Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Y4 xơ gan PGS TS trần văn huy 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.14 KB, 33 trang )

XƠ GAN

PGS.TS TRẦN VĂN HUY


Đại Cương
• XG: đặc trưng bởi:
– xơ hóa gan lan tỏa
– đảo lộn cấu trúc tiểu thùy gan
– tạo thành các nốt tân tạo

• Trước kia người ta cho rằng tổn thương gan
là ko hồi phục
• Gần đây, điều trị xơ gan do HBV (nhất là gđ
sớm) cho thấy có thể giúp cải thiện mô học


NGUYÊN NHÂN
THƯỜNG GẶP





VIÊM GAN B
Viêm gan C
Bệnh gan do rượu
NASH: viêm gan mỡ ko
do rượu

KHÔNG THƯỜNG GẶP


• Xem tài liệu


7. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
Giai đoạn còn bù
- hầu như ko có triệu chứng
- xn cls : BT
- phát hiện nhờ theo dõi định kỳ bn viêm gan mạn
- Chẩn đoán xác định bằng sinh thiết gan/đo độ
xơ hóa gan


Giai đoạn mất bù
Hội chứng suy gan
Lâm sàng:
Chán ăn
Chảy máu chân răng,chảy máu dưới da
Nốt dãn mạch hình sao
ngón tay dùi trống, móng tay khum mặt kính đồng
hồ,
tuyến mang tai lớn
da mắt vàng
Rối loạn kinh nguyệt, liệt dương, vú lớn…


Cận lâm sàng
- Albumin máu giảm, A/G <1.
- Tỉ prothrombin giảm <70%
- Bilirubin máu tăng.
- NH3 máu tăng



Hội chứng tăng áp tĩnh mạch cửa

Lâm sàng:
- Bụng báng tự do
- Tuần hoàn bàng hệ kiểu cửa-chủ
- Lách lớn
- Trĩ


Cận lâm sàng:
- Siêu âm:
-

Đường kính tĩnh mạch cửa ngoài gan: > 13 mm
tĩnh mạch lách > 11 mm
lách lớn
Báng
tái thấm TM rốn...

- Nội soi thực quản dạ dày: Trướng tĩnh mạch
thực quản, dạ dày, hoặc biểu hiện bệnh dạ dày
tăng áp cửa.
- Nội soi trực tràng: có trĩ.




CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH


- Tiền sử có bệnh gan mãn tính.
- Lâm sàng: Dựa vào 2 hội chứng tăng áp
cửa và hội chứng suy gan.
- Cận lâm sàng:
- siêu âm
- sinh thiết gan


XƠ GAN CÒN BÙ
• Theo dõi định kỳ bn vg B, vg C, gan nhiễm
mỡ…
• Đánh giá xơ hóa gan: fibroscan, ARFI.
• Dấu hiệu gợi ý sớm:
– gan thô, bờ không đều, TM cửa > 13 mm
– Tiểu cầu giảm <150.000




Biến chứng
1. Chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn:


2. Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn tiên phát

• yếu tố thuận lợi: lượng albumin dịch báng thấp < 1 g/dl,
chảy máu tiêu hoá hoặc tiền sử có nhiễm khuẩn báng .
• Vi khuẩn : E.Coli, D.Streptococcus...
• Lâm sàng: sốt cao, run lạnh, đau toàn bụng, đôi khi

không có triệu chứng (1/3 trường hợp)
Cận lâm sàng:
+ Bạch cầu trong máu tăng cao
+ Dịch màng bụng: BC > 500/ml với > 250 BC đa nhân/ml,
cấy dịch cổ trướng có vi khuẩn.
Điều trị: Cefotaxime, quinolone…



3. Bệnh não gan
Là hội chứng tâm thần kinh đặc trưng bởi
sự rối loạn ý thức, rối loạn hành vi và tác
phong.
Bệnh có thể cấp, hồi phục hoặc mạn và
tiến triển, tử vong do hôn mê không hồi
phục.
Tăng NH3 vẫn là cơ chế cơ bản


Yếu tố làm dễ
-Xuất huyết tiêu hóa nặng.
- Nhiễm trùng
- Rối loạn điện giải
-Dùng các thuốc độc cho gan


BỆNH NÃO GAN







Rối loạn định hướng không gian- thời gian
Ngủ gà
Rung rũ cánh
Hơi thở mùi NH3
Tri giác, phản xạ thực vật: gd nặng


HC GAN- THẬN





Suy thận /xơ gan gd cuối
Typ1 & typ 2
Cơ chế: tăng co mạch
Điều trị:
– Terlipressin
– Albumin
– Ghép gan


5. Ung thư gan
- Gan lớn
- Báng kháng trị, báng máu
- Huyết khối cửa



6. CÁC BC KHÁC
- Hc gan phổi
- HC gan-tim
- Thuyên tắc TM cửa…


Tiên lượng xơ gan
Điểm

1 điểm

2 điểm

3 điểm

Chỉ số child-pugh
Báng

Không có

Ít

Nhiều

Bệnh não gan

Không

Nhẹ


Hôn mê

Tỷ prothrombin (%) >50

40-50

<40

Albumin (mg/l)

>35

28-35

<28

Bilirubin (mmol/l)

<35

35-50

>50

Child A: <6 điểm,
Child B: 7-9 điểm
Child C 10-15 điểm



Tiên lượng của xơ gan
• Chỉ số MELD (model for End stage Liver
Disease)
 Dùng để tiên lượng sau đặt TIPs, tiên lượng và
chuẩn bị cho ghép gan
 Dựa vào 3 yếu tố: Bilirubin toàn phần, Creatinin
máu và INR
< 10: tốt, <20: chờ ghép gan, >31: rất xấu


2.1 Điều trị chung

• Dinh dưỡng: Calo + protein (bệnh não –gan)
• Bổ sung kẽm, Vita D, Ca, hormon sinh dục
• Tập thể dục, nâng cao sức đề kháng, tiêm
chủng

• Chú ý tránh các thuốc độc cho gan


×