Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

DKTDbom tuan hoan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.85 KB, 4 trang )

Hiệu chỉnh cơ cấu dãn động
về cơ bản là ta hiệu chỉnh (sai lệch điểm đầu và
điểm cuối ) vệc này có thể làm bằng COMMISIONING
hoặc do nhà cấp hàng (CSC). sử dụng việc đặt giải vận
hành qua máy tính (PC).
quá trình hiệu chỉnh và cài đặt thông số của cơ cấu
dẫn động đơc kết thúc thông qua giao diện IBIS.
7.1 Hiệu chỉnh thông qua giao diện CSC.
- Các phần tử :
1. công tắc bảo vệ : trạng thái chuẩn OFF
2. Đèn báo vị trí 100% : sáng nhấp nháy trong qua
trình sai lệch hoặc để lu giữ giá trị (giá trị điểm
cuối).
3. Nút bấm điều khiển thiết bị : khi muốn cơ cấu dẫn
động di chuyển ta ấn vào nút này.
4. Nút bấm RESET : Trong qúa trình khởi động lại và
giá trị phần hồi vị trí 0% và 100% bị xoá (bởi nó bị
ngừng ).
5. Nút bấm điều khiển thiết bị : khi muốn cơ cấu dẫn
động di chuyển ta ấn vào nút này.
6. RS 232 socket : để nối cho máy tính (PC).
7. công tắc lựa chọn điện thế.
8. HART socket : dùng kết nối với thiết bị HART
communication
9. Đèn báo vị trí 0% : sáng nhấp nháy trong qua trình
sai lệch hoặc để lu giữ giá trị (giá trị điểm đầu).
10.
Nút bấm quá giải 0% : Khi đã hiệu chỉnh đểm
0% mà dòng vẫn sai lệch tại vị trí 0%. Nếu ta muốn
kết thúc quá trình hiệu chỉnh này thì ấn vào nút
10.


11.
Nút bấm quá giải 100% : Khi đã hiệu chỉnh
đểm 100% mà dòng vẫn sai lệch tại vị trí 100%.
Nếu ta muốn kết thúc quá trình hiệu chỉnh này
thì ấn vào nút 11.
7.2 Điều kiện khởi động :
- Cấp điện cho thiết bị và cơ cấu dẫn động
- Công tắc bảo vệ (1) phải để ở vị trí OFF.
- Chọn chế độ điều khiển MAN (trên bảng điều
khiển )


7.3 quá trình hiệu chỉnh :
- Vặn 6 ốc trên vỏ và mở lắp hộp ra .
7.3.1 Chế độ vận hành (hiệu chỉnh )
- công tắc điện phải để ở chế độ vận hành hiệu
chỉnh bằng cách ấn nút 3 và nút 5 khoảng xấp xỉ
bằng 5 s.
- Ta giữ nút múi tên đi xuống khi nào cả hai đèn LED
(2+9) cùng sáng nhấp nháy với tần số xấp xỉ bằng 4HZ.
7.3.2 Sai lệch điểm đầu (0% hoặc 100%).
- ra lệnh cho cơ cấu dẫn động chuyển động đến vị
trí yêu cầu bằng việc ấn nút (3) hoặc nút (5).
- ấn nút 10 hoặc nút 11 để xác nhận, tơng ứng với đèn
LED nhấp nháy với tần số xấp xỉ 1HZ, đèn tiếp theo
nhấp nhấy với tần số 4 HZ.
7.3.3 Sai lệch điểm thứ 2 (điểm cuối) 0% hoặc
100%
- ra lệnh cho cơ cấu dẫn động chuyển động đến vị
trí yêu cầu bằng việc ấn nút (3) hoặc nút (5).

- ấn nút 10 hoặc nút 11 để xác nhận, tơng ứng với đèn
LED nhấp nháy với tần số xấp xỉ 1HZ, đèn tiếp theo
nhấp nhấy với tần số 4 HZ.
7.3.4 Lu giữ giá trị hiệu chỉnh.
ấn phím (10 + 11) để lu giá trị hiệu chỉnh, hai đèn
LED phát sáng trong thời gian rất ngắn, quá trình lu giữ
đợc kết thúc.
- Nếu lựa chọn giải vận hành quá nhỏ cho cơ cấu dẫn
động, thì cả hai đèn LED sẽ sáng nhấp nháy lại với tần
số 4HZ và cần phải hiệu chỉnh lại với giá trị cao hơn
(lớn hơn hoặc bằng giá trị nhỏ nhất của giải vận
hành ) . đọc giải vận hành đợc cho trong bảng.
7.3.5
Sửa lại giá trị hiệu chỉnh :
- Nếu cần sửa lại giá trị hiệu chỉnh sau khi lu giá trị
đầu, trớc tiên phải ấn nút RESET (4). nhắc lại giá trị
hiệu chỉnh.
- Hoặc bằng cách hiệi chỉnh lại từ đầu.


Chú ý : khi cơ cấu dẫn động di chuyển ra ngoài giải vận
hành (xác định bằng tại chỗ ). các đèn LED báo động trên
màn hình điều khiển cũng báo động. Ta RESET bằng
cách nh sau :
- ấn hai phím (3+5) khoảng thời gian lớn hơn 5 giây.
- ấn nút RESET (4).
- Nếu không đợc ta thực hiện sửa lại nh mục 7.3.2 và
7.3.3

SYS


bảng hiệu chỉnh thiết bị điều
khiển tốc độ bơm tuần hoàn

1. write protection
switch.
2.led for 100%
position.
3.drive button .
4.reset button.
5.drive button.
6.RS232 socket .
7.potential selector
switch.
8.HART sockets.
9.LED for 0%
position.
10.take - over button
(0%).
take - over button
(100%).




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×