Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Lịch sử 9 bài 10: Các nước Tây Âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.6 KB, 5 trang )

Bài 10:
CÁC NƯỚC TÂY ÂU
1. Mục tiêu
a. Kiến thức :
Nắm vững những nét nổi bật nhất của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế
giới thứ hai.
Hiểu rõ xu thế liên kết khu vực ngày càng phát triển phổ biến trên thế giới
và Tây Âu đã đi đầu trong xu thế đó.
b. Kĩ năng :
Biết sử dụng bản đồ để quan sát phạm vi lãnh thổ của liên minh Châu Âu
trước hết là các nước: Anh, Pháp, I-ta-li-a, Đức.
Rèn cho học sinh phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp.
c. Thái độ :
Giúp học sinh nhận thức được mối quan hệ, nguyên nhân đưa tới sự liên kết
khu vực Tây Âu và mối quan hệ Tây Âu và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.Học
sinh hiểu rõ từ năm 1975.
Mối quan hệ Việt Nam và các nước trong liên minh Châu Âu dần được thiết
lập và ngày càng phát triển đặc biệt từ năm 1995 khi hai bên kí hiệp định mở ra
những triển vọng hợp tác phát triển to lớn hơn.
2. Chuẩn bị của GV và HS :
a. Chuẩn bị của GV:
+ Bản đồ chính trị Châu Âu.
+ Một số hình ảnh các nước Châu Âu và liên minh Châu Âu.
b. Chuẩn bị của HS : Đọc, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa
3. Tiến trình bài dạy
* Sĩ số:

9A..................9B..........................9C........................
9D...................9E..........................9Q.......................

a/ Kiểm tra bài cũ.(5’)


? Em hãy nêu tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Khó khăn: Sau chiến tranh bị quân đội Mĩ chiếm đóng mất hết thuộc địa, nền
kinh tế bị tàn phá nặng nề, thất nghiệp thiếu lương thực thực phẩm. (3đ)Cải
cách dân chủ : ban hành hiến pháp mới (1946), có nhiều nội dung tiến bộ như xoá


bỏ chủ nghĩa quân phiệt cải cách ruộng đất, giải giáp các lực lượng vũ trang, ban
hành các quyền TDDC. (4đ)
Ý nghĩa: Mang lại không khí mới đối với các tầng lớp nhân dân và là nhân tố
quan trọng giúp Nhật phát triển kinh tế.
(2đ)
Trong chiến tranh thế giới thứ hai, Tây Âu là khu vực xảy ra nhiều chiến sự
ác liệt, các nước Tây Âu rút ra khỏi chiến tranh với cảnh hoang tàn, đổ nát, sau
chiến tranh nền kinh tế, chính trị của Tây Âu sẽ phát triển như thế nào chúng ta
cùng tìm hiểu.
b. Dạy nội dung bài mới:
I. Tình hình chung (19’)
GV: Trong chiến tranh thế giới thứ hai(1939-1945) hầu hết các nước Tây Âu bị
phát xít chiếm đóng và bị tàn phá nặng nề.
?HS(TB):Nêu số liệu cụ thể về thiệt hại do chiến tranh để lại
(Năm 1944 sản xuất công nghiệp của nước Pháp giảm 30%, NN chỉ đảm bảo 1/3
nhu cầu lương thực trong nước, các nước đều bị mắc nợ đến tháng 6/1945 nước
Anh nợ 21tỷ bảng Anh.)
a) Tình hình chung
- Chiến tranh thế giới thứ hai các nước Tây Âu bị tàn Phá nặng nề.
?TB : Để thoát ra khỏi khó khăn đó các nước Tây Âu đã làm gì để khôi phục kinh
tế?
(Để khôi phục kinh tế đất nước năm 1948, 16 nước Tây Âu đã nhận viện trợ kinh
tế của Mĩ theo kế hoạch phục hưng Châu Âu(còn gọi là kế hoạch Mác-xan).Do Mĩ
vạch ra kế hoạch này được thực hiện 1948-1951 tổng số tiền khoảng 17 tỷ USD,

kinh tế các nước Tây Âu được phục hồi nhưng càng lệ thuộc vào Mĩ)
- Từ năm 1948, các nước Tây Âu nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo “kế
hoạch phục hưng châu Âu” (kế hoạch Mác xan), kinh tế được phục hồi nhưng
lại phụ thuộc vào Mĩ.
HS : đọc chữ in nhỏ.
GV: Kế hoạch này mang tên viên tướng Mác xan (1880-1959), lúc đó là ngoại
trưởng Mĩ, các nước này được nhận viện trợ nhưng phải tuân thủ những điều kiện
do Mĩ đặt ra như : không được tiến hành quốc hữu hoá các xí nghiệp, hạ thuế quan,
đối với hàng hoá nhập vào của Mĩ, phải gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi
chính phủ.


* Đối nội: Giai cấp tư sản cầm quyền tìm cách thu hẹp các quyền tự do
dân chủ , xoá bỏ cải cách tiến bộ, ngăn cản phong trào công nhân và dân chủ.
?HS(TB): Về chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu có điểm gì nổi bật?
*Đối ngoại: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai nhiều nước đã tiến
hành chiến tranh xâm lược nhằm khôi phục ách thống trị đối với các thuộc địa
trước đây.
GV: Bọn thực dân đã tìm cách khôi phục ách thống trị bằng các cuộc chiến tranh
xâm lược, Hà Lan xâm lược In-đô-nê-xi-a, Pháp xâm lược Đông Dương , Anh xâm
lược Mã Lai, Miến Điện....nhưng cuối cùng thực dân cũng phải công nhận quyền
độc lập của các dân tộc.
và tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO)
?HS(KG): Mĩ và các nước phương Tây thành lập khối NATO nhằm mục đích gì ?
(Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu nên các nước đều chạy
đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự)
?HS(Thảo luận nhóm ) Tình hình nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai?
(Sau chiến tranh thế giới thứ hainước Đức chia ra làm bốn khu vực với sự chiếm
đóng và kiểm soát của Mĩ, Liên Xô, Anh, Pháp trong cuộc đối đầu gay gắt giữa
Liên Xô và Mĩ, 4 khu vực đã hình thành hai nước CHLB Đức, CHDC Đức, với kế

hoạch Mác Xan. Riêng Mĩ cho vay và đầu tư tới 50 tỷ Mác nền kinh tế LB Đức
phục hồi và phát triển nhanh chóng từ những năm 60-70 của thế kỷ XX nền
công nghiệp của Đức vưon lên đứng thứ ba thế giới tư bản)
b) Cộng hoà dân chủ Đức
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai Đức chia cắt thành hai nhà nước
CHLB Đức và CHDC Đức,
- Được Mĩ giúp đỡ nền kinh tế được khôi phục và phát triển nhanh. Từ
những năm 60-70 của thế kỷ XX sản lượng công nghiệp của CHLB Đức đứng
thứ ba thế giới tư bản. Tháng 10.1990 nước Đức thống nhât.
II/ Sự liên kết khu vực (20’)
GV: Sau khi nhập kế hoạch phục hưng Châu Âu của Mĩ nền kinh tế các nước Tây
Âu nhất là từ năm 1950 khi nền kinh tế của cads nước Tây Âu khôi phục xu hướng
ngày càng nổi bật là sự liên kết kinh tế giữa các nước trong khu vực.
- Từ năm 1950, khi nền kinh tế được phục hồi 1 xu hướng nổi bật là sự liên
kết kinh tế giữa các nước trong khu vực


+ Khởi đâu ''cộng đồng than thép Châu Âu (4/1951) -> tháng 3/1957,
thành lập “cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”,rồi “Cộng đồng kinh tế
Châu Âu”.(EEC)
?HS(TB): Mục tiêu của cộng đồng kinh tế Châu Âu?
+ Cộng đồng kinh tế Châu Âu EEC nhằm: hình thành một thị trường
chung để xoá bỏ dần hàng rào thuế quan, tự do lưu thông công nhân và tư bản.
?HS(KG): Nguyên nhân đưa đến những nguyên nhân liên kết trên?
(Các nước Châu Âu đều có chung một nền văn minh, có nền kinh tế không cách
biệt từ lâu có mối quan hệ mật thiết với nhau, sự hợp tác là cần thiết để mở rộng thị
trường tạo sự tin cậy lẫn nhau về chính trị, các nước Tây Âu muốn thoát khỏi sự lệ
thuộc vào Mĩ, họ muốn liên kết để cạnh tranh với Mĩ.)
- Nguyên nhân của sự liên kết .
+ Các nước Tây Âu muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ, họ muốn liên kết để

cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.
+ Các nước Châu Âu có chung một nền văn minh, có nền kinh tế không
cách biệt.
GV: Vào tháng 7/1967 ba cộng đồng trên sáp nhập vào nhau thành cộng đồng
Châu Âu EC. Sau 10 năm chuẩn bị 12/1991, tại hội nghị cao cấp Ma-a-xtơ-rích(Hà
Lan), đánh dấu một mốc mang tính đột biến của quá trình liên kết quốc tế Châu
Âu.
- 7/1967, ba cộng đồng trên sáp nhập vào thành cộng đồng Châu Âu (EC)
 12/1991 các nước EC họp ở Ma-a-xtơ-rích quyết định:
+ xây dựng một thị trường nội địa Châu Âu với một liên minh kinh tế và tiền
tệ Châu Âu.
+ Xây dựng một liên minh chính trị, mở rộng sang liên kết đối ngoại và an
ninh tiến tới một nhà nước chung Châu Âu.
Hội nghi quyết định cộng đồng Châu Âu mang tên gọi mới là liên
minh Châu Âu EU, đây là tổ chức liên minh chính trị lớn nhất thế giới.
c/ Củng cố và luyện tập
• Bài tập : Hãy điền thời gian sao cho đúng với sự kiện.
STT

Sự kiện

Thời gian

1

Cộng đồng gang thép Châu Âu

4/1951



2

Cộng đồng kinh tế Châu Âu EEC

3/1957

3

Cộng đồng Châu Âu EC

7/1967

4

Cộng đồng liên minh Châu Âu EU

12/1991

5

Đồng tiền chung Châu Âu

1/1/1999

d. Hướng dẫn học bài ở nhà.(1’)
- Học phần II. Sự liên kết khu vực nắm được mốc thời giân thành lập các tổ
chức liên kết kinh tế ở khu vực Tây Âu.
- Vì sao các nước ở Châu Âu có xu hướng liên kết.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
- Thời

gian : ......................................................................................................................... .
.....................................................................................................................................
........
Nội
dung: ..........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........
Phương
pháp : ................................................................................................................... ......
.....................................................................................................................................
...



×