Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề cương ôn tập anh 9 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.24 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ANH 9 KÌ II
I. Adjectives and adverbs ( tính từ và trạng từ):
1. Tính từ:
- thường đi với một danh từ để tạo thành một cụm danh từ:
Ex: a beautiful girl, a long ruler............
- thường đi với động từ “ be’ và các động từ chỉ cảm giác: seem, sound, look
( trông có vẻ), feel, taste, smell....
Ex: I feel cold ( tôi cảm thấy lạnh)
2. Trạng từ:
- Bổ nghĩa cho các động từ thường ( động từ chỉ hoạt động)
Ex: He runs quickly ( cậu ấy chạy nhanh)
- Đứng trước một tính từ để chỉ cấp độ:
Ex: It’s awfully cold ( Trời lạnh kinh khủng)
3. Cách thành lập trạng từ:
- Hầu hết các trạng từ được cấu tạo từ những tính từ theo quy tắc sau:
Adv = Adj + ly
Adj
Adv
Meaning
1 Slow
slowly
Chậm
2 Quick
3 Safe
4 Bad
5 Careful
6 Happy
7 Noisy
8 Beautiful
+ Lưu ý: - Tính từ tận cùng bằng “y” chuyển thành -ily, -ble chuyển thành -bly
- Một số trạng từ đặc biệt:


Adj
Adv
Meaning
1 Good
well
Tốt
2 late
3 Hard
4 early
5 fast
6 long
7 wide
8 high
+ Vị trí của trạng từ: - Đứng sau động từ nếu không có tân ngữ, đúng sau tân ngữ
nếu động từ có tân ngữ:
EX:- He played skillfully
-1-


- She speaks English well
II. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Là mệnh đề phụ nói lên nguyên nhân,
lý do của một việc, một hành động trong mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ
nguyên nhân thường bắt đầu bằng liên từ because, since, as ( bỡi vì)
Ex: - Because I haven’t eaten all day, I’m hungry. ( Bỡi vì tôi không ăn suốt
ngày nên tôi đói bụng)
2. Vị trí của Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Có thể đứng trước hoặc sau
mệnh đề chính). Nếu mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân đứng trước thì giữa 2
mệnh đề phải có dấu phẩy.
3. Bài tập: Nối các cặp câu sau, dùng because, since, as

1. He came to class late. He missed the bus...............................................................
2. He has a broken leg. He fell down from a tree......................................................
3. The recess is short. They can never play a whole game.........................................
4. I got mark 10. My father was very pleased............................................................
5. These jeans suit her. She likes them................................................................
III. Adjectives + that clause:( Mệnh đề danh ngữ)
Sau một số tính từ có thể sử dụng that clause:
Happy
Vui mừng
Pleased
Hài lòng
Certain
Chắc chắn
Sure
Chắc chắn
Afraid
E rằng, sợ rằng
Relieved
An lòng, yên tâm
Sad
Buồn
Hopeful
Hi vọng
Disappointed
Thất vọng
Excited
Háo hức
Amazed
Kinh ngạc
Sorry

Lấy làm tiếc
S + Be + adj + that clause
+ Ex: I’m pleased that you study hard. ( Tôi hài lòng là bạn học giỏi)
+ Bài tập:
IV. Conditional sentences:
1. Là câu phức có 2 mệnh đề, mệnh đề điều kiện ( if clause) và mệnh đề chính
( main clause). Mệnh đề điều kiện có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Khi
Mệnh đề điều kiện đứng trước mệnh đề chính thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu
phẩy.
- Có 3 loại câu điều kiên ( học 2):
-2-


+ Câu điều kiện loại 1: Diễn tả điều kiện có thể xẩy ra ở hiện tại hoặc tương lai
If clause
Main clause
V ( thì hiện tại đơn)
Will + Vinf
If we pollute the water, we will have no fresh water to use.
Notes: Tùy trường hợp cụ thể, ta có thể dùng động từ khác (Can/ should / must/
may) thay cho Will.
ex: If you start at 8.00, you can get there before 2 p.m.
+ Câu điều kiện loại 2: Diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại
If clause
Main clause
V ( thì quá khứ đơn)
would + Vinf
If Nam were on board now,Nam would experience those marvelous things.
- Lưu ý: Đối với động từ “to be” were: được sử dụng ở tất cả các ngôi
* Unless = if not

2. Bài tập: Viết lại các câu sau , sử dụng câu điều kiện
1. Answer this question right and you will get ten points.
......................................................................................................
2. Don’t get up late or you will miss the class.
.........................................................................................................
3. Don’t play in the rain or you will catch cold.
.........................................................................................................
4. We don’t have a lot of money, so we don’t buy a lot of new books.
......................................................................................................
5. I am not free today, so we can’t go to the beach.
....................................................................................................
V. Suggestions:
Response:
Shall we... ?
OK
Let’s ...
That’s a good idea
Why don’t we + inf ... ?
All right
I think we should ...
No, I don’t want to
I suggest + V-ing
S + should + V-inf
Let’s + V- inf.....
What about + V-ing
How about
+ Bài tập: Viết lai các câu sau, dùng “ suggest”
1. How about using energy- saving bulbs to save electricity.
................................................................................................
2. What aboutgoing to the canteen for some fresh drink?

.................................................................................................
3. Why don’t we go on a picnic on the weekend?
.................................................................................................
-3-


4. Let’s buy a product labeled Energy Star
.................................................................................................
VI. Connectives: ( Liên từ nối)
and, but, because, or, so, therefore, however ( Tự ôn lại)
+ Bài tập: Dùng and, but, because, or, so, therefore, however để hoàn thành các
câu sau:
1. Solar energy is cheap............................. clean.
2. Which is yours, this one
....................... that one.?
3. These bulls use less electricity and last eight times longer,
........................
consumers can save lots of money.
4.She can play the piano well....................... her sister can’t.
5. The story was good. ......................, they did not perform very well.
V.Prasal verbs: turn off, turn on, turn up,turn down. look for, look up, look after,
look at, go on…
VI. Relative clauses ( Mệnh đề quan hệ) : Là một mệnh đề làm rõ thêm nghĩa
cho một danh từ hoặc một ngữ danh từ đứng trước nó, thường bắt đầu bằng các
đại từ quan hệ: who, whom, whose, which và that.
+ Who: là đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh dề
quan hệ.
- Ex: Linda is the girl who is holding a present
S
V

+ Whom: là đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh
dề quan hệ.
- Ex: Linda is the girl whom I love
O
V
+ Which: là đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ, hoặc tân ngữ
trong mệnh dề quan hệ.
- Ex: HCM city is the city which has a population of over 8 million.
S
V
The book which you bought yesterday is interesting.
O
V
+ That: Có thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định
( đã học) (mệnh đề quan hệ không xác địnhtự tham khảo)
+ Bài tập:
1. Điền vào chỗ trống với who, whom, whose, which:
a. This is the man........................ helped me.
b. The holiday...................... occurs on May 1st is May day.
c. That is the man....................... daughter is my closest friend.
d. The girl .................... you met yesterday is my old friend.
2. Nối các cặp câu sau với đại từ quan hệ phù hợp;
-4-


a.The man is a famous actor. You met him at the party last night.
................................................................................................................
b.There are some words. They are very difficult to translate.
................................................................................................................
c. The vegetables are not fresh. Mr Green sells them.

................................................................................................................
d. Mary is the girl. Her bike was stolen yesterday.
................................................................................................................
e. The girl is very beatiful. Her dress is red.
................................................................................................................
f. The singer is Mrs White. You like her best.
................................................................................................................
h. The man is secretary. You saw the man at the desk.
................................................................................................................
g. The boy is very clever. We met him yesterday
.................................................................................................................
VII. Adverbial Clause of concession ( Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ): Là
mệnh đề thường bắt đầu bằng: though/ although/ even though
+ Vị trí: Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề
chính. Khi nó đứng trước mệnh đề chính thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy.
+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ với though/ although/ even though có
thể được viết lại bằng despite và inspite of
* though/ although/ even though+ mệnh đề
* Despite / inspite of + N/ V-ing
+ Ex: She went to school although she was ill.
She went to school Despite / inspite of being ill / her illness.
+ Bài tập: Nối các cặp câu sau, dùng though/ although/ even though
1. My father very strict with me. I am proud of him and love him very much.
...........................................................................................................................
2. She now has a family of her own. She always misses her parents.
...........................................................................................................................
3. I don’t like him. I respect him
...........................................................................................................................
<II>-Bài tập :
1) Thì hiện tại hoàn thành ↔Thì quá khứ đơn :

a) The last time I saw him was in 1990 . =>I haven’t………………………………
b) It is two months since I saw her .=>I haven’t……………………………………
c) It started to rain 3 hours ago .=> It has…………………………………………..
d) We began to study English 3 years ago.=>We have……………………………
e) When did you begin to study French ?=>How long ……………………………
-5-


2. Dùng who / which để nối những cặp câu sau: (2đ)
1/ The tables are very old. They are made from wood.
..........................................................................................................................
2/ The postcard was from john. It came this morning.
..........................................................................................................................
3/ The boy is my brother. He is siting in front of the door.
..........................................................................................................................
4/ Lan is talking to her friends. They are her classmates.
..........................................................................................................................
3.Sắp xếp các từ để tạo thành câu có nghĩa:
1/ If / are / rice paddies / the / polluted, die / plants / will / rice.
...........................................................................................................................
2/ Mrs Thoa / was / althongh / tired, Tuan / his with / she / homework / helped.
...........................................................................................................................
3.going to/ I suggest/ this weekend / the countryside.
......................................................................................................................
4.They /were /party /quite /that /he / come / to / the / delighted/ didn't.
...........................................................................................................................
4. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa của câu không đổi
1. She wasn't beautiful but she took part in a beauty contest.
Although...........................................................................
2. It was raining, so we decided to postpone our camping.

Since........................................................................................................
3. She couldn't join us because she was busy.( dùng “so”)
........................................................................................
4. We must finish the project on time.
The project ................................................................
5.“What’s the name of the college?” I asked Lan.
I asked Lan what......................................................

GOOD LUCK TO YOU.

-6-



×