Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

giao-trinh-to-chuc-hach-toan-ke-toan-giao-trinh-dao-tao-tu-xa-phan-2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.13 KB, 20 trang )

CHƯƠNG V
TỔ CHỨC HẠCH TỐN CÁC Q TRÌNH KINH DOANH
CHỦ YẾU
Chương V gồm bố
ốn nội dung:
5.1. Tổ chức quá trình cung cấp các yếu tố đầu vào
5.2. Tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm và cung cấp dịch vụ
5.3. Tổ chức q trình bán hàng và thanh tốn với khách hàng
5.4. Câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng
Mục tiêu chung: giúp học viên nắm được các kiến thức về tổ chức hạch tốn các q
trình sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp theo các giai đoạn của hạch toán kế toán
bao gồm tổ chức các yếu tố đầu vào như vật tư, công cụ; tài sản cố định; nhân cơng, q
trình sản xuất, q trình bán hàng và thanh tốn cơng nợ. Trên cơ sở những vấn đề lý luận
học viên vận dụng vào thực tiễn công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Mục tiêu cụ thể: cung cấp kiến thức cho học viên về:
- Mục tiêu, nguyên tắc, nhiệm vụ, nội dung các quá trình kinh doanh chủ yếu
- Tổ chức hạch toán ban đầu các các q trình kinh doanh chủ yếu
- Tổ chức hạch tốn chi tiết, tổng hợp các quá trình kinh doanh chủ yếu
- Thực hành bài tập và vận dụng vào thực tiễn cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp

5.1. TỔ CHỨC HẠCH TỐN Q TRÌNH CUNG CẤP CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1.1. Tổ chức hạch tốn ngun liệu, vật liệu, cơng cụ dụng cụ.
5.1.1.1. Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ
Khái niệm Tổ chức hạch tốn ngun vật liệu, cơng cụ là việc thiết lập mối quan hệ giữa
các phương pháp kế toán với đối tượng kế toán là nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ thơng
qua các giai đoạn hạch tốn (hạch toán ban đầu, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế tốn..).
Mục tiêu
- Cung cấp thơng tin về tình hình nhập, xuất và tồn kho theo số lượng, chất lượng,
chủng loại từng loại nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Cung cấp thơng tin về tình hình nhập, xuất và tồn kho theo giá trị thực tế.
- Cung cấp thông tin về việc quản lý vật tư trong quá trình sử dụng và dự trữ.


Nhiệm vụ
- Tổ chức phân loại vật liệu, CCDC phù hợp với đặc điểm từng đơn vị.
67


- Tổ chức đánh giá giá trị vật liệu, CCDC nhập xuất kho theo đúng nguyên
tắc, chế độ kế toán.
- Tổ chức hạch toán ban đầu, hạch toán tổng hợp và chi tiết theo phương pháp
hạch toán hàng tồn kho phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp và đặc điểm vật tư
- Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán vật liệu, CCDC theo chế độ quy định.
5.1.1.2. Nội dung tổ chức hạch toán NVL, CCDC
5.1.1.2.1. Tổ chức hạch tốn chi tiết ngun vật liệu và cơng cụ
a. Thủ tục hạch toán ban đầu
Chứng từ Nhập NVL, CCDC:
- Biên bản đấu thầu
- Hợp đồng ký kết với nhà cung cấp
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng
- Biên bản kiểm ngiệm vật tư, hàng hóa
- Phiếu nhập kho
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ
Chứng từ Xuất NVL, CCDC:
chứng từ xuất thích hợp

Tùy theo mục đích sử dụng NVL, CCDC để sử dụng

- Xuất kinh doanh: Phiếu Xuất kho
- Xuất bán: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng
- Xuất chuyển từ kho này sang kho khác: Lệnh điều động vật tư, Phiếu xuất kho
- Xuất góp vốn, biếu tặng: Phiếu xuất kho, hợp đồng góp vốn, Biên bản định giá

b. Lựa chọn phương pháp kế toán chi tiết:
+ Tại Kho:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho, thủ kho ghi chép tình hình nhập,
xuất, tồn kho của từng danh điểm vật tư, hàng hoá bằng thước đo hiện vật vào thẻ kho.
Thẻ kho được mở trên cơ sở Sổ danh điểm vật tư. Sổ danh điểm vật tư được dùng để
thống nhất tên gọi, quy cách, phẩm chất, đơn vị tính, mã số vật tư, hàng hóa.
- Cuối ngày hoặc sau mỗi lần nhập, xuất thủ kho phải tính tốn và đối chiếu số lượng tồn
kho.
- Hàng ngày hoặc định kỳ, thủ kho chuyển tồn bộ thẻ kho về phịng kế toán. Mỗi
thẻ kho lập cho 1 loại vật tư, hàng hố
+ Tại Phịng kế tốn:
Lựa chọn 1 trong 3 phương pháp:
68


- Phương pháp Thẻ song song
- Phương pháp Sổ đối chiếu luân chuyển
- Phương pháp Sổ Số dư

Phương pháp thẻ song song
Bảng tổng hợp nhập, xuất,
tồn kho vật tư, hàng hoá

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Thẻ hoặc
sổ chi tiết
vật tư, hàng

hoá

Phiếu xuất kho

Kế toán tổng hợp

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng

Phương pháp đối chiếu luân chuyển
Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho

Bảng kê nhập vật tư
hàng hoá

Sổ đối chiếu luân
chuyển

Bảng
tổng hợp
nhập,
xuất, tồn
kho vật
tư hàng

hoá

Sổ kế
toán tổng
hợp vật
tư hàng
hoá

Bảng kê xuất vật tư
hàng hoá

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng

69


Phương pháp sổ số dư
Phiếu giao nhận
chứng từ nhập

Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Sổ số dư

Phiếu xuất kho


Bảng tổng hợp nhập
xuất tồn kho vật tư
hàng hoá

Sổ kế
toán tổng
hợp về
vật tư
hàng hoá

Phiếu giao nhận chứng
từ xuất

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng

5.1.1.2.2. Tổ chức hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Tùy theo hình thức ghi sổ doanh nghiệp lựa chọn để vào các Sổ kế toán tổng hợp phù
hợp.
a. Theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
Sổ Nhật ký - Sổ cái (TK 152,153).
Trình tự ghi sổ
Chứng từ VL,CCDC

Nhật ký - Sổ Cái

Bảng tổng hợp nhập

xuất tồn kho vật tư hàng
hố

Báo cáo tài chính

TK 152,153,...

b. Theo hình thức Nhật ký chung
70


Nếu Doanh nghiệp không áp dụng Sổ Nhật ký đặc biệt, các loại Sổ gồm: Sổ
Nhật ký chung, Sổ Cái TK 152, 153
Nếu Doanh nghiệp áp dụng Sổ Nhật ký đặc biệt, các loại Sổ gồm: Sổ Nhật ký mua
hàng, Sổ Cái TK 152, 153
Trình tự ghi sổ
Chứng từ VL,CCDC

Nhật ký chung

Bảng tổng hợp nhập
xuất tồn kho vật tư
hàng hoá

Sổ cái TK 152,153..

Báo cáo tài chính

c. Theo hình thức chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán

Chứng từ - ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ - ghi sổ
Sổ Cái TK 152, 153
Trình tự ghi sổ

Chứng từ VL,CCDC

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ

Sổ Cái TK 152,153

Bảng tổng hợp nhập
xuất tồn kho vật tư
hàng hố

d. Theo hình thức Nhật ký chứng từ
Sổ kế toán
+ Nghiệp vụ tăng NVL,CCDC:
NK-CT 1: Mua trả bằng Tiền mặt
71


NK-CT 2: Mua trả bằng Tiền gửi ngân hàng
NK-CT 5: Mua chưa thanh toán
NK-CT 4: Mua bằng tiền vay
NK-CT 10: Nhận vốn góp
+ Nghiệp vụ giảm NVL,CCDC:

Bảng phân bổ số 2 (phân bổ VL, CCDC)
Bảng kê số 4,5
NK-CT 7
+ Sổ Cái TK 152,153
Trình tự ghi sổ:
Chứng từ tăng, giảmVL, CCDC, Bảng phân bổ

NKCT 1,2,3,4,5,10

BK 4,5,6

NKCT số 7

Sổ cái TK 152,153..

Bảng tổng hợp nhập
xuất tồn kho vật tư hàng
hoá

Báo cáo tài chính

5.1.2. Tổ chức hạch tốn yếu tố tài sản cố định
5.1.2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ
Mục tiêu
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời, đáng tin cậy những thông tin cần thiết để quản trị TSCĐ
theo:
+ Nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị cịn lại, nguồn hình thành của từng TSCĐ
+ Ngun giá hiện có và tình hình biến động của TSCĐ theo loại tài sản
+ Nguyên giá hiện có và tình hình biến động của TSCĐ theo nơi sử dụng
- Cung cấp thông tin cần thiết để ghi các chỉ tiêu trên báo cáo kế toán liên quan

đến TSCĐbao gồm: chỉ tiêu nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại trên Bảng CĐKT;
chỉ tiêu tăng giảm TSCĐ trên Thuyết minh Báo cáo tài chính
- Cung cấp chứng từ hợp lệ để hạch tốn chi phí khấu hao.
72


Nhiệm vụ:
- Tổ chức tiến hành phân loại, đánh giá TSCĐ
- Tổ chức hạch toán ban đầu các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ
- Tổ chức hạch toán chi tiết trên sổ kế toán chi tiết
- Tổ chức hạch toán tổng hợp trên sổ kế toán tổng hợp TSCĐ
- Tổ chức hệ thống báo cáo về TSCĐ theo chế độ quy định

5.1.2.2. Tổ chức hạch toán ban đầu
a. Chứng từ sử dụng
- Các quyết định có liên quan đến việc tăng giảm TSCĐ do chủ sở hữu ban hành
- Biên bản giao nhận TSCĐ. (Mẫu 01-TSCĐ)
- Biên bản thanh lý TSCĐ.(Mẫu 02-TSCĐ)
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành(Mẫu03- TSCĐ)
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.(Mẫu 04- TSCĐ)
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.(Mẫu 05- TSCĐ)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.(Mẫu 06- TSCĐ)
b. Quy trình luân chuyển chứng từ TSCĐ.
B1: Chủ sở hữu ra quyết định về tăng giảm TSCĐ.
B2: Hội đồng giao nhận tiến hành lập biên bản giao, nhận TSCĐ trên cơ sở các
chứng từ liên quan
B3: Kế toán TSCĐ làm các việc:
+ Lập hoặc huỷ thẻ TSCĐ.
+ Lập bảng tính phân bổ khấu hao
+ Định khoản và ghi sổ kế toán.

B4: Kế toán TSCĐ tiến hành tổ chức bảo quản và lưu giữ chứng từ TSCĐ.

5.1.2.3. Tổ chức hạch toán chi tiết Tài sản cố định

Có 2 loại sổ chi tiết bắt buộc:
- Mẫu 1: Sổ TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp (Theo dõi riêng từng loại
TSCĐ trong doanh nghiệp. Mỗi loại TSCĐ được theo dõi riêng trên 1 hoặc 1 số trang sổ)
- Mẫu 2: Sổ chi tiết TSCĐ theo đơn vị sử dụng. Được mở theo từng đơn vị, bộ
phận sử dụng TSCĐ (cho tất cả các loại TSCĐ)
73


Chứng từ tăng giảm
TSCĐ

Thẻ TSCĐ

Sổ TSCĐ (theo loại
TSCĐ)

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp tăng,
giảm TSCĐ

Số theo dõi TSCĐ tại
nơi sử dụng

5.1.2.4. Tổ chức hạch toán tổng hợp tài sản cố định
Tùy theo hình thức ghi sổ doanh nghiệp lựa chọn để vào các Sổ kế toán tổng hợp

phù hợp.
a. Theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
Sổ kế tốn tổng hợp:
Sổ Nhật ký - Sổ cái (TK 211,212,213,214).
Trình tự ghi sổ
Chứng từ TSCĐ

Nhật ký - Sổ Cái

Bảng tổng hợp tăng,
giảm TSCĐ

Báo cáo tài chính

TK 211,212,213,214,..

b. Theo hình thức Nhật ký chung
Sổ kế toán tổng hợp:
Nhật ký chung
Sổ cái TK 211,213, 212, 214..
Trình tự ghi sổ
Chứng từ tăng, giảm,
khấu hao TSCĐ

Nhật ký chung

Sổ cái TK 211,213, 212,
214..

Bảng tổng hợp tăng,

giảm TSCĐ

Báo cáo tài chính

74


c. Theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sổ kế tốn tổng hợp:
Chứng từ - ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ - ghi sổ
Sổ Cái TK 211,213, 212, 214..
Trình tự ghi sổ
Chứng từ tăng giảm,
khấu hao TSCĐ

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ

Sổ cái TK 211, 213,
212, 214

Bảng tổng hợp chi tiết

d. Theo hình thức Nhật ký chứng từ
Sổ kế toán
+ Nghiệp vụ tăng TSCĐ:
NK-CT 1: Mua trả bằng Tiền mặt:

NK-CT 2,3: Mua trả bằng Tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
NK-CT 5: Mua chưa thanh toán
NK-CT 4: Mua bằng tiền vay
NK-CT 10: Nhận vốn góp
+ Nghiệp vụ giảm TSCĐ:
Bảng phân bổ khấu hao
Bảng kê số 4,5
NK-CT 7: Ghi Có TK 214
NK-CT 9: Ghi Có TK 211, 212, 213
+ Sổ Cái TK 211,212,213,214

75


Trình tự ghi sổ
Chứng từ kế tốn, Bảng phân bổ

NKCT 1,2,3,4,5,10

NKCT số 9

BK 4,5,6

NKCT số 7

Sổ cái TK 211,213, 212, 214..

Bảng tổng hợp tăng,
giảm TSCĐ


Báo cáo tài chính

5.1.3. Tổ chức hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
5.1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ
Mục tiêu
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về số lượng, chất lượng lao động.
- Cung cấp thông tin kịp thời về các khoản chi phí nhân cơng phục vụ cơng tác
tính giá thành sản phẩm và hạch toán kết quả kinh doanh..
- Cung cấp thơng tin về tình hình cơng nợ và thanh tốn công nợ với người lao
động.
Nhiệm vụ
- Tổ chức phân loại lao động để phục vụ cho việc hạch toán biến động lao động
- Tổ chức hạch tốn chính xác kết quả lao động
- Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ kế tốn để hạch tốn chính xác thời gian, số lượng,
kết quả lao động, theo dõi chi phí lao động và hình thức trả lương cho phù hợp với đặc
điểm doanh nghiệp.
5.1.3.2. Tổ chức hạch toán ban đầu
a. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ về lao động:
+ Chứng từ hạch toán cơ cấu lao động (Các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm,
khen thưởng, sa thải…)

76


+ Chứng từ hạch toán kết quả lao động: Bảng chấm cơng, Phiếu giao nhận
sản phẩm, phiếu giao khốn, phiếu báo làm thêm giờ, biên bản kiểm tra chất lượng sản
phẩm..
- Chứng từ về tiền lương, các khoản theo lương và thu nhập khác
+ Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu 02-LĐTL)

+ Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu 03-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (Mẫu 06-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền th ngồi (Mẫu 07-LĐTL)
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (Mẫu 10-LĐTL)
+ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu 11-LĐTL)
+ Chứng từ chi tiền thanh toán cho người lao động ( Phiếu Chi, Giấy báo nợ)
+ Chứng từ phản ánh đền bù thiệt hại, bù trừ nợ (Quyết định xử lý tài sản thiếu,
QĐ bù trừ nợ,...)
b. Quy trình luân chuyển
- B1: Nơi sử dụng lao động: Căn cứ vào thời gian, kết quả lao động để lập bảng
chấm công, Phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu giao khoán, phiếu báo làm thêm giờ,...
- B2: Bộ phận quản lý lao động tiền lương: Căn cứ vào cơ cấu lao động, đơn giá,
định mức để ra quyết định về lao động, tiền lương, tiền thưởng
- B3: Kế toán tiền lương lập chứng từ về tiền lương, BHXH và các khoản thanh
toán khác để ghi sổ kế toán.
- B4: Kế toán tiền lương tổ chức bảo quản và lưu trữ chứng từ.
5.1.3.3. Tổ chức hạch toán chi tiết tiền lương và BHXH
a. Sổ kế toán chi tiết:
- Sổ chi tiết tài khoản 334, 335, 338 được mở chi tiết cho từng bộ phận
- Bảng tổng hợp chi tiết tiền lương và các khoản khác (Bảng phân bổ tiền lương và
BHXH (Mẫu 11-LĐTL)
b. Trình tự ghi sổ
Chứng từ tiền lương,
Bảng phân bổ

Sổ chi tiết tài khoản
334, 335, 338

Báo cáo kế toán


Bảng tổng hợp chi tiết
tiền lương

Sổ Cái TK
334,338,335

77


5.1.3.4. Tổ chức hạch toán tổng hợp tiền lương và BHXH
Tùy theo hình thức ghi sổ doanh nghiệp lựa chọn để vào các Sổ kế toán tổng hợp phù
hợp.
a. Theo hình thức Nhật ký - Sổ cái
Sổ kế tốn tổng hợp:
Sổ Nhật ký - Sổ cái
Trình tự ghi sổ

Chứng từ tiền lương,
Bảng phân bổ

Nhật ký - Sổ Cái

Bảng tổng hợp chi tiết
tiền lương

Báo cáo tài chính

TK 334,335,338,...

b. Theo hình thức Nhật ký chung

Sổ kế toán tổng hợp:
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 334,335,338..

Trình tự ghi sổ

Chứng từ tiền lương,
Bảng phân bổ

Nhật ký chung

Sổ cái TK
334,335,338,...

Bảng tổng hợp chi tiết
tiền lương

Báo cáo tài chính

c. Theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán tổng hợp:
Chứng từ - ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ - ghi sổ
78


Sổ Cái TK 334,335,338,...
Trình tự ghi sổ
Chứng từ tiền lương,
Bảng phân bổ


Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ

Sổ cái TK
334,335,338

Bảng tổng hợp chi tiết
tiền lương

d. Theo hình thức Nhật ký chứng từ
Sổ kế toán
+ Nghiệp vụ tăng lương và các khoản trích theo lương phải trả :
Bảng kê số 4,5,6
NK-CT 7: Ghi Có TK 334, 335, 338
+ Nghiệp vụ giảm (thanh tốn) lương và các khoản trích theo lương phải trả :
NK-CT 1: Thanh toán lương, nộp các khoản trích theo lương bằng Tiền mặt
NK-CT 2: Thanh tốn lương, nộp các khoản trích theo lương Tiền gửi ngân hàng.
+ Sổ Cái TK 334, 335, 338
Trình tự ghi sổ

Chứng từ tiền lương, Bảng phân bổ

NKCT 1,2

BK 4,5,6

NKCT số 7


Sổ cái TK334,338,335..

Bảng phân bổ tiền
lương

Báo cáo tài chính

79


5.1.4.Tổ chức hạch toán thanh toán với người bán
5.1.4.1. Tổ chức hạch toán chi tiết thanh toán với người bán
a. Sổ kế toán:
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán (Mẫu S31-DN)
- Bảng Tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán
b. Trình tự ghi sổ:
Chứng từ gốc

Sổ chi tiết tài khoản
331

Báo cáo tài chính

Bảng Tổng hợp chi
tiết thanh toán với
người bán

Sổ Cái TK 331


5.1.4.2.Tổ chức hạch toán tổng hợp q trình mua hàng và thanh tốn với người bán
Tài khoản sử dụng: TK 151, 152,153,156,331, 111,112,...
Sổ kế toán tổng hợp và quy trình ghi sổ: Theo các hình thức Nhật ký Sổ cái; Nhật
ký chung; Chứng từ ghi sổ; Nhật ký chứng từ.
- Hình thức Nhật ký Sổ cái:
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ Nhật ký - Sổ cái (TK 331, 151,152,153,156 ).

Trình tự ghi sổ

Chứng từ kế tốn

Nhật ký - Sổ Cái
(TK 331)

Bảng tổng hợp
thanh toán với
người bán

Báo cáo tài chính

- Hình thức Nhật ký chung
80


Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ Nhật ký chung hoặc Nhật ký mua hàng, Nhật ký chi tiền
Sổ cái (TK 331).
Trình tự ghi sổ


Chứng từ kế toán

Nhật ký chung

Sổ Cái TK 331

Báo cáo tài chính

Bảng tổng hợp thanh
tốn với người bán

- Hình thức Chứng từ ghi sổ
Sổ kế tốn tổng hợp:
Chứng từ - ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ - ghi sổ
Sổ Cái TK 331,...

Trình tự ghi sổ
Chứng từ kế tốn

Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp thanh
toán với người bán
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ

Sổ cái TK 331

- Hình thức Nhật ký chứng từ.
Sổ kế toán

NK-CT 1: Thanh toán với người bán bằng Tiền mặt
NK-CT 2: Thanh toán với người bán bằng Tiền gửi ngân hàng.
NK-CT 5: Mua chưa thanh toán
81


NK-CT 4: Mua bằng tiền vay
NK-CT 9: Ghi Có TK 211
NK-CT 10: Nhận vốn góp
Bảng phân bổ số 2 (phân bổ VL, CCDC)
Bảng kê số 4,5
NK-CT 7
Sổ Cái TK 331, 152,153,156,211
Trình tự ghi sổ
Chứng từ kế tốn

NKCT 5,9,7

NKCT 1,2,10

Bảng tổng hợp chi tiết
thanh toán với người bán

Sổ cái TK 331

Báo cáo tài chính

5.2. TỔ CHỨC HẠCH TỐN Q TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ
5.2.1. Mục tiêu, nguyên tắc tổ chức

Khái niệm: Là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào để sản xuất ra các sản phẩm, dịch vụ
hồn thành…Q trình sản xuất ln gắn liền với q trình hao phí các nguồn lực của
doanh nghiệp, làm giảm tài sản hoặc gia tăng nợ phải trả…
Mục tiêu
- Cung cấp thơng tin để quản trị chi phí. Đây là mục tiêu khó đạt nhất vì quản trị
chi phí và kế tốn tài chính chi phí là ngược nhau
Quản trị chi phí để hoạch định (lựa chọn phương án tối ưu), kiểm sốt chi phí, xây
dựng tiêu chuẩn để kiểm soát dựa vào tài liệu hạch toán.
- Cung cấp thơng tin tính giá thành sản phẩm
- Cung cấp thơng tin lập báo cáo kế tốn liên quan đến chỉ tiêu chi phí.
82


Nhiệm vụ
- Căn cứ vào đặc điểm, quá trình và tổ chức sản xuất cũng như yêu cầu, khả năng
để xác định:
+ Đối tượng tập hợp, kết chuyển chi phí
+ Đối tượng tính giá thành sản phẩm.
- Tổ chức phân loại chi phí theo đặc điểm hình thành và u cầu cung cấp thơng
tin về chi phí cho báo cáo tài chính và báo cáo quản trị
- Xây dựng tiêu thức phân bổ chi phí hợp lý
- Tập hợp và phân loại chứng từ chi phí để phục vụ quá trình ghi sổ kế tốn
- Lựa chọn và xây dựng hệ thống sổ kế toán chi tiết và tổng hợp cho chi phí và giá
thành
- Tổ chức hệ thống báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo yêu cầu quản

Nguyên tắc tổ chức hạch toán
- Nguyên tắc thống nhất
+ Ghi nhận chi phí sản xuất, kinh doanh phải tuân thủ chế độ quản lý chi phí mà
nhà nước quy định (luật thuế , các văn bản liên quan đến chi phí, doanh thu, khấu hao

TSCĐ, nguyên tắc kế toán)
+ Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ kế toán phải phù hợp với chế độ của nhà nước
- Ngun tắc thích ứng
+ Tổ chức hạch tốn chi phí phải căn cứ vào nhiều thơng tin để quản trị chi phí.
+ Tổ chức hạch tốn chi phí phải phù hợp với đối tượng, phương pháp hạch toán
chi phí của doanh nghiệp.
+ Tổ chức thẻ tính giá thành phải phù hợp với đối tượng và phương pháp tính giá thành
của doanh nghiệp.
5.2.2. Tổ chức hạch toán chi tiết chi phí NVL trực tiếp
a. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn mua NVL
- Hợp đồng góp vốn ( bằng NVL) kèm theo Biên bản định giá NVL, Biên bản bàn
giao vật liệu cho bộ phận sử dụng
- Biên bản kiểm nhận
- Bảng phân bổ VL, CCDC
b. Sổ kế toán:
83


- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh - TK 621(Mẫu S36-DN). Sổ chi tiết
TK 621 được mở chi tiết cho từng đối tượg tập hợp chi phí theo yêu cầu quản lý (VD: mở
cho từng sản phẩm, mở theo từng loại NVL như VL chính, VL phụ,..)
- Bảng Tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất.
c. Trình tự ghi sổ:
Chứng từ kế toán

Sổ chi tiết tài khoản 621

Thẻ tính giá thành


Bảng Tổng hợp chi tiết
chi phí sản xuất

Sổ Cái TK 621

5.2.3. Tổ chức hạch toán chi tiết chi phí nhân cơng trực tiếp
a. Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh tốn tiền lương phải trả ngưịi lao động.
- Bảng thanh tốn tiền th ngồi
- Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng thanh tốn tiền ăn ca ( nếu có)
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Nếu Doanh nghiệp căn
cứ vào các chứng từ tiềnlương lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương)
b. Sổ kế tốn:
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh - TK 622(Mẫu S36-DN). Sổ chi tiết TK
622 được mở chi tiết cho từng đối tượg tập hợp chi phí theo yêu cầu quản lý (VD: mở
cho từng sản phẩm, mở theo từng địa điểm phát sinh chi phí như phân xưởng 1, phân
xưởng 2, theo từng bộ phận cấu thành chi phí nhân cơng như lương chính, lương phụ,...)
- Bảng Tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.
c. Trình tự ghi sổ:
Chứng từ kế tốn

Sổ chi tiết tài khoản 622

Thẻ tính giá thành

Bảng Tổng hợp chi tiết

chi phí sản xuất

Sổ Cái TK 622
84


5.2.4. Tổ chức hạch tốn chi tiết chi phí sản xuất chung
a. Chứng từ sử dụng:
- Bảng thanh toán tiền lương phải trả bộ phận gián tiếp sản xuất.
- Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng thanh toán tiền ăn ca ( nếu có)
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Nếu Doanh nghiệp căn
cứ vào các chứng từ tiềnlương lập Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương)
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ VL, CCDC ( Nếu Doanh nghiệp căn cứ vào các chứng từ xuất
kho vật liệu, CCDC lập Bảng phân bổ VL, CCDC)
- Bảng phân bổ KH TSCĐ
- Hóa đơn mua ngoài
- Phiếu Chi, giấy báo nợ
- Biên lai thu thuế, phí, lệ phí (nếu có)
b. Sổ kế tốn:
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh - TK 627 (Mẫu S36-DN). Sổ chi tiết TK
627 được mở chi tiết cho từng đối tượg tập hợp chi phí theo yêu cầu quản lý (VD: mở
theo từng địa điểm phát sinh chi phí như phân xưởng 1, phân xưởng 2, theo từng bộ phận
cấu thành chi phí sản xuất chung như vật liệu, nhân cơng, khấu hao TSCĐ, dịch vụ mua
ngồi...)
- Bảng Tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.


c. Trình tự ghi sổ:
Chứng từ kế tốn

Sổ chi tiết tài khoản 627

Thẻ tính giá thành

Bảng Tổng hợp chi tiết
chi phí sản xuất

Sổ Cái TK 627

85


5.2.5. Tổ chức hạch toán chi tiết tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ
a. Chứng từ sử dụng:
- Các chứn g từ kết chu yển ch i phí sản xu ất
b. Sổ kế tốn:
- Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh - TK 154 (Mẫu S36-DN). Sổ chi tiết TK
154 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo yêu cầu quản lý (VD: mở
theo từng địa điểm phát sinh chi phí như phân xưởng 1, phân xưởng 2, theo từng sản
phẩm...)
c. Trình tự ghi sổ:
Chứng từ kế tốn

Sổ chi tiết tài khoản 154

Thẻ tính giá thành


Bảng Tổng hợp chi tiết
chi phí sản xuất

Sổ Cái TK 154

5.2.6. Tổ chức hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất
Tài khoản sử dụng: TK 621,622,627,154,...
Sổ kế tốn tổng hợp và quy trình ghi sổ: Theo các hình thức Nhật ký Sổ cái; Nhật
ký chung; Chứng từ ghi sổ; Nhật ký chứng từ.
- Hình thức Nhật ký Sổ cái:
Sổ kế toán tổng hợp:
Sổ Nhật ký - Sổ Cái (TK 621,622,627,154,...)
Trình tự ghi sổ:
Chứng từ kế tốn

Nhật ký - Sổ Cái
(TK
621,622,627,154,...)
)

Bảng Tổng hợp chi
tiết chi phí sản xuất

Báo cáo tài chính

86




×