(SGK)
-Học sinh đọc hàng chữ nhỏ?
? Em có nhận xét gì về tình hình thi cử, giáo dục
thời Lê?
Hoạt động 2
⇒Quy cũ, chặt chẽ, đào tạo được nhiều
? Văn học thời Lê sơ phát triển như thế nào?
- VH chữ Hán duy trì, chữ Nôm phát triển
nhân tài cho đất nước.
? Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu?
? Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh nội 2.Văn học, khoa học, nghệ thuật :
dung gì ?
a.Văn học
? Thời Lê sơ có những thành tựu khoa học tiêu - VH chữ H, chữ N phát triển→có nội dung
biểu nào?
yêu nước sâu sắc
- Sử học: Đại việt sử kí toàn thư
- Địa lý học: Dư địa chí
- Y học: bản thảo thực vật .........
- Toán học: lập thành toán pháp
? Em có nhận xét gì về những thành tựu đó?
b.Khoa học :
? Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân khấu?
- LTV”Hí phường phả lục” ⇒nguyên tắc biểu
diễn
? Nghệ thuật điêu khắc có những nét đặc sắc gì?
? Vì sao quốc gia ĐV đạt được những thành tựu
trên?
-Công lao xây dựng đất nước của nhân dân
-Triều đại phong kiến thịnh trị, có cách trị nước
đúng đắn
- Sự đóng góp của nhiều nhân vật nhân tài
-Những tác phẩm khoa học thành văn p 2,
đa dạng
c.Nghệ thuật:
- Sân khấu, chèo, tuồng
- Nghệ thuật điêu khắc đồ sộ, điêu luyện
- Câu hỏi: - Kể tên một số thành tựu văn hoá tiêu biểu
- Vì sao ĐV ở thế kỉ XV lại đạt được những thành tựu rực
rỡ như vậy?
- Bài tập: - Học bài, làm bài tập SGK
- Xem trước phần IV
Bài 20:
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428- 1527)
IV.MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC:
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hs nắm được:
- Hs hiểu biết sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số
danh nhân văn hoá tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sỹ Liêm, Lương
Thế Vinh
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử
3.Thái độ:
Giáo dục lòng tự hào, biết ơn những người có công với đất nước, hình
thành ý thức giữ dìn và phát huy những thành quả văn hoá
B. Phương tiện dạy học:
Chân dung Nguyễn Trãi, vua Lê Thánh Tông
C.Hoạt động dạy học :
1.ổn định lớp :
2.Bài cũ : ? Giáo dục, thi cử thời Lê có những đặc điểm gì?
? Nêu những thành tựu văn hoá tiêu biểu thời Lê sơ ?
3.Bài mới:
Ta đã học về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, thấy được những thành tựu tiêu biểu
của ĐV thời Lê sơ. Và thời Lê sơ được đánh giá l à thời kỳ phát triển hưng thịnh
nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam. Để có những thành tựu đó có một phần
không nhỏ của những cá nhân kiệt xuất như Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh
Tông, ... Ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về những danh nhân văn hoá tiêu biểu.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
1.Nguyễn Trãi ( 1380- 1442)
Hoạt động 1
- Ông là nhà chính trị quân sự tài ba, anh
? Trong cuộc k/n Lam Sơn, NT có vai trò ntn?
hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới
? Sau cuộc k/n Lam Sơn thắng lợi, NT đã có - Có nhiều tác phẩm giá trị: Bình Ngô
những đóng góp gì?
sách, Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô
- Viết những tác phẩm có giá trị văn học, sử học, đại cáo, Quốc âm thi tập...
địa lý
- Tư tưởng của ông tiêu biểu cho tư tưởng
- Các tác phẩm của ông tập trung phản ánh nội của thời đại,cuộc đời ông luôn nêu cao
dung gì?
lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
- Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc
- Tài năng đức độ sáng chói
HS đọc phần in nghiêng
?Qua nhận xét của vua Lê Thánh Tông em hãy
nêu những đóng góp lớn lao của Nguyễn Trải?
- Là vị anh hùng dân tộc, bậc mưu lược trong
khởi Lam Sơn.
- Là nhà văn hoá kiệt xuất, tên tuổi của ông rạng
rỡ trong lịch sử.
Hs quan sát chân dung Nguyễn Trãi
Hoạt động 2
?Trình bày những tiêu biểu của em về vua Lê
Thánh Tông?
-Là vị vua anh minh, tài năng xuất sắc trên nhiều
2.Lê Thánh Tông ( 1442- 1497)
-Là vị vua anh minh, tài năng xuất sắc trên
nhiều lĩnh vực, kinh tế, chính trị, quân sự
và thơ văn.
lĩnh vực, kinh tế, chính trị, quân sự và thơ văn.
?Ông có những đóng góp gì cho việc phát triển
kinh tế, văn hoá?
- Đê HĐ, luật HĐ ...
? Trong lĩnh vực văn học, LTT có những đóng
góp gì?
-Hội Tao Đàn
- Những t/p văn học: 300 bài chữ Hán, thơ chữ
Nôm
(ca ngợi nhà Lê, phong cảnh quê hương đất nước
⇒LTT là nhân vật xuất sắc về nhiều mặt
- Ông có nhiều tác phẩm có giá trị:
Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ thắng
thưởng, Hồng Đức quốc âm thi tập...
- Thơ văn của ông chứa đựng tinh thần yêu
nước, tinh thần dân tộc sâu sắc
3.Ngô Sỹ Liên (Thế kỷ XV)
- Là nhà sử học nổi tiếng ở thế kỷ XV
- Tác giả cuốn “Đại Việt sử kí toàn thư”.
Hoạt động 3
? Nêu những hiểu biết về Ngô Sỹ Liên?
4.Lương Thế Vinh ( 1442- ...)
- 1442 đỗ tiến sĩ
- Viết cuốn “ĐVSKTT”: sơ lược Ls từ thời dựng - Là nhà toán học nổi tiếng thời Lê sơ
- Có nhiều tác phẩm có giá trị như: Đại
nước ⇒ 1427
thành toán pháp.Thiền môn giáo khoa…
Hoạt động 4
? LTV có những đóng góp gì về nghệ thuật?
? Có công trình toán học gì tiêu biểu?
Gv kể thêm: LTV: người Nam Định, nổi tiếng là
thần đồng, 22 tuổi đỗ tiến sĩ làm quan trong viện
Hàn Lâm
+ Câu hỏi: Việc lấy tên những danh nhân văn hoá tiêu biểu đặt
tên cho tên trường, tên trường chứng tỏ điều gì?