VIÊM DẠ DÀY
Định nghĩa
Viêm lq tổn thương niêm mạc
Xác định bằng MBH
Do vi khuẩn, tự miễn và phản ứng quá
mẫn.
Có sự khác nhau về chẩn đoán nội soi và
MBH
Cơ chế bệnh sinh
Dịch tễ học
Rất thường gặp
Tuổi: Hp: lớn gặp
nhiều hơn
VDD ái toan:
thường < 50 tuổi
VDD tự miễn:
thường > 60 tuổi
và nữ/nam: 1/3,
châu Âu nhiều hơn
50% DS toàn cầu
nhiễm Hp nhưng
đang giảm, gặp ở
châu Á nhiều hơn
Phân loại
Cấp
Viêm thời gian ngắn
Xâm nhập tb trung tính
Mạn
Dài
Xâm nhập bc đơn nhân: lympho + ĐTB
Tâm vị
MUCOUS
SECRETING
ENDOCRINE
Thân vị
Hang vị
MUCOUS SECRETING
ENDOCRINE
GASTRIN, 5HT
SPECIALISED SECRETORY
PARIETAL - ACID
CHIEF PEPSINOGEN ENDOCRINE
HIST,
SOMASTATIN
Viêm DD không do HP (ICD10)
1.
Do hóa chất (acute・chronic)
Rượu
Thuốc (e.g., NSAID)
Trào ngược ( dịch mật)
2.
3.
4.
5.
Tia xạ
Dị ứng
Tự miễn
Dạng đặc biệt
VIÊM DẠ DÀY CẤP
Sung huyết niêm mạc, phù,
viêm & loét
HP và NSAID
Bệnh nhân bị viêm dạ dày cần chỉ định NSAID
phải làm test HP, nếu (+), cần diệt Hp
NSAID chọn lọc
COX-2
rofecoxib.
PPI
Helicobacter pylori
vi hiếu khí, Gr âm,
3.5 x 0.5 micron
NH3 và
bicarbonas tạo
hàng rào bảo vệ
Helicobacter
pylori là ng.nhân
phổ biến nhất
gây VDD mạn
Tỉ lệ nhiễm: 1/2
Đông đúc, chật hẹp
(Nhiều con, …)
- Thiếu nước sạch
-
- Đường lây: phân
miệng
Người là vật chủ chính
Sữa, dạ dày cừu,
mèo…
Vac A & Cag A
vacuolating cytotoxin (VacA)
Cytotoxin-associated gene A (cagA)
Tạo ra các cytokine gây viêm
Nguy cơ ung thư?
Rank of
Country
the
incidenc
e
1
Vietnam
Age-Standardized
Rate per 100,000
Rank of
mortality
16.3
3
2
Myanmar
11.2
3
3
Singapore
8.2
5
4
Malaysia
7.8
8
5
Brunei
7.4
5
6
Cambodia
5.0
9
7
Phillipines
3.8
9
8
Thailand
3.1
9
9
10
Indonesia
Laos
2.8
2.3
12
9
Globocan 2012
Bệnh lí trào ngược dịch mật
Do phẫu thuật
Bất thường cơ thắt môn vị
Rối loạn vận động
Tác động lâu dài của muối mật #
NSAIDS
Viêm dạ dày mạn
có dị sản