Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp quản lý chất lượng công trình xây dựng giai đoạn thi công tại công ty TNHH MTV thủy lợi bắc nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 113 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên tơi là Trần Văn Hịa, học viên cao học, chuyên ngành “Quản lý xây dựng”, Trường
Đại học Thủy lợi.
Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Giải pháp quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng giai đoạn thi công tại công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Nghệ An”. Tôi xin
cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu trích dẫn
trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào trước đây.

Tác giả

Trần Văn Hịa

i


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập cao học tại trường Đại học Thủy lợi, được sự giúp đỡ tận tình
của các thầy, cơ giáo, đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Hữu Huế, với sự tham gia góp ý
của các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp, cùng sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã
hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài: “Giải pháp quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng giai đoạn thi cơng tại cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Nghệ An”,
chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Các kết quả đạt được là đóng góp nhỏ về mặt khoa học nhằm quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng giai đoạn thi công. Tuy nhiên, do khả năng và điều kiện có hạn nên
luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những góp
ý của các thầy, cơ giáo và các đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Huế đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng- khoa Công trình
cùng các thầy, cơ giáo thuộc phịng Đào tạo Đại học và sau Đại học trường Đại học


Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của
mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp công tác tại công ty TNHH
MTV thủy lợi Bắc Nghệ An và gia đình đã động viên, khích lệ tác giả trong quá trình
học tập và thực hiện luận văn này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Trần Văn Hòa

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG..............................................3
1.1. Cơng trình xây dựng và chất lượng cơng trình xây dựng .........................................3
1.1.1. Khái qt về cơng trình xây dựng..........................................................................3
1.1.2. Khái qt về chất lượng cơng trình xây dựng .......................................................4
1.2. Khái quát chung về công tác quản lý chất lượng ......................................................4
1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng công trình thủy lợi ..........................................4
1.2.2. Các phạm trù quản lý chất lượng ...........................................................................5
1.3. Đánh giá công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi cơng
ở Việt Nam ......................................................................................................................7
1.3.1. Tình hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ...............................................7
1.3.2. Một số sự cố và nguyên nhân ................................................................................9
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng ...................................14

1.4.1. Các yếu tố trong cơng tác khảo sát ......................................................................14
1.4.2. Các yếu tố trong công tác quản lý dự án, thiết kế................................................15
1.4.3. Các yếu tố trong công tác thi công ......................................................................17
1.4.4. Các yếu tố trong công tác giám sát thi công ........................................................18
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng......19
1.5.1. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng có liên quan chủ yếu đến chất lượng cơng
trình thủy lợi. .................................................................................................................19
1.5.2. Những yếu tố tác động đến chất lượng xây dựng cơng trình thủy lợi .................21
Kết luận chương 1 .........................................................................................................22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG ................23
2.1. Cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng .....................................23
2.2. Nội dung của cơng tác quản lý chất lượng cơng tình xây dựng .............................23
iii


2.2.1. Các giai đoạn của dự án....................................................................................... 23
2.2.2. Nội dung cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng giai đoạn thực hiện
dự án đầu tư: .................................................................................................................. 25
2.3. Các u cầu về chất lượng cơng trình xây dựng .................................................... 27
2.4. Các phương pháp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ................................... 28
2.4.1. Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 .................................................... 28
2.4.2. Hệ thống chất lượng Q-Base ............................................................................... 31
2.4.3. Quản lý chất lượng bằng phương pháp quản lý chất lượng toàn diện - TQM .... 31
2.4.4. Quản lý chất lượng theo phương pháp 5S ........................................................... 35
2.5. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng theo phương pháp phân
tích, điều tra, khảo sát số liệu ........................................................................................ 38
2.5.1. Mơ hình đề xuất ................................................................................................... 38
2.5.2. Phương pháp phân tích, điều tra, khảo sát số liệu ............................................... 39
2.5.3. Thống kê mẫu nghiên cứu ................................................................................... 43

2.5.4. Kiểm định mơ hình và thảo luận kết quả............................................................. 48
2.5.5. Thảo luận kết quả. ............................................................................................... 54
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 55
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG CTXD TẠI CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI BẮC NGHỆ
AN .............................................................................................................................. 56
3.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An ......................... 56
3.1.1. Thông tin chung ................................................................................................... 56
3.1.2. Quá trình hình thành ............................................................................................ 56
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................................... 56
3.1.4. Phương hướng đầu tư xây dựng cơng trình trong thời gian tới ........................... 57
3.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại cơng ty TNHH
MTV thủy lợi Bắc Nghệ An .......................................................................................... 58
3.2.1. Mơ hình tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của tỉnh Nghệ An trong
thời gian qua. ................................................................................................................. 58
3.2.2. Vai trò của chủ đầu tư và các thành phần tham gia quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng ...................................................................................................................... 59
iv


3.2.3. Thực trạng công tác quản lý chất lượng tại Công ty TNHH một thành viên thủy
lợi Bắc Nghệ An. ...........................................................................................................60
3.3. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng CTXD tại công
ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An. .........................................................................70
3.3.1.Giải pháp cải tiến mô hình quản lý chất lượng và nâng cao năng lực quản lý.....70
3.3.2. Giải pháp tăng cường công tác giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ..............75
3.3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cho CTY TNHH MTV Thủy lợi
Bắc Nghệ An .................................................................................................................80
3.3.4. Giải pháp nâng cao năng lực và sự hợp tác giữa BQLDA với các bên tham gia
quản lý chất lượng thi công ...........................................................................................83

3.3.5. Áp dụng mơ hình quản lý chất lượng tồn diện TQM vào quản lý chất lượng thi
cơng cơng trình xây dựng tại CTY TNHH MTV Thủy lợi Bắc Nghệ An ....................91
3.3.6. Áp dụng phương pháp quản lý chất lượng 5S cho CTY TNHH MTV Thủy lợi
Bắc Nghệ An .................................................................................................................94
Kết luận chương 3 .........................................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................100

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Vịng trịn Quản lý chất lượng của Deming: Lập kế hoạch, thực hiên kế
hoạch, kiểm tra và điều chỉnh.......................................................................................... 6
Hình 2.1. Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng .............................................. 24
Hình 2.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 39
Hình 2.3. Biểu đồ P – P plot của hôi quy phần dư chuẩn hóa ....................................... 51
Hình 2.4. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn ................................................................. 52
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức công ty TNHH một thành viên thủy lợi Bắc Nghệ An........... 57
Hình 3.2. Mơ hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Cơng ty TNHH MTV
thủy lợi Bắc Nghệ An. ................................................................................................... 60
Hình 3.3. Sơ đồ đề xuất cải tiến mơ hình chất lượng .................................................... 71
Hình 3.4. Đề xuất nâng cao chất lượng cơng tác nhân sự ............................................. 82
Hình 3.5. Mối quan hệ giữa các chủ thê ........................................................................ 83
Hình 3.6. Quản lý chất lượng vật liệu đầu vào .............................................................. 88
Hình 3.7. Quản lý chất lượng máy móc, thiết bị ........................................................... 89
Hình 3.8. Sơ đồ trình tự quản lý chất lượng thi cơng .................................................... 91
Hình 3.9. Xây dựng quy trình ứng dụng TQM.............................................................. 92
Hình 3.10. Trình tự thực hiện 5S ................................................................................... 95


vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng thống kê mẫu nghiên cứu .....................................................................43
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp kết quả điều tra .....................................................................46
Bảng 2.3. Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các
biến độc lập ...................................................................................................................48
Bảng 2.4. Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng .......................................................................................................50
Bảng 2.5. Kết quả kiểm định F ......................................................................................50
Bảng 2.6. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................53
Bảng 2.7. Kết quả phân tích hồi quy đa biến .................................................................53
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp tình hình thực hiện các dự án, cơng trình xây dựng thủy của
Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Nghệ An từ năm 2010 đến nay ............................61
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp tình hình thực hiện thanh tốn vốn đầu tư cho các cơng trình
thủy lợi do Cơng ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An quản lý từ năm 2010 đến nay ..
.....................................................................................................................................62

vii


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

TKCS:

Thiết kế cơ sở.

TKBVTC:


Thiết kế bản vẽ thi công.

CĐT:

Chủ đầu tư.

BNNPTNT:

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Sở NN&PTNT

Sở nông nghiệp và phát triển nơng thơn.

LXD:

Luật xây dựng.

BXD:

Bộ xây dựng.

NĐ:

Nghị Định.

CP:

Chính phủ.


QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam.

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam.

TCN:

Tiêu chuẩn ngành.

DT:

Dự toán.

TDT:

Tổng Dự Tốn.

PGS:

Phó giáo sư.

TS:

Tiến sỹ.

ĐCCT:


Địa chất cơng trình.

KSĐH:

Khảo sát địa hình.

KSĐC:

Khảo sát địa chất.

TTTV:

Trung tâm tư vấn.

CLCT:

Chất lượng cơng trình.

CGCN:

Chuyển giao công nghệ.

ISO:

International Organization for Standardization

QLDA:

Quản lý dự án.


TVGS:

Tư vấn giám sát.

viii


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cơng ty TNHH một thành viên thủy lợi Bắc Nghệ An có vai trị quan trọng trong việc
hồn thiện đần hệ thống thủy lợi trên địa bàn 4 huyện và thị xã phía Bắc tỉnh Nghệ An
góp phần xố đói giảm nghèo, thay đổi bộ mặt nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong tỉnh. Trong những năm gần đây được sự quan tâm của tỉnh, Công ty đã được
giao làm chủ đầu tư nhiều dự án thủy lợi vừa và nhỏ. Tuy nhiên trong quá trình triển
khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơng trình trên địa bàn cịn nhiều yếu tố bất
cập, tồn tại, dẫn đến tiến độ thực hiện các dự án còn chậm triển khai so với yêu cầu,
đặc biệt công tác quản lý chất lượng của các dự án các hạng mục cơng trình cịn có
điểm khiếm khuyết, dẫn đến tình trạng thất thốt, lãng phí vốn đầu tư cịn khá phổ
biến, các dự án, cơng trình chưa phát huy hiệu quả như kỳ vọng ban đầu.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề xuất “Giải pháp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
giai đoạn thi công tại công ty TNHH một thành viên thủy lợi Bắc Nghệ An” là hết sức
quan trọng và cấp thiết.
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
- Đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân của những mặt hạn chế, tồn tại trong
cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng giai đoạn thi công tại công ty TNHH
một thành viên thủy lợi Bắc Nghệ An;
- Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng giai đoạn thi công
tại công ty TNHH một thành viên thủy lợi Bắc Nghệ An.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng giai đoạn thi cơng tại cơng ty TNHH
một thành viên thủy lợi Bắc Nghệ An và những nhân tố ảnh hưởng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
1


Các vấn đề về lựa chọn nhà thầu, khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng cơng trình, giải
pháp phối hợp giữa chủ đầu tư và nhà thầu.
4. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp nghiên cứu tổng quan.



Phương pháp kế thừa, áp dụng có chọn lọc.



Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu theo định tính và định lượng.



Kết hợp một số phương pháp khác.

5. Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai
đoạn thi công.
Chương 2:Cơ sở khoa học về chất lượng và quản lý chất lượng CTXD trong giai đoạn
thi công.

Chương 3: Thực trạng và giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng CTXD tại
công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An.
6. Kết quả đạt được
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng giai đoạn thi cơng bằng phương pháp định tính và định lượng.
- Đánh giá được thực trạng, phân tích nguyên nhân của những mặt hạn chế, tồn tại
trong công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng giai đoạn thi công tại công ty
TNHH một thành viên thủy lợi Bắc Nghệ An;
- Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng giai đoạn thi cơng
tại công ty TNHH một thành viên thủy lợi Bắc Nghệ An.

2


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG
1.1. Cơng trình xây dựng và chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1. Khái qt về cơng trình xây dựng
Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác cụ thể như
sau [1]:
- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc..., có quy mơ đa dạng
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài. Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải
lập dự tốn (dự tốn thiết kế, dự tốn thi cơng). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh
với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm
cho cơng trình xây lắp;
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thoả thuận với chủ
đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp khơng thể hiện rõ
(vì đã quy định giá cả, người mua, người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây dựng
thơng qua hợp đồng xây dựng nhận thầu);

- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện để sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm;
- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng đến khi hồn thành cơng trình bàn giao đưa vào
sử dụng thường kéo dài. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai
đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau, các cơng việc này thường diễn ra
ngồi trời nên chịu tác động lớn của nhân tố môi trường như nắng, mưa, bão. Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng
cơng trình đúng như thiết kế, dự tốn. Các nhà thầu có trách nhiệm bảo hành cơng
trình (chủ đầu tư giữ lại tỉ lệ nhất định trên giá trị cơng trình, khi hết thời hạn bảo hành
cơng trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp).

3


1.1.2. Khái qt về chất lượng cơng trình xây dựng
- Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng
về xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng
thiết kế...
- Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
cơng trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện
các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
- Vấn đề an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng
công trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi cơng xây dựng đối với đội ngũ công nhân,
kỹ sư xây dựng.
- Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục vụ
mà cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.

- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư phải chi trả
mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động
và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng...
- Vấn đề môi trường: cần chú ý khơng chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố
môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố
mơi trường tới q trình hình thành dự án.
1.2. Khái quát chung về công tác quản lý chất lượng
1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng cơng trình thủy lợi
- Sản phẩm xây dựng là những cơng trình như cầu, cống, đập, nhà máy thủy điện, kênh
mương... được xây dựng và sử dụng tại chỗ, đứng cố định tại địa điểm xây dựng và
phân bố tản mạn các nơi trong lãnh thổ khác nhau. Sản phẩm xây dựng thủy lợi phụ
4


thuộc chặt chẽ vào điều kiện địa phương, có tính đa dạng và cá biệt cao về công dụng,
về cách cấu tạo và về phương pháp chế tạo. Phần lớn các cơng trình thủy lợi đều nằm
trên sơng, suối có điều kiện địa hình, địa chất rất phức tạp, điều kiện giao thơng khó
khăn, hiểm trở. Chất lượng sản phẩm chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên
tại nơi xây dựng cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng thủy lợi thường có kích thước rất lớn, có tính đơn chiếc riêng lẻ,
nhiều chi tiết phức tạp.
- Sản phẩm xây dựng thủy lợi có thời gian xây dựng và sử dụng lâu dài. Sản phẩm xây
dựng với tư cách là cơng trình xây dựng đã hồn thành mang tính chất tài sản cố định
nên nó có thời gian sử dụng lâu dài và tham gia vào nhiều chu kỳ sản xu Sản phẩm xây
dựng liên quan đến nhiều ngành, nhiều đơn vị cung cấp vật tư, máy móc, thiết bị cho
các công tác như khảo sát, thiết kế, thi công...và đều có ảnh hưởng đến chất lượng xây
dựng cơng trình.
- Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngành, nhiều đơn vị cung cấp vật tư, máy
móc, thiết bị cho các công tác như khảo sát, thiết kế, thi công...và đều có ảnh hưởng
đến chất lượng xây dựng cơng trình.

- Sản phẩm xây dựng thủy lợi mang tính chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, văn hóa,
xã hội, nghệ thuật và quốc phòng.
1.2.2. Các phạm trù quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng là một hoạt động quản lý phải thực hiện một số chức năng như:
hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích thích, điều hịa phối hợp. Ed Deming đã lập ra
vòng tròn quản lý chất lượng: Lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, kiểm tra, điều chỉnh.

5


Hình 1.1.

Vịng trịn Quản lý chất lượng của Deming: Lập kế hoạch, thực hiên kế
hoạch, kiểm tra và điều chỉnh.

- Chức năng hoạch định: Hoạch định chất lượng là chức năng hàng đầu trong hoạt
động quản lý chất lượng. Hoạch định chất lượng là hoạt động xác định mục tiêu, phương
tiện, nguồn lực và các bộ phận cần thiết để thực hiện mục tiêu chất lượng đề ra.
- Chức năng tổ chức thực hiện: Sau khi có các kế hoạch cụ thể cần tổ chức thực hiện
các kế hoạch đó. Hoạt động thực hiện bao gồm biện pháp kinh tế, kỹ thuật, hành chính
nhằm thực hiện kế hoạch đã định ra.
- Chức năng kiểm tra, kiểm soát: Kiểm soát chất lượng là việc xem xét các kế hoạch
chất lượng có đạt được như mục tiêu chất lượng đã đề ra từ đó có các điều chỉnh phù
hợp sao cho khơng đi lệch với mục tiêu chất lượng ban đầu của tổ chức.
- Chức năng điều chỉnh: Đây là bước quan trọng để điều chỉnh những tồn tại trong quá
trình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch. Nó đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát
chất lượng và đảm bảo chất lượng theo đúng mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.

6



1.3. Đánh giá công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng trong giai đoạn
thi cơng ở Việt Nam
1.3.1. Tình hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.3.1.1. Quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế
Ngày nay, các hồ sơ khảo sát, thiết kế cơ bản đã được kiểm sốt và đi vào nề nếp, đảm
bảo quy trình theo đúng quy định, chất lượng hồ sơ thiết kế ngày được nâng cao.
Một số cơng trình thiết kế cịn tính thiếu hoặc thừa khối lượng, một số thủ tục cịn
mang tính chiếu lệ, khâu khảo sát chưa sát thực tế, giao nhiệm vụ và nghiệm thu thiết
kế còn mang tính hình thức. Một số đơn vị cịn thiếu kỹ sư khảo sát, thiết kế, thiếu
chứng chỉ hành nghề khảo sát, chủ trì khảo sát, chứng chỉ hành nghề thiết kế khơng đủ,
thiết kế thiếu cơng tác an tồn giao thông như (vạch người đi bộ, vạch tim, nề đường
...). Một số nhà thầu tư vấn thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật - dự toán sao chép nguyên
theo hồ sơ thiết kế - dự tốn.
Cơng tác giám sát khảo sát còn lơi lỏng, việc kiểm tra hồ sơ thiết kế, dự tốn cơng
trình nhiều khi cịn phải chạy tiến độ. Chất lượng cán bộ làm công tác kiểm tra, giám
sát chưa đồng đều. Thực tế vẫn còn nhiều cơng trình xây dựng khi thi cơng cịn phải
dừng lại chờ xử lý, thay đổi giải pháp thiết kế, hoặc thiết kế chưa phù hợp với thực tế
gây lãng phí trong cơng tác đầu tư, khi đưa cơng trình vào khai thác thì hiệu quả sử
dụng khơng cao, xuống cấp nhanh, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình khai thác, sử
dụng.
1.3.1.2. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình
Các cơng trình cơ bản đã thực hiện đầy đủ quy trình, trình tự thủ tục quản lý dự án.
Các chủ đầu tư khơng có ban quản lý chun trách, đều thành lập ban quản lý dự án
hoặc thuê tư vấn điều hành dự án, thành lập ban giám sát hoặc thuê tư vấn giám sát.
Chủ đầu tư đã kiểm soát tốt hơn trong việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
Tuy nhiên hiện nay năng lực của các chủ đầu tư vẫn còn hạn chế. Các chủ đầu tư
khơng có chun mơn về xây dựng và các chủ đầu tư ở tuyến xã còn ỷ lại ở cơ quan

7



chuyên môn hoặc các đơn vị tư vấn, các chủ đầu tư thiếu cán bộ chuyên môn khi thành
lập ban quản lý dự án cơng trình xây dựng. Các xã chưa có sự lựa chọn tốt các đơn vị
thiết kế, giám sát cơng trình thẩm định hồ sơ thiết kế dự tốn, cịn có đơn vị chạy theo
khối lượng kéo theo bởi nền kinh tế thị trường.
Trong công tác nghiệm thu, quyết toán cơ bản đã được kiểm soát đầy đủ quy trình theo
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2013 của Chính phủ. Tuy nhiên vẫn cịn có
cơng trình thiếu chứng chỉ vật liệu, xuất xứ hàng hóa, thiếu máy móc, thiết bị thi cơng
và thí nghiệm thiết bị hiện trường, đặc biệt là biện pháp đảm bảo an toàn lao động,
đảm bảo giao thông, một số hồ sơ nghiệm thu còn sơ sài, nghiệm thu khối lượng theo
thiết kế. Dự tốn duyệt khơng tính lại, có cơng trình đã khởi cơng mới đi trình duyệt.
Chủ đầu tư làm thủ tục quyết tốn chậm, giao phó cho đơn vị thi cơng.
Nhiều cơng trình xây dựng, đặc biệt là những cơng trình có vốn ngân sách nhà nước
khơng đảm bảo chất lượng, nhiều cơng trình trọng điểm quốc gia chất lượng cũng
chưa cao. Thủy điện Sông Tranh 2, thủy điện ĐakMek 3, ... là những cơng trình tiêu
tốn hàng trăm tỷ đồng của ngân sách quốc gia nhưng lại trở thành “biểu tượng” cho
tình trạng xây dựng kém chất lượng.
1.3.1.3. Quản lý trong quá trình sử dụng
- Khâu quản lý chất lượng sau đầu tư, các đơn vị cơ bản không bàn giao, quy trình bảo
trì cơng trình theo quy định, khơng bảo hành cơng trình đúng thời hạn cam kết, bên
cạnh đó là sự tuân thủ các quy định trong vận hành khai thác chưa được chú trọng dẫn
đến chất lượng một số cơng trình sớm bị xuống cấp, gây tốn kém khi nâng cấp cải tạo.
- Từ thực tế trên chúng ta đã có nhiều kết quả đáng mừng là đã cơ bản kiểm sốt được
tình hình xây dựng từ thiết kế, quản lý dự án, nghiệm thu quyết toán. Nhưng vẫn cịn
cơng trình chất lượng khơng đồng đều, cơng tác quản lý cịn bng lỏng gây thất thốt
về kinh tế, hiệu suất sử dụng cơng trình khơng cao. Chất lượng cơng trình cịn bị ảnh
hưởng ở các khâu, đặc biệt có những cơng trình quản lý kém dẫn đến tác động xấu,
gây mất ổn định xã hội, chính trị ở địa phương.


8


1.3.2. Một số sự cố và nguyên nhân
1.3.2.4. Vỡ Đập Suối Hành ở Khánh Hịa [2]
Đập Suối Hành có một số thơng số cơ bản sau:
- Dung tích hồ: 7,9 triệu m3 nước
- Chiều cao đập: 24m
- Chiều dài đập: 440m
- Khảo sát: do công ty tư nhân Sơn Hà ở TP. Hồ Chí Minh khảo sát.
- Thiết kế: do Xí nghiệp Khảo sát thiết kế thuộc Sở TL Khánh Hồ thiết kế
- Thi cơng: do Cơng ty Xây dựng Thuỷ lợi 7, Bộ Thuỷ lợi
Đập được khởi công từ tháng 10/1984, hồn cơng tháng 9/1986 và bị vỡ vào 2h 15
phút đêm 03/12/1986.
Thiệt hại do vỡ đập:
- Trên 100 ha cây lương thực bị phá hỏng.
- 20 ha đất trồng trọt bị cát sỏi vùi lấp.
- 20 ngôi nhà bị cuốn trôi.
- 4 người bị nước cuốn chết.
Nguyên nhân: Khi thí nghiệm vật liệu đất đã bỏ sót khơng thí nghiệm 3 chỉ tiêu rất
quan trọng là độ tan rã, độ lún ướt và độ trương nở, do đó đã khơng nhận diện được
tính chất nguy hiểm của các bãi vật liệu từ đó đánh giá sai lầm chất lượng đất đắp đập.
Công tác khảo sát địa chất quá kém, các số liệu thí nghiệm về đất bị sai rất nhiều so
với kết quả kiểm tra của các cơ quan chuyên môn của Nhà nước như Trường Đại học
Bách khoa TP. HCM, Viện Khoa học Thuỷ lợi Miền Nam.
Vật liệu đất có tính chất phức tạp, khơng đồng đều, khác biệt rất nhiều, ngay trong một
bãi vật liệu các tính chất cơ lý lực học cũng đã khác nhau nhưng không được mô tả và
thể hiện đầy đủ trên các tài liệu.
9



Thiết kế chọn chỉ tiêu trung bình của nhiều loại đất để sử dụng chỉ tiêu đó thiết kế cho
tồn bộ thân đập là một sai lầm rất lớn. Tưởng rằng đất đồng chất nhưng thực tế là
không. Thiết kế Yk = l,7T/m3 với độ chặt là k = 0,97 nhưng thực tế nhiều nơi khác có
loại đất khác có y k = 1,7T/m3 nhưng độ chặt chỉ mới đạt k = 0,9.
Do việc đất trong thân đập không đồng nhất, độ chặt không đều cho nên sinh ra việc
lún không đều, những chỗ bị xốp đất bị tan rã khi gặp nước gây nên sự lún sụt trong
thân đập, dịng thấm nhanh chóng gây nên luồng nước xói xun qua đập làm vỡ đập.
Việc lựa chọn sai lầm dung trọng khô thiết kế của đất đắp đập là một trong những
nguyên nhân chính dẫn đến sự cố vỡ đập. Kỹ sư thiết kế khơng nắm bắt được các đặc
tính cơ bản của đập đất, không kiểm tra để phát hiện các sai sót trong khảo sát và thí
nghiệm nên đã chấp nhận một cách dễ dàng các số liệu do các cán bộ địa chất cung
cấp.
Khơng có biện pháp xử lý độ ẩm thích hợp cho đất đắp đập vì có nhiều loại đất khác
nhau có độ ẩm khác nhau, bản thân độ ẩm lại thay đổi theo thòi tiết nên nếu ngưới
thiết kế không đưa ra giải pháp xử lý độ ẩm thích hợp sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả đầm nén và dung trọng của đất. Điều này dẫn đến kết quả trong thân đập tồn tại
nhiều Ỵ k khác nhau.
Lựa chọn kết cấu đập không hợp lý. Khi đã có nhiều loại đất khác nhau thì việc xem
đập đất là đồng chất là một sai lầm lớn, lẽ ra phải phân mặt cắt đập ra nhiều khối có
các chỉ tiêu cơ lý lực học khác nhau để tính tốn an tồn ổn định cho tồn mặt cắt đập.
Khi đã có nhiều loại đất khác nhau mà tính tốn như đập đồng chất cũng là 1 nguyên
nhân quan trọng dẫn đến sự cố đập Suối Hành.
1.3.2.5. Đập Suối Trầu ở Khánh Hòa bị sự cố 4 lần 5:
- Lần thứ 1: năm 1977 vỡ đập chính lần 1
- Lần thứ 2: năm 1978 vỡ đập chính lần 2
- Lần thứ 3: năm 1980 xuất hiện lỗ rị qua đập chính
- Lần thứ 4: năm 1983 sụt mái thượng lưu nhiều chỗ, xuất hiện 7 lỗ rò ở đuôi cống.
10



Đập Suối Trầu có dung tích 9,3triệu m3 nước.
- Chiều cao đập cao nhất: 19,6m.
- Chiều dài thân đập: 240m.
- Đơn vị tư vấn thiết kế: Công ty Khảo sát thiết kế Thuỷ lợi Khánh Hồ.
- Đơn vị thi cơng: Cơng ty cơng trình 4-5, Bộ Giao thơng Vận tải.
Ngun nhân của sự cố:
(1) Về thiết kế:
- Xác định sai dung trọng thiết kế.
- Trong khi dung trọng khô đất cần đạt γ = l,84T/m3 thì chọn dung trọng khơ thiết kế
γk = l,5T/m3 cho nên không cần đầm, chỉ cần đổ đất cho xe tải đi qua đã có thể đạt
dung trọng yêu cầu, kết quả là đập hoàn tồn bị tơi xốp.
(2) Về thi cơng:
- Đào hố móng cống q hẹp khơng cịn chỗ để người đầm đứng đầm đất ở mang
cống.
- Đất đắp không được chọn lọc, nhiều nơi chỉ đạt dung trọng khô γk = l,4T/m3, đổ đất
các lớp q dày, phía dưới mỗi lớp khơng được đầm chặt.
(3) Về quản lý chất lượng:
- Không thẩm định thiết kế.
- Giám sát thi công không chặt chẽ, nhất là những chỗ quan trọng như mang cống, các
phần tiếp giáp giữa đất và bê tông, không kiểm tra dung trọng đầy đủ.
- Số lượng lấy mẫu thí nghiệm dung trọng ít hơn quy định của tiêu chuẩn, thường chỉ
đạt 10%. Khơng đánh dấu vị trí lấy mẫu.
Như vậy, sự cố vỡ đập Suối Trầu đều do lỗi của thiết kế, thi công và quản lý.

11


1.3.2.6. Vỡ đập Am Chúa ở Khánh Hoà
Đập Am Chúa ở Khánh Hồ cũng có quy mơ tương tự như hai đập đã nói trên đây.

Đập được hồn thành năm 1986, sau khi chuẩn bị khánh thành thì lũ về làm nước hồ
dâng cao, xuất hiện lỗ rò từ dưới mực nước dâng bình thường rồi từ lỗ rị đó chia ra
làm 6 nhánh xói qua thân đập làm cho đập vỡ hoàn toàn chỉ trong 6 tiếng đồng hồ.
Nguyên nhân cũng giống như các đập nói trên. [2]
- Khảo sát xác định sai chỉ tiêu của đất đắp đập, khơng xác định được tính chất tan rã,
lún ướt và trương nở của đất nên không cung cấp đủ các tài liệu cho người thiết kế để
có biện pháp xử lý.
- Thiết kế không nghiên cứu kỹ sự không đồng nhất của các bãi vật liệu nên vẫn cho
rằng đây là đập đất đồng chất để rồi khi dâng nước các bộ phận của đập làm việc
không đều gây nên nứt nẻ, sụt lún, tan rã, hình thành các vết nứt và các lỗ rị.
- Thi cơng khơng đảm bảo chất lượng, đầm đất không đạt dung trọng nên khi hồ bắt
đầu chứa nước, đất không được cố kết chặt, gặp nước thì tan rã.
1.3.2.7. Sạt lở mái kè đê sơng Mã Năm 2015

Hình 1.2.

Sự cố sạt lở mái kè đê sông Mã
12


- Nguyên nhân: Chủ đầu tư, đơn vị thi công, đơn vị giám sát chưa tuân thủ quy định về
quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng cơng trình
- Hậu quả: Gây sạt lở nghiêm trọng và gây nguy hiểm đến đồng ruộng, hoa màu cũng
như đời sống bà con nhân dân trong khu vực.
1.3.2.8. Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ
Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ [3] là một trong những thảm họa cầu đường và tai nạn
xây dựng nghiêm trọng nhất tại Việt Nam xảy ra vào ngày 26 tháng 9 năm 2007, tại xã
Mỹ Hịa, thị xã Bình Minh tỉnh Vĩnh Long. Hai nhịp cầu dẫn cao khoảng 30 mét giữa
ba trụ cầu đang được xây dựng thì bị đổ sụp, kéo theo giàn giáo cùng nhiều công nhân,
kỹ sư đang làm việc xuống đất.


Hình 1.3.

Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ

Theo nhà thầu, có khoảng từ 150 đến 250 công nhân đang làm việc tại khu vực trước
khi xảy ra thảm họa. Các báo cáo ban đầu có khoảng 20 thi thể cơng nhân được tìm
thấy. Tuy nhiên số lượng thương vong ngày càng tăng và dao động ở mức từ 37 đến

13


hơn 60 người thiệt mạng, từ 97 đến hơn 200 người bị thương. Hầu hết nạn nhân là
công nhân địa phương làm việc tại cơng trình, các kỹ sư và cả người dân buôn bán
quanh công trường. Nhiều công nhân khác bị sốc nặng, bàng hoàng.
Qua một số sự cố điển hình trên đây có thể rút ra một số nguyên nhân chủ yếu sau đây:
- Công tác khảo sát địa chất khơng tốt, khơng đánh giá hết tính phức tạp của đất đắp đập
đặc biệt là đất duyên hải miền Trung. Nhiều đon vị khảo sát tính chuyên nghiệp kém,
thiếu các cán bộ có kinh nghiệm dẫn đến nhiều sai sót trong đánh giá bản chất của đất.
- Cơng tác thiết kế chưa hiểu được tầm quan trọng của việc xác định dung trọng đắp
đập dẫn đến xác định sai các chỉ số này. Xác định kết cấu đập khơng đúng, nhiều lúc
rập khn máy móc, khơng phù hợp với tính chất của các loại đất trong thân đập dẫn
đến đập làm việc không đúng với sức chịu của từng khối đất.
- Công tác thi công: chưa tuân thủ đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật, nhiều đơn vị thi công
không chuyên nghiệp, không hiểu rõ được tầm quan.trọng của từng chỉ số được quy định
trong thiết kế nên dẫn đến những sai sót rất nghiêm trọng nhưng lại khơng hề biết.
- Công tác quản lý: các ban quản lý dự án thiếu các cán bộ chun mơn có kinh
nghiệm, tính chun nghiệp của ban quản lý khơng cao, khi lựa chọn các nhà thầu chỉ
thường nghiêng về giá bỏ thầu nên khơng chọn được các nhà thầu có đủ và đúng năng lực.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng

1.4.1. Các yếu tố trong cơng tác khảo sát
Trừ những cơng trình q nhỏ, mọi cơng trình xây dựng (thủy lợi, dân dụng, giao
thơng…) đều phải đi qua các bước: khảo sát - thiết kế - thi công. Việc tuân thủ đầy đủ
các bước này nhằm mục đích cơng trình xây dựng bảo đảm đồng thời ổn định về mặt
kỹ thuật và hiệu quả về mặt kinh tế. Khảo sát xây dựng phải phù hợp với u cầu từng
loại cơng việc, đảm bảo tính trung thực, khách quan đúng thực tế. Khối lượng, nội
dung yêu cầu kỹ thuật đối với khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát, quy
chuẩn tiêu chuẩn xây dựng. Một số vấn đề trong khảo sát ảnh hưởng đến chất lượng
cơng trình như sau:

14


- Các cơng trình khi lập thiết kế bỏ qua bước khảo sát, khơng có hồ sơ địa chất cơng
trình. Đơn vị tư vấn, thiết kế kết cấu cơng trình dựa trên cơ sở địa chất lân cận hoặc giả
định vì vậy thiết kế, thi cơng xây dựng cơng trình khơng đảm bảo chất lượng cơng
trình làm ảnh hưởng đến độ an tồn và bền vững cơng trình.
- Nhận thức về trách nhiệm trong việc quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế,
xây dựng của chủ thể tham gia hoạt động xây dựng cịn chưa đầy đủ.
- Cơng tác khảo sát chưa thực hiện đúng quy trình khảo sát, số liệu khảo sát chưa phù
hợp, chưa đủ số liệu phục vụ cho công tác thiết kế.
- Khảo sát cịn nhiều bất cập vẫn mang tính hình thức; có nhiều kết quả khảo sát không
phản ánh đúng thực tế; phương án khảo sát hầu như khơng có; q trình khảo sát
khơng được nghiệm thu; có đơn vị khảo sát lợi dụng báo cáo khảo sát của cơng trình
lân cận để đưa ra kết quả khảo sát hoặc chỉ khảo sát một hai vị trí sau đó nội suy cho
các vị trí cịn lại,...
- Một số trung tâm kiểm định thực hiện chức năng khảo sát xây dựng với năng lực yếu
kém, thiết bị khảo sát lạc hậu và công tác giám sát khảo sát xây dựng còn nhiều hạn
chế, cung cấp số liệu không đáng tin cậy gây ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình.
1.4.2. Các yếu tố trong công tác quản lý dự án, thiết kế

Trong những năm gần đây, công tác quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế, xây dựng
cơng trình có bước chuyển biến tích cực góp phần nâng cao chất lượng cơng trình,
từng bước nâng cao hiểu quả đầu tư dự án. Tuy nhiên vẫn cịn nhiều cơng trình khi
đang thi cơng hoặc vừa thi công xong đã xuống cấp nghiêm trọng.
- Thiếu các tư vấn chất lượng cao trong việc đề xuất các chủ trương đầu tư xây dựng,
quy hoạch, lập dự án, đề xuất các giải pháp kỹ thuật cơng nghệ chính xác, hợp lý, khả
thi.
- Công tác lập dự án và quy hoạch cịn yếu, tư vấn chưa có tầm nhìn tổng thể, dài hạn,
nên các dự án luôn bị rơi vào tình trạng phải điều chỉnh, bổ sung trong quá trình thực

15


hiện, nhiều dự án mới lập xong quy hoạch các số liệu dự báo đã lạc hậu, không sử
dụng được.
- Quản lý hồ sơ thiếu khoa học và không cập nhật. Văn bản chung cấp cho các bộ phận
không thống nhất. Thiếu tài liệu phục vụ thi công, nhất là các tài liệu về tiêu chuẩn kỹ
thuật, tư liệu về cơng nghệ và thơng tin thị trường.
- Tình trạng hồn công chậm do hồ sơ không đầy đủ và thiếu chính xác khá phổ biến.
Hồ sơ thiếu cập nhật thường xuyên, không chặt chẽ, thiếu tin cậy.
- Công tác thiết kế chưa thực hiện các quy định về kiểm tra các điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng, lập và phê duyệt nhiệm vụ phục vụ cho công tác thiết kế, thiết kế
không phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt. Việc áp dụng quy chuẩn, tiêu
chuẩn không đồng bộ, còn nhiều hạn chế và bất cập hoặc chưa áp dụng hoặc áp dụng
không đầy đủ các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đối với dự án quy mô lớn có thiết kế 3 bước, bước thứ 3 thiết kế thi cơng hầu như
khơng có. Một số cơng trình đơn vị thi cơng th chính đơn vị thiết kế làm thiết kế thi
công. Chất lượng thiết kế thi công kém, khơng phù hợp với thực tế cơng trình, khơng
phù hợp với năng lực của nhà thầu.
- Nhà thầu ít nghiên cứu và phát hiện bất hợp lý của thiết kế kỹ thuật, hoặc thậm chí

ngại thay đổi thiết kế ban đầu do sợ phiền hà. Tình trạng sau khi thi công xong mới
phát hiện thiết kế bất hợp lý cịn nhiều.
- Một số cơng ty tư vấn địi hỏi cấp bách cơng việc của mình với các đối tác, trong khi
nhân lực không đầy đủ, thực hiện theo kiểu mơi giới th, mướn, giao khốn lại gây
cạnh tranh khơng lành mạnh trong hoạt động tư vấn.
- Những năm gần đây số lượng các công ty tư vấn phát triển tràn lan nhưng năng lực
thì lại yếu kém, cịn nhiều hạn chế. Trên thực tế cho thấy hầu hết các sai sót, khiếm
khuyết trong xây dựng đều có liên quan đến tư vấn xây dựng, nhất là trong thiết kế.

16


- Các đơn vị tư vấn thiếu các cá nhân chủ trì thiết kế theo đúng các chuyên ngành phù
hợp, điều kiện năng lực hành nghề hoạt động xây dựng cịn hạn chế, đơn vị tư vấn
thiết kế thường khơng có sự giám sát tác giả.
- Các giải pháp thiết kế đưa ra ở một số dự án không phù hợp, các cơng trình đang thi
cơng phải thay đổi giải pháp kỹ thuật, phải tạm dừng để điều chỉnh thiết kế hoặc thiết
kế bổ sung…
- Giám sát tác giả của tư vấn thiết kế cũng chưa nghiêm túc, trách nhiệm về sản phẩm
thiết kế chưa cao, chưa chịu trách nhiệm đến cùng đối với sản phẩm thiết kế của mình.
1.4.3. Các yếu tố trong công tác thi công
Vấn đề chất lượng cơng trình trong thi cơng ln đặt lên hàng đầu, gây nguy hiểm đến
tính mạng con người, thiệt hại nặng nề về vật chất. Một số vấn đề trong q trình thi
cơng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình như sau:
- Chưa đồng bộ về mặt nhân lực, kỹ sư nhiều nhưng hầu hết không đáp ứng yêu cầu,
thợ lành nghề ít và đào tạo sơ sài. Tình trạng sử dụng lao động nông thôn giá rẻ khiến
chất lượng công việc rất kém.
- Sử dụng nhà thầu phụ không đáp ứng yêu cầu, vì lực lượng nhà thầu phụ mỏng, cơ sở
vật chất kém... gây ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình.
- Kiểm sốt chất lượng khơng đồng đều ở tất cả các hạng mục cơng trình, có chỗ làm

tốt, có chỗ làm khơng tốt nên chất lượng cơng trình khơng tồn diện. Có thể phần kết
cấu tốt, phần hồn thiện kém, có thể hồn thiện được nhưng nền móng có biểu hiện lún
khơng đều...
Trong thi cơng, nhà thầu khơng thực hiện đúng các quy trình, quy phạm kỹ thuật đã
dẫn đến sự cố cơng trình. Vi phạm các quy định về tổ chức, quản lý, kỹ thuật thi công,
cụ thể:
- Không kiểm tra chất lượng, quy cách vật liệu trước khi thi cơng, khơng thực hiện
đúng trình tự các bước thi công.

17


×