Tải bản đầy đủ (.pdf) (420 trang)

4000 Bài tập tiếng Anh chọn lọc theo dạng phân loại theo mức độ (có lời giải chi tiết) Part2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 420 trang )

Question 44. A
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề có cùng 1 chủ ngữ (he) ta có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3
He was suspected => Suspected
Tạm dịch: Anh ta bị nghi đã đánh cắp thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ta trong nhiều ngày.
A. Bị nghi đã đánh cắp thẻ tín dụng, anh ta đã bị điều tra trong nhiều ngày.
B. sai ngữ pháp: “Suspecting” mang nghĩa chủ động
C. sai ngữ pháp: suspecting =>suspected
D. sai ngữ pháp: Having suspected =>suspected
Chọn A
Question 45. C
Kiến thức: Nghĩa của câu
Tạm dịch: Không ai ngoài các chuyên gia có thể nhận ra rằng bức tranh là một sự bắt chước. Nó rất
giống với bản gốc.
A. Thật khó cho những người bình thường để đánh giá giữa bức tranh giả và thật, nhưng không phải với
các chuyên gia.=> sai nghĩa
B. Những người nghiệp dư hầu như không thể nhận ra rằng bức tranh không phải là thật, mặc dù các
chuyên gia có thể đánh giá nó khá dễ dàng. => sai nghĩa
C. Bức tranh trông rất giống với tranh thật đến mức chỉ có các chuyên gia mới có thể nhận ra nó không
phải thật. => đúng
D. Rõ ràng rằng chỉ có người với tài năng lớn mới có thể giả mạo một bức tranh thành công đến vậy. =>
sai nghĩa
Chọn C
Question 46. D
Kiến thức: Nghĩa của câu
Tạm dịch: Khách mời trong chương trình của chúng tôi đã giành được giải Mở rộng. Anh ấy là tay golf
trẻ tuổi nhất đã giành được giải thưởng này cho đến thời điểm này.
A. Tay golf chuyên nghiệp đã giành giải Mở rộng cho đến thời điểm này là khách trẻ nhất trong chương
trình của chúng tôi. => sai nghĩa
B. Tay golf chuyên nghiệp trẻ tuổi nhất đoạt giải Mở rộng cho đến nay là khách mời trong chương trình


của chúng tôi. => sai nghĩa
C. Vị khách nhỏ tuổi nhất trong chương trình của chúng tôi là tay golf chuyên nghiệp đoạt giải Mở rộng
cho đến nay. => sai nghĩa
D. Khách mời trong chương trình của chúng tôi là tay golf chuyên nghiệp trẻ tuổi nhất giành giải Open
cho đến nay. => đúng
Chọn D
Question 47. B
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành
Giải thích:
No sooner/ Hardly + had + S + Ved/ V3 than/ when + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...
Not until + S + V + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến khi... thì...
21


Tạm dịch:Chúng tôi đến dự hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở
nhà. A. Ngay khi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà, chúng tôi đã đến hội nghị. => sai
nghĩa
B. Chỉ sau khi chúng tôi đến dự hội nghị chúng tôi mới nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà.
=> đúng
C. sai ngữ pháp: that we realized => did we realize
D. sai ngữ pháp: than => when
Chọn B
Question 48. B
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
advise + O + not to V: khuyên ai đừng làm gì
warn + O + not to: cảnh báo ai đừng làm gì
suggest + that + S + (not) V: đề nghị ai không làm gì
allow + O + to V: cho phép ai làm gì
Tạm dịch:Steve nói với Mike, "Đừng chạm vào dây điện. Nó có thể gây tử vong. "

A. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong. => sai nghĩa
B. Steve cảnh báo Mike không chạm vào dây vì nó có thể gây tử vong. => đúng
C. Steve khuyên Mike không chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong. => sai nghĩa
D. Steve không cho phép Mike chạm vào dây điện vì nó có thể gây tử vong. => sai nghĩa
Chọn B
Question 49. B
Kiến thức: Câu ao ước ở quá khứ
Giải thích:
Câu ước ở quá khứ: If only + S + had Ved/ V3: Giá mà
could have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể
Tạm dịch: Tôi không tiễn Susan ở sân bay. Tôi bây giờ cảm thấy rất tệ vì điều đó.
A. Tôi có thể đã tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa
B. Ước gì tôi đã tiễn Susan ở sân bay. => đúng
C. Tôi quên mất việc tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa
D. Đột nhiên ý nghĩ loé trong đầu rằng tôi hẳn đã nên tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa
Chọn B
Question 50. D
Kiến thức: Cấu trúc “ Not until”
Giải thích: It + (be) + not until … that…= Not until …+ trợ động từ + S+ V…: Mãi đến khi …thì….
Tạm dịch: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.
A. sai ngữ pháp: It was not until
B. Chúng tôi đến sân bay và nhận ra rằng hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp: had we arrived => we arrived; we realized => did we realize
D. Mãi đến khi ra sân bay chúng tôi mới nhận ra hộ chiêu của chúng tôi vẫn ở nhà. => đúng
Chọn D
22


23



50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU – PHẦN 1
MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI THPTQG
Mục tiêu:
- Biết vận dụng những kỹ năng đọc cơ bản như scanning (đọc lướt) và skimming (đọc chi tiết) để nắm nội
dung chính và tìm thông tin cụ thể.
- Làm quen với các dạng câu hỏi thông dụng: Tìm ý chính của bài đọc, câu hỏi LOẠI TRỪ, câu hỏi NGỤ
Ý, hay câu hỏi về một chi tiết nào đó.
Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental well-being.
A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (1) ______ our lives.
The study concentrated (2) ______ the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons
older than 70 years. The participants were asked how much contact they had with friends, children,
relatives and acquaintances. Researchers were surprised to learn that friendships increased life (3) ______
to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even
after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socioeconomic
status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to (4)
______ one is important has a positive effect on physical and mental health. Stress and tendency towards
depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur
less frequently. (5)_______, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods
and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
(Source: Academic Vocabulary in Use by Michael McCarthy and Felicity O’Dell)
Question 1: A. Prolong
B. Lengthen
C. stretch
D. expand
Question 2: A. In
B. With
C. on

D. At
Question 3: A. Expectation
B. Insurance
C. Expectancy D. assurance
Question 4: A. Who
B. Whom
C. what
D. That
Question 5: A. Otherwise
B. For example C. Moreover
D. However
Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 6 to 10. You will
make the interview process easier for the employer if you volunteer relevant information about yourself.
Think about how you want to present your (6)_______, experiences, education, work style, skills, and
goals. Be prepared to supplement all your answers with examples that support the statements you make.
It is also a good idea to review your résumé with a critical eye and identify areas that an employer might
see as limitations or want further information. Think about how you can answer difficult questions
(7)_______ and positively, while keeping each answer brief.
An interview gives the employer a (8)_______ to get to know you. While you do want to market yourself
to the employer, answer each question with an honest response.
Never say anything negative about past experiences, employers, or courses and professors. Always think
of something positive about an experience and talk about that. You should also be (9)_______. If you are
genuinely interested in the job, let the interviewer know that.
One of the best ways to show you are interested in a job is to demonstrate that you have researched the
organization prior to the interview. You can also (10)_______ interest by asking questions about the job,
the organization, and its services and products.
Question 6: A. Pressures
B. Practices
C. promotions D. strengths

1


Question 7: A. Accurately
B. Hardly
C. rightly
D. sharply
Question 8: A. Change
B. Way
C. chance
D. practice
Question 9: A. Enthusiasm
B. Enthusiastic C. enthusiast
D. enthusiastically
Question 10: A. Show
B. Appear
C. conceal
D. cover
Exercise 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
choose the word or phrase that bestfits each ofthe numbered blanks from 11 to 15.
Left-handers are the odd ones out. Sure, lefties (11) ______up about 10 percent of the population - but,
frankly, it seems like society has forgotten about them. Just consider all of the right-handed gadgets,
awkwardly designed desks, and cooking tools that fit comfortably only in your right hand. What (12)
______someone to become a lefthand? Scientists aren‟t exactly sure, but research points to a complex
(13) ______between genes and environment. While no exact set of “leftie genes” have been discovered,
people who dominantly use their left hands do have more left-handed family members. And researchers
have found different brain wirings in righties vs. lefties. But no matter (14) ______it is that drives
someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that
left-handed people tend to have. So for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out
there - it‟s time to brush up on your left-handed knowledge and help (15) ______an end to leftie

discrimination once and for all.
Question 11: A. consist
B. account
C. hold
D. make
Question 12: A. causes
B. makes
C. gets
D. does
Question 13: A. collaborate
B. collaboration C. collaborating D. collaborated
Question 14: A. which
B. who
C. what
D. that
Question 15: A. put
B. bring
C. make
D. Take
Exercise 4. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase for each of the blanks from 16 to 20.
As teenagers approach university level, a decision has to be made on what course to pursue. In this world
of diversity, (16)______ such a choice is not easy for both children and parents. In the old days, it was not
much a problem to do the task because there were not so many diverse learning areas to choose from.
Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse,
teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (17) ______,
the cost of education was not so high.
Today‟s world is entirely different from the things (18) ______ have just been described. The job market
is constantly changing due to innovative technology and new (19) ______. Meanwhile, most teenagers
have difficulty in identifying their own interests. There are a variety of well-organized career talks and

student counseling workshops to guide and help teenagers (20) ______ what course to take. Furthermore,
psychological tests are also used. Certain instruments such as surveys, interviews and computer software
can help to find out preferences, interests, or learning styles of the students.
Question 16: A. making
B. taking
C. giving
D. having
Question 17: A. In addition
B. Otherwise
C. For example D. Therefore
Question 18: A. when
B. that
C. what
D. where
Question 19: A. competition
B. competitively C. competitive D. compete
Question 20: A. apply
B. study
C. decide
D. employ
Exercise 5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 21 to 25.
2


Polar bears are in danger of dying out. Unlike some other endangered animals, it's not hunters that are the
problem, it's climate change. Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears has
reduced in size (21)_________ about 30 per cent. The temperature in the Arctic has slowly been rising
and this is (22)_________ the sea ice to melt, endangering the polar bears' home. The polar bears' main
sources of food are the different types of seals found in the Arctic. They catch them by waiting next to the

air holes seals have made in the ice. (23)_________ the bears are very strong swimmers, they could never
catch seals in water. This means that the bears really do rely on the ice to hunt.
Polar bears also need sea ice to travel. They can cover a huge territory and often swim from one part of
the ice to another. They have been (24)_________ to swim up to 100 km, but when there is less ice, they
may have to swim further and this can (25)_________ fatal to the bears. A number of bears have drown
in the last few years and scientists believe that it is because they were not able to reach more ice before
they became too tired and couldn't swim any further.
Question 21: A. in
B. by
C. within
D. for
Question 22: A. making
B. turning
C. causing
D. resulting
Question 23: A. Even
B. Despite
C. As
D. Although
Question 24: A. known
B. learnt
C. experienced D. noticed
Question 25: A. happen
B. come
C. end
D. prove
Exercise 6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
The joys and tribulations of being a pet owner! During our lifetime most of us have some experience of
either owning a pet or being in close contact with someone who does. Is there such a thing as “the ideal

pet”? If so what characterizes the ideal pet? Various (26) _______ influence one‟s choice of pet, from
your reasons for getting a pet (27) _______ your lifestyle. For example, although quite a few pets are
relatively cheap to buy, the cost of (28) _______ can be considerable. Everything must be taken into
account, from food and bedding, to vaccinations and veterinary bills. You must be prepared to spend time
on your pet, (29)_______ involves shopping for it, cleaning and feeding it. Pets can be demanding and a
big responsibility. Are you prepared to exercise and housetrain an animal or do you prefer a more
independent pet? How much spare room do you have? Is it right to lock an energetic animal into a (30)
_______ space? Do you live near a busy road which may threaten the life of your pet? Pets such as turtles
and goldfish can be cheap and convenient, but if you prefer affectionate pets, a friendly cat or dog would
be more appropriate. People get pets for a number of reasons, for company, security or to teach
responsibility to children. Pets can be affectionate and loyal and an excellent source of company as long
as you know what pet suit you and your lifestyle.
Question 26: A. points
B. facets
C. factors
D. elements
Question 27: A. in
B. to
C. on
D. of
Question 28: A. upbringing
B. maintenance C. raising
D. upkeep
Question 29: A. which
B. what
C. that
D. this
Question 30: A. reduced
B. detained
C. confined

D. closed
Exercise 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Ever since it was first possible to make a real robot, people have been hoping for the invention of a
machine that would do all the necessary jobs around the house. If boring and repetitive factory work
could be (31)________ by robots, why not boring and repetitive household chores too? For a long time
the only people who really gave the problem their attention were amateur inventors And they came up
3


against a major difficulty. That is, housework is actually very complex It has never been one job it has
always been many. A factor robot (32) ________ one task endlessly until it is reprogrammed to do
something else. It doesn‟t run the whole factory. A housework robot on the other hand, has to do several
different (33) ________ of cleaning and carrying jobs and also has to cope (34) ________ all the different
shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and dogs. (35) ________, there have been some
developments recently. Sensors are available to help the robot locate objects and avoid obstacles. We
have the technology to produce the hardware. All that is missing the software- the programs that will
operate the machine.
Question 31: A. managed
B. succeeded
C. made
D. given
Question 32: A. carries over
B. carries out
C. carries off
D. carries away
Question 33: A. systems
B. types
C. ways
D. methods

Question 34: A. from
B. with
C. by
D. for
Question 35: A. However
B. Therefore
C. Besides
D. Moreover
Exercise 8. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blank from 36 to 40 .
Child workers, some as young as 10, have been found working in a textile factory in conditions described
as close to slavery to produce clothes that appear destined for one of the major high street retailers.
The discovery of these children working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has
renewed concerns about the (36)______ by some large retail chains of their garment production to India,
recognised (37)______ the United Nations as one of the world‟s hotspots for child labour. According to
one (38)______, over 20 per cent of India's economy is dependent on children, (39)______ comes to a
total of 55 million youngsters under 14 working. Consumers in the West should not only be demanding
answers from retailers about how their (40)______ are produced but also should be looking into their
consciences at how they spend their money and whether cheap prices in the West are worth the suffering
caused to so many children.
Question 36: A. outsourcing
B. outsources
C. outsourced D. Outsource
Question 37: A. for
B. with
C. of
D. by
Question 38: A. evaluation
B. investigation C. calculation D. estimate
Question 39: A. who

B. which
C. what
D. that
Question 40: A. goods
B. stuff
C. garment
D. ware
Exercise 9. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 41 to 45.
CHESS
Chess, often (41)______ to as the Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an
element of chance.
The origins of chess are uncertain, (42)______ there are a number of legends regarding its invention. One
story says that it was King Solomon who invented chess, another that it was the Greek god Hermes, and
yet another that the Chinese mandarin Han-Sing was responsible for its creation. In fact, chess almost
certainly originated in India in the sixth or seventh century AD. The game‟s popularity then spread
quickly through Persia (now known as Iran) and from there came to Europe. The first documented
reference to chess in literature is in a Persian romance which was written about 600 AD.
It is (43)_______ the word „chess‟ comes from „shah‟, the Persian word for „king‟ and that
„checkmate‟, the game‟s winning (44)_______, comes from the phrase „shah mat‟, (45)______ „the king
is dead‟.
4


The rules and pieces used in the game have undergone changes over the centuries. Modem chess owes
much to the Spaniard Lopez de Segura, who in 1561 wrote the first book on how to play the game. In it,
he introduced the concept of „castling‟, which had not been part of the game until then.
Question 41: A. mentioned
B. called
C. known

D. referred
Question 42: A. despite
B. nevertheless C. although
D. However
Question 43: A. believed
B. imagined
C. held
D. taken
Question 44: A. place
B. stand
C. go
D. move
Question 45: A. representing
B. suggesting
C. intending
D. meaning
Exercise 10. Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each
of the blanks from 46 to 50.
What make a good souvenir?
On my desk at home, I have a collection of souvenirs; objects that remind me of places I‟ve visited and
important events in my life. These objects include a model boat that I saw being carved from a piece of
wood on a Caribbean island, a piece of lava that emerged hot from a volcano in the year I was born, and a
shell (46) _____ on my favourite childhood beach.
Unlike everything else, from which memory and detail fades, it is as if the longer you hold on to certain
objects, the (47) ________ their associations with the past become, and the sharper the recollections that
gather around them. They are, (48) ________, real souvenirs, encapsulations not only of the place, but of
your time in the place. But these days, the term “real souvenirs” sounds like a contradiction in terms, and
this is because the objects sold to tourists as souvenirs are often cheap mass-produced imports that have
nothing to do with the place at all.
It‟s often the (49) _____ that the best souvenirs, like my shell, are found rather than purchased, but

browsing for souvenirs can also be a fun holiday activity. But if you are buying souvenirs on holiday this
summer, make sure they (50) ________ the reality test. A good souvenir is not just made in the area
where it is bought, it also says something about the culture of that area. It is something made by local
people using sustainable local materials, and because you are effectively supporting the local economy, it
shouldn‟t come too cheap, either.
Question 46: A. come across
B. found out
C. picked up
D. Bumped into
Question 47: A. larger
B. wider
C. harder
D. greater
Question 48: A. therefore
B. whereas
C. however
D. otherwise
Question 49: A. point
B. case
C. fact
D. truth
Question 50: A. pass
B. win
C. take
D. beat

-----------------------^^ TO BE CONTINUED ^^-----------------------

5



HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1

A

Question 11

D

Question 21

B

Question 31

A

Question 41

D

Question 2

C

Question 12

A


Question 22

C

Question 32

B

Question 42

C

Question 3

C

Question 13

B

Question 23

C

Question 33

B

Question 43


A

Question 4

B

Question 14

C

Question 24

A

Question 34

B

Question 44

D

Question 5

C

Question 15

A


Question 25

D

Question 35

A

Question 45

D

Question 6

D

Question 16

A

Question 26

C

Question 36

A

Question 46


C

Question 7

A

Question 17

A

Question 27

B

Question 37

D

Question 47

D

Question 8

C

Question 18

B


Question 28

D

Question 38

D

Question 48

A

Question 9

B

Question 19

A

Question 29

D

Question 39

B

Question 49


B

Question 10

A

Question 20

C

Question 30

C

Question 40

A

Question 50

A

Exercise 1.
Question 1. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
prolong (v): kéo dài (thời gian)
lengthen (v): làm dài ra
stretch (v) : duỗi ra
expand (v): mở rộng

to prolong our lives: kéo dài thời gian sống của chúng ta
A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (1) prolong our lives.
Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè có thể giúp chúng ta
kéo dài tuổi thọ của chúng ta.
Chọn A
Question 2. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ: concentrated on sth: tập trung vào việc gì
The study concentrated (2) on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older
than 70 years.
Tạm dịch: Nghiên cứu tập trung về môi trường xã hội, sức khỏe và lối sống nói chung của 1.477 người
trên 70 tuổi.
Chọn C
Question 3. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
expectancy (n): triển vọng
assurance: bảo đảm
insurance: bảo hiểm
expectation: sự mong đợi
Cụm từ: life expectancy: tuổi thọ
Researchers were surprised to learn that friendships increased life (3) expectancy to a far greater extent
than frequent contact with children and other relatives.
6


Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo di tuổi thọ tuyệt hơn khi
tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mối quan hệ khác.
Chọn C

Question 4. B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trước chỗ trống là danh từ chỉ người „people‟ và giới từ „to‟ => dùng đại từ „whom‟
According to scientists, the ability to have relationships with people to (4) whom one is important has a
positive effect on physical and mental health.
Tạm dịch: Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người, với những người mà có
ảnh hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.
Chọn B
Question 5. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Otherwise: Mặt khác
For example: Ví dụ
Moreover: Hơn nữa
However: Tuy nhiên
Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as
smoking and drinking, occur less frequently. (5) Moreover, our support networks, in times of calamity in
particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with
difficult personal challenges.
Tạm dịch: Sự căng thẳng và xu hướng suy thoái đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn
như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi,
trong những thời điểm tai họa nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản
thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Những người bạn tốt
vi Các nhà tâm lý học từ lâu đã biết rằng có một tập hợp bạn bè yêu quý rất quan trọng đối với phúc lợi
tinh thần. Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè có thể giúp chúng ta
kéo dài tuổi thọ của chúng ta. Nghiên cứu tập trung về môi trường xã hội, sức khỏe và lối sống nói chung

của 1.477 người trên 70 tuổi. Người tham gia đã được hỏi còn liên hệ với bao nhiêu người bạn, trẻ nhỏ,
người thân và người quen. Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo di tuổi thọ
tuyệt hơn khi tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mối quan hệ khác. Lợi ích này cũng đúng ngay cả khi những
người bạn này đã chuyển tới một thành phố khác và độc lập về các yếu tố như tình hình kinh tế xã hội,
sức khỏe và lối sống. Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người, với những
người mà có ảnh hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.Sự căng thẳng và xu
hướng suy thoái đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu
bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi, trong những thời điểm tai họa
nói riêng, có thể nâng cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược
hữu ích để đối phó với những thử thách cá nhân khó khăn.
Exercise 2.
Question 6. D
Kiến thức: Từ vựng
7


Giải thích:
pressure (n): sức ép; áp lực
practice (n): sự thực hành
promotion (n): sự thăng cấp; sự thăng chức
strength (n): sức mạnh, điểm mạnh
Think about how you want to present your (6) strength, experiences, education, work style, skills, and
goals.
Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về cách bạn muốn thể hiện điểm mạnh, kinh nghiệm, giáo dục, phong cách làm
việc, kỹ năng và mục tiêu của bạn.
Chọn D
Question 7. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
accurately (adv): [một cách] chính xác, đúng hardly (adv): hiếm khi, hầu như không

rightly (adv): phải; đúng
sharply (adv): [một cách] rõ nét
Think about how you can answer difficult questions (7) accurately and positively, while keeping each
answer brief.
Tạm dịch: Hãy suy nghĩ về cách bạn có thể trả lời các câu hỏi khó một cách chính xác và tích cực, đồng
thời giữ cho mỗi câu trả lời ngắn gọn.
Chọn A
Question 8. C
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
change (n): sự thay đổi
way (n): cách thức
chance (n): cơ hội
practice (n): sự thực hành
Ta có cụm “a chance to do sth”: có cơ hội làm gì
An interview gives the employer a (8) chance to get to know you.
Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn cho người sử dụng lao động cơ hội để biết về bạn.
Chọn C
Question 9. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có “be”
enthusiasm (n): sự nhiệt tình
enthusiast (n): người nhiệt tình
enthusiastic (a): đầy nhiệt tình
enthusiastically (adv): một cách nhiệt tình
You should also be (9) enthusiastic.
Tạm dịch: Bạn cũng nên nhiệt tình.
Chọn B
Question 10. A

Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
show (v): thể hiện, hiển thị
appear (v): xuất hiện, dường như
conceal (v): giấu giếm; che đậy
cover (v): che, phủ
You can also (10)_______ interest by asking questions about the job, the organization, and its services
and products.
8


Tạm dịch: Bạn cũng có thể thể hiện sự quan tâm bằng cách đặt câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch vụ và
sản phẩm của họ.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Bạn sẽ khiến quá trình phỏng vấn dễ dàng hơn đối với người sử dụng lao động nếu bạn tình nguyện đưa
ra thông tin liên quan về bản thân bạn. Hãy suy nghĩ về cách bạn muốn thể hiện điểm mạnh, kinh nghiệm,
giáo dục, phong cách làm việc, kỹ năng và mục tiêu của bạn. Hãy sẵn sàng để bổ sung tất cả các câu trả
lời của bạn với các ví dụ hỗ trợ các câu bạn đưa ra. Nó cũng là một ý tưởng tốt khi xem xét lý lịch của
bạn với một cách cẩn trọng và xác định các lĩnh vực mà một người sử dụng lao động có thể xem như là
hạn chế hoặc muốn biết thêm thông tin. Hãy suy nghĩ về cách bạn có thể trả lời các câu hỏi khó một cách
chính xác và tích cực, đồng thời giữ cho mỗi câu trả lời ngắn gọn.
Một cuộc phỏng vấn cho người sử dụng lao động cơ hội để biết về bạn. Trong khi bạn muốn tự tiếp thị
với người sử dụng lao động, hãy trả lời từng câu hỏi bằng một câu trả lời trung thực.
Không bao giờ nói bất cứ điều gì tiêu cực về kinh nghiệm quá khứ, người chủ cũ, hoặc các khóa học và
giáo sư. Luôn nghĩ về điều gì đó tích cực về trải nghiệm và nói về điều đó. Bạn cũng nên nhiệt tình. Nếu
bạn thực sự quan tâm đến công việc, hãy để người phỏng vấn biết điều đó. Một trong những cách tốt nhất
để thể hiện bạn quan tâm đến công việc là chứng minh rằng bạn đã nghiên cứu về doanh nghiệp trước
cuộc phỏng vấn. Bạn cũng có thể thể hiện sự quan tâm bằng cách đặt câu hỏi về công việc, tổ chức, dịch
vụ và sản phẩm của họ.

Exercise 3.
Question 11. D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
consist of: bao gồm
account for: chiếm (phầm trăm)
hold up: duy trì (sức khỏe, năng suất làm việc)
make up: tạo nên, làm nên/ chiếm (phần trăm)
Left-handers are the odd ones out. Sure, lefties (11) make up about 10 percent of the population - but,
frankly, it seems like society has forgotten about them.
Tạm dịch: Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái
chiếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ.
Chọn D
Question 12. A
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
make + O + V: bắt buộc ai làm việc gì
cause sb to do sth: khiến ai làm việc gì
get + O + to V: nhờ ai làm việc gì
What (12) ______someone to become a lefthand?
Tạm dịch: Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái?
Chọn A
Question 13. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
9


collaborate (v): hợp tác
collaboration (n): sự hợp tác

collaborating (V-ing)
collaborated (V-ed)
Ở đây ta cần một danh từ vì phía trước có tính từ “complex” và mạo từ “a”
Scientists aren‟t exactly sure, but research points to a complex (13) collaboration between genes and
environment.
Tạm dịch: Các nhà khoa học không chắc chắn, nhưng các nghiên cứu chỉ ra một sự tương tác phức tạp
giữa gen và môi trường.
Chọn B
Question 14. C
Kiến thức: Từ nghi vấn
Giải thích:
no matter which: bất cứ cái nào
no matter who: bất cứ ai
no matter what: bất cứ cái gì
no matter what it is: không quan trọng nó là cái gì
But no matter (14) what it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a
particular set of personality traits that left-handed people tend to have.
Tạm dịch: Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện, khoa học cũng đã
khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái có xu hướng có.
Chọn C
Question 15. A
Kiến thức: Cụm từ (collocations)
Giải thích:
put an end to: chấm dứt cái gì
So for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out there - it‟s time to brush up on
your left-handed knowledge and help (15) put an end to leftie discrimination once and for all.
Tạm dịch: Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái, những người thích dùng tay trái, và những người
thuận cả hai tay - đây là lúc để nâng cao kiến thức về thuận tay trái và giúp chấm dứt sự phân biệt đối xử
với người thuận tay trái một lần và mãi mãi.
Chọn A

Dịch bài đọc:
Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái chiếm
khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ. Chỉ cần xem xét tất cả
các tiện ích dành cho thuận tay phải, thiết kế khó xử của bàn, và các dụng cụ nấu ăn chỉ phù hợp với tay
phải của bạn. Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái? Các nhà khoa học không
chắc chắn, nhưng các nghiên cứu chỉ ra một sự tương tác phức tạp giữa gen và môi trường. Mặc dù không
tìm thấy chính xác các "gen của người thuận tay trái", nhưng những người thường sử dụng tay trái hơn lại
có nhiều thành viên trong gia đình thuận tay trái hơn. Và các nhà nghiên cứu đã tìm thấy các dây thần
kinh khác nhau ở cánh tay phải và trái. Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối
diện, khoa học cũng đã khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái có xu hướng
có. Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái, những người thích dùng tay trái, và những người thuận cả
hai tay - đây là lúc để nâng cao kiến thức về thuận tay trái và giúp chấm dứt sự phân biệt đối xử với người
thuận tay trái một lần và mãi mãi.
Exercise 5.
10


Question 16. A
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
making (v): làm
taking (v): chiếm lấy, lấy
giving (v): tặng
having (v): có
make a choice: đưa ra sự lựa chọn
In this world of diversity, (16) making such a choice is not easy for both children and parents.
Tạm dịch: Trong thế giới đa dạng này, dễ để đưa ra sự lựa chọn cho cả bố mẹ và con cái
Chọn A
Question 17. A
Kiến thức: Liên từ

Giải thích:
In addition: Ngoài ra
Otherwise: Mặt khác
For example: Ví dụ như
Therefore: Chính vì thế
Besides, there were only a few distinctive professional careers like doctor, engineer, accountant, nurse,
teacher, etc. to think about. Most higher learning usually led to a financially successful life. (17) In
addition, the cost of education was not so high.
Tạm dịch: Bên cạnh đó, chỉ có một vài ngành chuyên môn riêng biệt như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, y tá, giáo
viên .... Hầu hết học đại học sẽ thường dẫn đến cuộc sống thành công về mặt tài chính. Ngoài ra, chi phí
giáo dục cũng không cao.
Chọn A
Question 18. B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Câu đã có chủ ngữ “world” và động từ “is” nên chỗ trống cần điền phải là đại từ quan hệ thay thế cho
danh từ chỉ vật “things” => dùng “that”
Today‟s world is entirely different from the things (18) that have just been described.
Tạm dịch: Thế giới hôm nay hoàn toàn khác với những gì vừa được mô tả.
Chọn B
Question 19. A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Cần 1 danh từ điền vào chỗ trống do trước đó có tính từ “new”
competition (n): sự cạnh tranh
competitively (adv): một cách đầy cạnh tranh
competitive ( adj): mang tính cạnh tranh
compete (v): cạnh tranh.
The job market is constantly changing due to innovative technology and new (19) competition.
Tạm dịch: Thị trường việc làm liên tục thay đổi do công nghệ sáng tạo và sự cạnh tranh mới.

Chọn A
Question 20. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
apply (v): ứng tuyển
study (v): học tập
decide (v): quyết định
employ (v): thuê
11


There are a variety of well-organized career talks and student counseling workshops to guide and help
teenagers (20) decide what course to take.
Tạm dịch: Có nhiều cuộc hội đàm nghề nghiệp được tổ chức tốt và các cuộc hội thảo tư vấn cho sinh
viên để hướng dẫn và giúp họ quyết định ngành học.
Đáp án: C
Dịch bài đọc :
Khi các bạn trẻ tiếp cận đến trình độ đại học, họ cần có quyết định về khóa học nào họ sẽ theo đuổi.
Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn như vậy không dễ dàng đối với cả trẻ em và cha mẹ. Trước
đây, không có vấn đề gì khi thực hiện nhiệm vụ vì không có nhiều lĩnh vực học tập đa dạng để lựa chọn.
Bên cạnh đó, chỉ có một vài ngành chuyên môn riêng biệt như bác sĩ, kỹ sư, kế toán, y tá, giáo viên ....
Hầu hết học đại học sẽ thường dẫn đến cuộc sống thành công về mặt tài chính. Ngoài ra, chi phí giáo dục
cũng không cao. Thế giới hôm nay hoàn toàn khác với những gì vừa được mô tả. Thị trường việc làm liên
tục thay đổi do công nghệ sáng tạo và sự cạnh tranh mới. Trong khi đó, hầu hết thanh thiếu niên gặp khó
khăn trong việc xác định sở thích của mình. Có nhiều cuộc hội đàm nghề nghiệp được tổ chức tốt và các
cuộc hội thảo tư vấn cho sinh viên để hướng dẫn và giúp họ quyết định ngành học. Hơn nữa, các bài kiểm
tra tâm lý cũng được sử dụng. Một số công cụ như khảo sát, phỏng vấn và phần mềm máy tính có thể
giúp tìm ra sở thích, sở thích hoặc phong cách học tập của học sinh.
Exercise 5.
Question 21. B

Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
reduce by: giảm… (bao nhiêu)
Since 1979, the ice cap at the Arctic Circle where the polar bears has reduced in size (21) by about 30 per
cent.
Tạm dịch: Từ năm 1979, mỏm băng ở Vòng Cực Bắc nơi gấu Bắc Cực sinh sống đã giảm 30% kích
thước.
Chọn B
Question 22. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make + O + V: bắt ép ai làm việc gì
turn (v): rẽ, xoay, quay
cause + O + to V: gây ra
result (v): có hậu quả, để lại hậu quả
The temperature in the Arctic has slowly been rising and this is (22)_________ the sea ice to melt,
Tạm dịch: Nhiệt độ ở Bắc Cực đã và đang tăng dần và điều này khiến băng tan chảy, đe dọa nơi cư trú
của loài gấu.
Chọn C
Question 23. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Even: ngay cả
Despite + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù
As: như là, bởi vì
Although + mệnh đề: dù cho, mặc dù
(23) Although the bears are very strong swimmers, they could never catch seals in water.
Tạm dịch: Dù gấu có thể bơi rất khỏe, chúng không bao giờ bắt được hải cẩu dưới nước.
Chọn D
12



Question 24. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
be known: được biết đến
be learnt: được học
be experienced: có kinh nghiệm
be noticed: được chú ý
They have been (24) known to swim up to 100 km,
Tạm dịch: Chúng được biết rằng có thể bơi xa tới 100km,
Chọn A
Question 25. D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
happen (v): xảy ra
come (v): đến
end (v): kết thúc
prove (v): chứng minh
to prove fatal to N: gây chết, khiến N thiệt mạng
but when there is less ice, they may have to swim further and this can (25) prove fatal to the bears.
Tạm dịch: nhưng khi băng ít đi, chúng hải bơi xa hơn và điều này có thể gây nguy hiểm đến tính mạng
của loài gấu.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Gấu Bắc Cực đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Khác với các loài bị đe dọa tuyệt chủng khác, vấn đề
không phải do săn bắt mà là bởi biến đổi khí hậu. Từ năm 1979, mỏm băng ở Vòng Cực Bắc nơi gấu Bắc
Cực sinh sống đã giảm 30% kích thước. Nhiệt độ ở Bắc Cực đã và đang tăng dần và điều này khiến băng
tan chảy, đe dọa nơi cư trú của loài gấu. Nguồn thức ăn chính của gấu Bắc Cực là các loài hải cẩu khác
nhau ở vùng Bắc Cực. Chúng săn mồi bằng cách đợi bên các hố thở mà hải cẩu tạo trên băng. Dù gấu có

thể bơi rất khỏe, chúng không bao giờ bắt được hải cẩu dưới nước. Điều này có nghĩa loài gấu hoàn toàn
phụ thuộc vào băng để săn mồi.
Gấu Bắc Cực cũng cần băng để di chuyển. Chúng có thể hoạt động trên một vùng lãnh thổ rộng lớn và
thường bơi từ rìa băng này sang rìa băng khác. Chúng có thể bơi xa tới 100km, nhưng khi băng ít đi,
chúng hải bơi xa hơn và điều này có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của loài gấu. Nhiều gấu Bắc Cực
đã chết đuối trong vài năm trở lại đây và các nhà khoa học tin rằng đó là do chúng không thể tới được
băng trước khi kiệt sức và không còn khả năng bơi xa hơn.
Exercise 6.
Question 26. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
point (n): quan điểm, ý kiến
facet (n): khía cạnh của vấn đề
factor (n): yếu tố, nhân tố
element (n): yếu tố (cấu thành nên cái gì)
Various (26) factor influence one‟s choice of pet,
Tạm dịch: Nhiều yếu tố tác động lên lựa chọn vật nuôi,
Chọn C
Question 27. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
13


Ta có “from…to…”: từ… đến…
from your reasons for getting a pet (27) to your lifestyle.
Tạm dịch: từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn.
Chọn B
Question 28. D
Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:
upbringing (n): sự chăm sóc dạy dỗ (trẻ em) maintenance (n): sự giữ, sự duy trì
raising (n): sự chăn nuôi; nghề chăn nuôi
upkeep (n): sự nuôi dưỡng
For example, although quite a few pets are relatively cheap to buy, the cost of (28) upkeep can be
considerable.
Tạm dịch: Ví dụ, dù một vài thú cưng có thể mua được với giá khá rẻ, chi phí phải bỏ ra để nuôi dưỡng
chúng có thể khá tốn.
Chọn D
Question 29. D
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước
You must be prepared to spend time on your pet, (29) which involves shopping for it, cleaning and
feeding it.
Tạm dịch: Bạn phải chuẩn bị dành thời gian để vào vât nuôi, đó là những việc liên quan đến sắm sửa đồ
đạc cho nó, tắm rửa và cho ăn.
Chọn A
Question 30. C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
Ta có “a confined space”: không gian bị giới hạn, không gian chật hẹp Is it right to lock an energetic
animal into a (30) confined space?
Tạm dịch: Có đúng không nếu nhốt một con vật “tăng động” trong một không gian chật hẹp?
Chọn C
Dịch bài đọc:
Niềm hạnh phúc và nỗi khổ đau của người nuôi thú cưng! Suốt cuộc đời mình đa phần trong số chúng ta
đã có những trải nghiệm về việc nuôi thú cưng hoặc có quan hệ thân thiết với ai đó nuôi thú cưng. Có thật
là ý niệm “thú cưng lý tưởng” tồn tại? Nếu vậy thì điều gì làm nên đặc trưng của thú nuôi lý tưởng?
Nhiều yếu tố tác động lên lựa chọn vật nuôi, từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn. Ví

dụ, dù một vài thú cưng có thể mua được với giá khá rẻ, chi phí phải bỏ ra để nuôi dưỡng chúng có thể
khá tốn. Mọi thứ cần phải được cân nhắc, từ thức ăn chỗ ngủ đến hóa đơn tiêm vắc-xin và thuốc thú y.
Bạn phải chuẩn bị dành thời gian để vào vât nuôi, đó là những việc liên quan đến sắm sửa đồ đạc cho nó,
tắm rửa và cho ăn. Thú nuôi có thể đòi hỏi khắt khe và là một trách nhiệm lớn. Bạn đã sẵn sàng để tập
luyện và huấn luyện thú nuôi đi vệ sinh đúng chỗ hay bạn muốn một thú cưng tự lập hơn? Bạn có bao
nhiêu không gian trống? Có đúng không nếu nhốt một con vật “tăng động” trong một không gian chật
hẹp? Bạn có sống gần đường cao tốc mà có thể đe dọa tới mạng sống của thú cưng? Vật nuôi như rùa hay
cá vàng có thể rẻ và tiện lợi, nhưng nếu bạn muốn nuôi thú cưng giàu tình cảm thì một chú chó hoặc mèo
14


thân thiện có thể hợp lý hơn. Mọi người nuôi thú cưng vì một vài lý do: bầu bạn, sự an toàn hay dạy trẻ
con trở nên có trách nhiệm. Thú nuôi có thể rất giàu tình cảm và trung thành và đồng thời là bạn đồng
hành tuyệt vời miễn là bạn biết loài thú cưng nào hợp với bạn và lối sống của bạn.
Exercise 7.
Question 31. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
manage (v): đảm nhiệm, thực hiển
succeed (v): thành công
make (v): làm
give (v): tặng
If boring and repetitive factory work could be (31) managed by robots, why not boring and repetitive
household chores too?
Tạm dịch: Nếu những công việc nhà máy nhàm chán và lặp lại có thể được thực hiện bởi robot thì tại sao
những việc vặt nhàm chán và lặp lại quanh nhà lại không thể cũng được như vậy?
Chọn A
Question 32. B
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:

carry out: tiến hành
A factor robot (32) carries out one task endlessly until it is reprogrammed to do something else.
Tạm dịch: Một con robot thực hiện một phần việc không bao giờ kết thúc cho đến khi nó được lập trình
để làm việc khác.
Chọn B
Question 33. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
system (n): hệ thống
type (n): loại
way (n): cách
method (n): phương pháp
A housework robot on the other hand, has to do several different (33) type of cleaning and carrying jobs
Tạm dịch: Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau
Chọn B
Question 34. B
Kiến thức: Phrasal verbs
Giải thích:
cope with : đối mặt với, xử lý
A housework robot on the other hand, has to do several different type of cleaning and carrying jobs and
also has to cope (34) with all the different shapes and positions of rooms, furniture, ornaments, cats and
dogs.
Tạm dịch: Mặt khác, robot làm việc ở nhà phải làm nhiều loại công việc dọn dẹp khác nhau và cũng phải
xử lý tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng, đồ đạc, đồ trang trí, mèo và chó.
Chọn B
Question 35. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
15



However: tuy nhiên
Therefore: chính vì thế
Besides: bên cạnh đó
Moreover : hơn nữa
(35) However, there have been some developments recently.
Tạm dịch:Tuy nhiên, dạo gần đây có một vài sự phát triển
Chọn A
Dịch bài đọc:
Kể từ lần đầu tiên có thể tạo ra một robot thực sự, mọi người đã hy vọng cho việc phát minh ra một chiếc
máy có thể làm tất cả những công việc cần thiết xung quanh nhà. Nếu các công việc nhàm chán và lặp đi
lặp lại có thể được thwucj hiện bởi robot, tại sao những việc nhà nhàm chán và lặp đi lặp lại không được
giống như vậy?
Trong một thời gian dài, những người duy nhất quan tâm đến vấn đề này là những nhà phát minh nghiệp
dư. Và họ đã gặp phải một khó khăn lớn. Đó là, công việc gia đình thực sự rất phức tạp Nó chưa bao giờ
là một công việc nó luôn giống nhau mọi lúc. Robot yếu tố thực hiện một nhiệm vụ mãi mãi cho đến khi
nó được lập trình lại để làm cái gì đó khác. Nó không vận hành cả nhà máy. Mặt khác, robot gia công
phải làm một số loại việc dọn dẹp và cũng phải xử lí tất cả các hình dạng và vị trí khác nhau của phòng,
đồ đạc, đồ trang trí, …. Tuy nhiên, đã có một số sự phát triển gần đây. Cảm biến có sẵn để giúp robot tìm
kiếm các vật thể và tránh những vật cản. Chúng tôi có công nghệ để sản xuất phần cứng. Tất cả những gì
cần là phần mềm - những chương trình để vận hành máy.
Exercise 8.
Question 36. A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “the”
outsourcing (n): quá trình sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho
công ty đó
outsource (v): sắp xếp cho ai đó bên ngoài công ty để làm việc hoặc cung cấp hàng hoá cho công ty đó
outsourced (V-ed)

The discovery of these children working in appalling conditions in the Shahpur Jat area of Delhi has
renewed concerns about the (36) outsourcing by some large retail chains of their garment production to
India
Tạm dịch: Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur Jat
của Delhi đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngoài của một số chuỗi bán lẻ
lớn sản xuất hàng may mặc cho Ấn Độ
Chọn A
Question 37. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
for (prep): cho, vì
with (prep): với
of (prep): của
by (prep): bởi, trước
recognised (37) by the United Nations as one of the world‟s hotspots for child labour.
Tạm dịch: được LHQ công nhận là một trong những điểm nóng của thế giới đối với lao động trẻ em.
Chọn D
Question 38. D
Kiến thức: Từ vựng
16


Giải thích:
evaluation (n): sự đánh giá
investigation (n): sự điều tra
calculation (n): sự tính toán; sự cân nhắc
estimate (n): sự ước lượng, sự ước tính
According to one (38) estimate , over 20 per cent of India's economy is dependent on children
Tạm dịch: Theo một ước tính, hơn 20% nền kinh tế Ấn Độ phụ thuộc vào trẻ em
Chọn D

Question 39. B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ta dùng mệnh đề quan hệ “which” ở đây để thay thế cho toàn bộ vế câu ở trước dấu phẩy.
(39) which comes to a total of 55 million youngsters under 14 working.
Tạm dịch: trong đó có tới 55 triệu trẻ dưới 14 tuổi làm việc.
Chọn B
Question 40. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
goods (n): hàng hóa
stuff (n): chất, chất liệu, cái, thứ…
garment (n): áo, quần
ware (n): hàng, mặt hàng, đồ gốm sứ
Consumers in the West should not only be demanding answers from retailers about how their (40)______
are produced but also should be looking into their consciences at how they spend their money and
whether cheap prices in the West are worth the suffering caused to so many children.
Tạm dịch: Người tiêu dùng ở phương Tây không chỉ đòi hỏi những câu trả lời của các nhà bán lẻ về sản
phẩm được sản xuất ra mà còn nên xem xét lương tâm về việc họ chi tiền và liệu giá rẻ ở phương Tây có
đáng gây đau khổ cho nhiều trẻ em hay không.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Các công nhân là trẻ em, khoảng 10 tuổi, được tìm thấy đang làm việc trong một nhà máy dệt may trong
điều kiện được mô tả là gần với chế độ nô lệ để sản xuất quần áo dành cho một trong những nhà bán lẻ
đường phố lớn.
Sự phát hiện của những đứa trẻ làm việc trong điều kiện khủng khiếp tại khu vực Shahpur Jat của Delhi
đã làm mới mối quan ngại về việc sắp xếp người làm thêm bên ngoài của một số chuỗi bán lẻ lớn sản xuất
hàng may mặc cho Ấn Độ, được LHQ công nhận là một trong những điểm nóng của thế giới đối với lao
động trẻ em. Theo một ước tính, hơn 20% nền kinh tế Ấn Độ phụ thuộc vào trẻ em, trong đó có tới 55
triệu trẻ dưới 14 tuổi làm việc. Người tiêu dùng ở phương Tây không chỉ đòi hỏi những câu trả lời của các

nhà bán lẻ về sản phẩm được sản xuất ra mà còn nên xem xét lương tâm về việc họ chi tiền và liệu giá rẻ
ở phương Tây có đáng gây đau khổ cho nhiều trẻ em hay không.
Exercise 9.
Question 41. D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
refer to sb / sth as: gọi / xem ai đó / cái gì (bằng tên gọi cụ thể hoặc đặc trưng)
Chess, often (41) referred to as the Royal Game, is the oldest of all board games which do not contain an
element of chance.
17


Tạm dịch: Cờ vua thường được xem như là một Trò chơi Hoàng Gia, là một trong những trò chơi lâu đời
nhất.
Chọn D
Question 42. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
despite + N/Ving : mặc dù
nevertheless: tuy nhiên
although + mệnh đề : mặc dù
however: tuy nhiên
The origins of chess are uncertain, (42) although there are a number of legends regarding its invention.
Tạm dịch: Nguồn gốc của cờ vua không rõ ràng, mặc dù có một sôhuyền thoại về phát minh này.
Chọn C
Question 43. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
believed: được tin tưởng
imagined: được tưởng tượng

held: được tổ chức
taken: được lấy
It is (43) believed the word „chess‟ comes from „shah‟
Tạm dịch: Nó được tin rằng, "cờ vua" xuất phát từ "shah"…
Chọn A
Question 44. D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
winning move: chiến thắng của trò chơi từ một bảng điều khiển không được kiểm soát. the Persian word
for „king‟ and that „checkmate‟, the game‟s winning (44) move,
Tạm dịch: tiếng Ba Tư là "Vua" và "thất bại" , chiến thắng của trò chơi,
Chọn D
Question 45. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
representing: đại diện
suggesting: gợi ý
intending: dự định
meaning: có nghĩa là
from the phrase „shah mat‟, (45) meaning „the king is dead‟.
Tạm dịch: xuất phát từ cụm từ "shah mat", có nghĩa là "nhà vua đã chết"
Chọn D
Dịch đoạn văn:
Cờ vua thường được xem như là một Trò chơi Hoàng Gia, là một trong những trò chơi lâu đời nhất.
Nguồn gốc của cờ vua không rõ ràng. Tuy nhiên, có một huyền thoại về phát minh này. Một câu chuyện
nói rằng Vua Solomon, người đã phát minh ra cờ vua, một câu chuyện khác lại cho rằng Thần Hermes Hy
Lạp, và một người khác nữa thủ lĩnh của người Trung Quốc Han-Sing đã chịu trách nhiệm về sự sáng tạo
nó. Thực tế, cờ vua gần như chắc chắn có nguồn gốc từ Ấn Độ vào thế kỳ thé 6 hoặc 7 sau Công nguyên.
Sự phổ biến của trò chơi lan rộng nhanh chóng qua Ba Tư (bây giờ được biết đến là Iran) và từ đó đi đến
Châu Âu. Tài liệu tham khảo đầu tiên về cờ vua trong văn học là một câu chuyện lãng mạn của người Ba

Tư được viết năm 600 sau Công nguyên.
18


Nó được tin rằng, "cờ vua" xuất phát từ "shah", tiếng Ba Tư là "Vua" và "thất bại" , chiến thắng của trò
chơi, xuất phát từ cụm từ "shah mat", có nghĩa là "nhà vua đã chết".
Các quy tắc và các bộ phận của trỏ chơi được sử dụng trong trò chơi đã trải qua những thay đổi qua nhiều
thế kỷ. Cờ vua hiện đại nợ người Tây Ban Nha Ruy Lopez de Segura, người vào năm 1561 đã viết cuốn
sách đầu tiên về các chơi trò chơi. Trong đó ông giới thiệu khái niệm "castling", vốn không phải là một
phần của trò chơi cho đến tận khi đó.
Exercise 10.
Question 46. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
come across: tình cờ gặp
find out: tìm ra
pick up: nhặt
bump into: tình cờ gặp
These objects include a model boat that I saw being carved from a piece of wood on a Caribbean island, a
piece of lava that emerged hot from a volcano in the year I was born, and a shell (46) picked up on my
favourite childhood beach.
Tạm dịch: Những đồ vật này bao gồm một chiếc thuyền mô hình mà tôi thấy được chạm khắc từ một
mảnh gỗ trên đảo Caribê, một mảnh dung nham nhô ra từ núi lửa trong năm tôi sinh ra, và một cái vỏ nhặt
được trên bãi biển thơ ấu yêu thích của tôi.
Chọn C
Question 47. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
large (a): rộng
wide (a): rộng

hard (a): cứng
great (a): to lớn
Unlike everything else, from which memory and detail fades, it is as if the longer you hold on to certain
objects, the (47) greater their associations with the past become, and the sharper the recollections that
gather around them.
Tạm dịch: Không giống như những thứ khác, trí nhớ và chi tiết mất dần, bạn giữ lại các đồ vật càng lâu,
sự liên kết của chúng với quá khứ trở nên lớn hơn và những hồi ức xung quanh chúng càng sắc nét.
Chọn D
Question 48. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
therefore: vì vậy
whereas: trong khi
however: tuy nhiên
otherwise: nếu không thì
They are, (48) therefore, real souvenirs, encapsulations not only of the place, but of your time in the
place. Tạm dịch: Do đó, chúng là những món quà lưu niệm thực sự, không chỉ thể hiện địa điểm, mà là
thời gian của bạn ở nơi đó.
Chọn A
Question 49. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
the case that: tình huống thực tế
19


It‟s often the (49) case that the best souvenirs, like my shell, are found rather than purchased, but
browsing for souvenirs can also be a fun holiday activity.
Tạm dịch: Thường thì trường hợp những món quà lưu niệm tốt nhất, như vỏ của tôi, được tìm thấy hơn
là mua, nhưng việc chọn quà lưu niệm cũng có thể là một hoạt động vui chơi kỳ nghỉ.

Chọn B
Question 50. A
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
pass (v): vượt qua
win (v): chiến thắng
take (v): lấy
beat (v): đánh bại
But if you are buying souvenirs on holiday this summer, make sure they (50) ________ the reality test.
Tạm dịch: Nhưng nếu bạn đang mua quà lưu niệm vào kỳ nghỉ hè này, hãy chắc chắn rằng chúng vượt
qua bài kiểm tra thực tế.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Điều gì tạo nên một món quà lưu niệm tuyệt vời?
Trên bàn của tôi ở nhà, tôi có một bộ sưu tập quà lưu niệm; các đồ vật nhắc tôi về những địa điểm tôi đã
ghé thăm và các sự kiện quan trọng trong cuộc sống của tôi. Những đồ vật này bao gồm một chiếc thuyền
mô hình mà tôi thấy được chạm khắc từ một mảnh gỗ trên đảo Caribê, một mảnh dung nham nhô ra từ núi
lửa trong năm tôi sinh ra, và một cái vỏ nhặt được trên bãi biển thơ ấu yêu thích của tôi.
Không giống như những thứ khác, trí nhớ và chi tiết mất dần, bạn giữ lại các đồ vật càng lâu, sự liên kết
của chúng với quá khứ trở nên lớn hơn và những hồi ức xung quanh chúng càng sắc nét. Do đó, chúng là
những món quà lưu niệm thực sự, không chỉ thể hiện địa điểm, mà là thời gian của bạn ở nơi đó. Nhưng
hiện nay, thuật ngữ "quà lưu niệm thật" nghe có vẻ mâu thuẫn trong từ ngữ, và điều này là bởi vì các đồ
vật được bán cho khách du lịch làm đồ lưu niệm thường là hàng nhập khẩu giá rẻ mà không liên quan gì
đến nơi đó cả.
Thường thì trường hợp những món quà lưu niệm tốt nhất, như vỏ của tôi, được tìm thấy hơn là mua,
nhưng việc chọn quà lưu niệm cũng có thể là một hoạt động vui chơi kỳ nghỉ. Nhưng nếu bạn đang mua
quà lưu
niệm vào kỳ nghỉ hè này, hãy chắc chắn rằng chúng vượt qua bài kiểm tra thực tế. Một món quà lưu niệm
tốt không chỉ được làm tại khu vực nơi nó được mua, nó cũng nói lên nhiều thứ gì đó về văn hóa của khu
vực đó. Đó là điều mà người dân địa phương tạo ra bằng cách sử dụng các vật liệu bền vững của địa

phương và bởi vì bạn đang hỗ trợ hiệu quả cho nền kinh tế địa phương, nên cũng không quá rẻ.

20


21


50 BÀI TẬP ĐỌC HIỂU - PHẦN 2
MÔN: TIẾNG ANH LUYỆN THI THPTQG
Mục tiêu:
- Biết vận dụng những kỹ năng đọc cơ bản như scanning (đọc lướt) và skimming (đọc chi tiết) để nắm nội
dung chính và tìm thông tin cụ thể.
- Làm quen với các dạng câu hỏi thông dụng: Tìm ý chính của bài đọc, câu hỏi LOẠI TRỪ, câu hỏi NGỤ
Ý, hay câu hỏi về một chi tiết nào đó.
Exercise 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
A rainbow is an optical display of color that usually appears in the sky when a beam of sunlight refracts
through millions of raindrops. Each (1)________ color from the spectrum is then sent to your eyes. For
this to happen, the angle between the ray of light, the raindrop and the human eye must be between 40
and 42 degrees.
After studying rainbows in (2)________, Sir Isaac Newton was able to explain how they are formed.
However, he was color blind, so he had to rely on the eyes of his assistant, who could easily
(3)________all the seven colors: red, orange, yellow, green, blue, indigo and violet. His assistant could
also clearly tell the difference between indigo and violet
There are two types of rainbows. Primary rainbows are the most common and have the most distinctive
colors, with red appearing on the outside of the arc and violet on the inside. Secondary rainbows are
unusual because the light is reflected twice within the raindrop before it (4)________ a rainbow, so the
colors are in reverse order and not as bright as primary rainbows.
There is a popular myth that if you reach the end of a rainbow, you will find a pot of gold waiting for you.

In fact, it is impossible to do this, because a rainbow has no end - as you go towards the point where the
rainbow seems to touch the ground, it moves away from you as quickly as you (5)________.
Question 31: A. single
B. divided
C. detached
D. separate
Question 32: A. depth
B. width
C. breadth
D. length
Question 33: A realize
B. discover
C. understand
D. recognize
Question 34: A. forms
B. grows
C. develops
D. shapes
Question 35: A. Progress
B. arrive
C. get
D. approach.
Exercise 2. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to
indicate the best option for each of the blanks from 6 to 10.
YOGA
Yoga is one of the most ancient forms of exercise, originating in India 5000 years ago. Yoga has taken
several years to become recognised world-wide, although recently, much more attention has been
(6)______ to it because of the ways in which it can benefit health. Yoga can be practised by anyone, at
any age, in any physical condition, depending on physical needs. For example, athletes and dancers can
practise it to (7)______their energy and to improve stamina; executives to give a much needed (8)______

to their overworked minds; children to improve their memory and concentration.
It's a good idea to (9)______with a doctor first if you've suffered from any type of injury. None of the

1


×