CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH
TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Bài 3:
QÚA TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG
DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
1. Mục tiêu
a/ Về kiến thức: Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở Châu Á, Phi, Mĩ La -tinh,
những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây
dựng đất ở các nước này.
b/ Về kĩ năng: Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy khái quát tổng hợp
cũng như phong trào sự kiện, kĩ năng sử dụng bản đồ.
c/ Về thái độ: Thấy rõ được cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân
dân các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh, trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung và chủ
nghĩa đế quốc thực dân.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a/ Chuẩn bị của GV:
Bản đồ các nước trên thế giới phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La
- tinh, tư liệu: Lịch sử thế giới hiện đại
b/ Chuẩn bị của HS: Đọc và tìm hiểu SGK về cuộc đấu tranh của nhân dân
Nam Phi chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
3. Tiến trình bài dạy:
*Sĩ số
9A............................9B...............................9C...........................
9D............................9E...............................9Q...........................
a/ Kiểm tra bài cũ :(5') Cuộc khủng hoảng và tan rã ở các nước Đông Âu diễn
ra ?
Đáp án:
-Kinh tế khủng hoảng gay gắt, chính trị mất ổn định, các nhà lãnh đạo các
nước Đông Âu quan liêu, bảo thủ, tham nhũng
ND bất bình.
(3đ)
-Lợi dụng thời cơ đó được sự tiếp sức của chủ nghĩa đế quốc bên ngoài, các
thế lực chống CNXH ra sức kích động quần chúng đẩy mạnh chống phá CM. (3đ)
-Ban lãnh đạo các nước Đông Âu chấp nhận từ bỏ quyền lãnh đạo của Đảng
cộng sản thực hiện đa nguyên về chính trị tiến hành tổng tuyển cử tự do->kết quả
các thế lực chống CNXH thắng cử
CĐXHCN ở Đông Âu sụp đổ.
(4đ)
Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở Châu Âu có nhiều biến
đổi với sự ra đời của hàng loạt các nước XHCN ở Đông Âu còn ở Châu Á, Phi, Mĩ
La-tinh phong trào giải phóng dân tộc cũng diễn ra mạnh mẽ .
b/ Dạy nội dung bài mới.
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX.(15')
GV: Theo bản đồ phát triển giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai hầu
hết các nước ở Châu Á, Phi, Mĩ La - tinh đều là thuộc địa của các đế quốc thực dân
ngay từ cuối những năm sau cttg2 và phong trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh
nhằm đập tan hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc khởi đầu là ở ĐNÁ.
? HS(TB): Phong trào đấu tranh gpdt khu vực ĐNÁ có nét gì đáng chú ý nhất ?
(Phong trào đấu tranh GPDT nhằm đập tan hệ thống thuộc địa ở ĐNÁ diễn ra ngay
sau khi Nhật đầu hàng quân đồng minh nhân dân và lực lượng vũ trang các nước
này nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào).
GV: Sau đó phong trào lan nhanh sang các nước Nam Á, Bắc Phi.
HS: đọc (nhiều nước->Châu Phi).
? HS(K-G) Lên bảng xác định trên bản đồ vị trí các nước giành độc lập ?
- Các nước giành chính quyền tuyên bố độc lập tiêu biểu ở thời kì này :
+ Châu Á: ĐNÁ: In-đô-nê-xi-a (17/8/45), VN (2/9/45), Lào (12/10/45).
Nam Á: Ấn Độ (1946-1950)
+ Châu Phi: Bắc Phi: Ai Cập (1952) An-giê-ri (1954-1962). Năm1960, 17
nước Châu Phi tuyên bố độc lập.
+ Mĩ La-tinh: 1/1/1959, nhân dân Cu Ba lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta.
HS: Đọc bảng những sự kiện chính 1960 có 17 nước Châu Phi tuyên bố độc lập
(giáo viên chỉ lần lượt trên bản đồ các nước đó).
GV: Tới giữa những năm 60, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đé quốc thực dân
cơ bản đã bị sụp đổ, lúc nay hệ thống thuộc địa của chủ đế quốc còn tồn tại ở các
nước thuộc địa của Bồ đào nha và miền nam Châu Phi.
- Giữa những năm 60 của thế kỷ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ cơ
bản sụp đổ.
GV: CNĐQ còn tồn tại dưới hai hình thức ở các nước là: thuộc địa của Bồ Đào
Nha và chế độ phân biệt chủng tộc phần lớn ở miền nam Châu Phi.
II.Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của TK XX(10')
GV: Sử dụng bản đồ giới thiệu phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân
Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích, Ghi-nê Bit-xao chống TD Bồ Đào Nha.
? HS(TB): Phong trào đấu tranh của ND các nước Châu Phi nhằm mục đích gì
?
( Nhằm lật đổ ách thống trị TD BĐN, từ đầu những năm 60, nhân dân 3 nước này
tiến hành đấu tranh vũ trang. Đến tháng 4 năm 1974, chế độ độc tài tồn tại từ năm
1926 đã bị lật đổ, 1chính quyền mới ở Bồ Đào Nha thành lập đã tuyên bố trao trả
độc lập cho Ghi-nê Bit-xao (9/1974), Mô-dăm-bích (6/1975), Ăng-gô-la (11/1975).
-Từ những năm 60 nhân dân các nước: Ghi-nê-Bit-xao, Mô-dăm-bích,
Ăng- gô-la đã anh dũng đấu tranh vũ trang, chính quyền mới Bồ Đào Nha
phải trao trả độc lập:
+9/1974 Ghi-nê-bit-xao.
+6/1975 Mô-dăm-bích.
+11/1975 Ăng-gô-la.
? HS(TB): Thắng lợi của các nước là thuộc địa Bồ Đào Nha có ý nghĩa ntn ?
(Thắng lợi góp phần quan trọng cả phong trào giải phóng dân tộc, được coi là mốc
sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân và hệ thống thuộc địa của nó ở Châu Phi)
của
- Sự tan rã thuộc địa của Bồ Đào Nha góp phần quan trọng thắng lợi
phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
III.Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của TK
XX.(12')
GV: Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức
cuối cùng của nó là chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
(Apácthai có nghĩa là sự tách biệt dân tộc, là một chính sách phân biệt chủng tộc
cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc dân, chính đảng của tiểu số da trắng cầm
quyền ở Nam Phi thực hiện. Năm 1948 ở 3 nước miền nam Châu Phi là Rô-đê-dia, Tây nam Phi, Công hoà Nam Phi.
? HS(K-G): Nêu các chính sách phân biệt chủng tộc ?
(Chủ trương tước đoạt mọi quyền lợi cơ bản về chính trị, kinh tế xã hội của người
da đen, da mầu và người Châu Á đến định cư ở đây, đặc biệt là người Ấn Độ.Nhà
cầm quyền Nam Phi ban bố trên 70 đạo luật phân biệt đối xử và tước bỏ quyền làm
người của nhân dân da đen, da màu. Quyền bóc lột của người da trắng đối với
người da đen được ghi vào Hiến pháp.)
? HS(TLN) 2': Cuộc đấu tranh của ND C.Phi chống chế độ A-pác-thai diễn ra
ntn?
(Sau nhiều năm ngoan cường, bền bỉ của người da đen chính quyền thực dân
của các giai cấp thống trị da trắng đã phải tuyên bố xoá bỏ chế độ phân biệt chủng
tộc, công nhận quyền bầu cử và các quyền tự do dân chủ khác của người da đen.)
GV: Có được thắng lợi đó phải nói đến sự ủng hộ của các nước tiến bộ trên thế
giới đã lên án gay gắt chế độ A-pac-thai, nhiều văn kiện của Liên hợp quốc coi chế
độ A-pac-thai là một tội ác của nhân loại.
- Từ những năm 70, 3 nước miền nam Châu Phi chống chế độ phân biệt
chủng tộc A-pac-thai.
- Sau nhiều năm đấu tranh ngoan cường, bền bỉ chính quyền người da
trắng phải tuyên bố xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
? HS(TB): Sau khi chế độ A-pac-thai bị xoá bỏ ở Nam Phi, các nước đó làm gì?
- Người da đen đã giành được thắng lợi thông qua bầu cử và thành lập
chính
quyền CM: Dim-ba-bu-ê(1980),Nam-mi-bi-a(1990), CH Nam Phi
(1993).
? HS(TB): Cuộc chống chế độ phân biệt chủng tộc thắng lợi có ý nghĩa ntn ?
hệ
- Thắng lợi có ý nghĩa : xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi,
thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn.
Tóm lại : Như thế hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn,
lịch sử của dân tộc Á, Phi, Mỹ la tinh đã sang một chương mới với nhiệm vụ to lớn
là củng cố nền độc lập dân tộc, xây dựng và phát triển đất nước nhằm khắc phục
tình trạnh nghèo nàn lạc hậu kéo dài bao đời nay.
c/ củng cố và luyện tập(2’)
* Bài tập: Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau
những năm 1945 cho đến nay. Ý nghĩa của phong trào này?
+ Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX.
+Giai đoạn giữa nhưng năm 60 đến giữa những năm 70.
+Giai đoạn giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX.
Các nước Á, Phi, Mỹ la tinh đã đập tan hệ thông thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc, thành lập hàng loạt các nhà nước độc lập , đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử
làm thay đổi bộ mặt của các nước Á, Phi, Mỹ la tinh.
d/ Hướng dẫn học ở nhà.(1')
- Học bài trả lời các câu hỏi, sử dụng bản đồ.
- Chuẩn bị bài mới đọc sách giao khoa, bài Châu Á tim hiểu về CM Trung
Quốc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay ,
* rút kinh nghiệm sau khi dạy :
Nội dung kiến thức :
........................................................................................................................... Phương pháp :
.......................................................................................................................................
Thời
gian : ...............................................................................................................................................