Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.21 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HÀ ĐỨC TÂN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2017


``ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HÀ ĐỨC TÂN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02

Ngƣờ

ƣớng



n

o

ọ : TS. Đoàn G

Đà Nẵng - Năm 2017

Dũng


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả phương án nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Hà Đức Tân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 3
5. Bố cục đề tài........................................................................................ 3
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................ 4

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 6
1.1. TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 6
1.1.1. Tín dụng trong hoạt động ngân hàng thƣơng mại ........................ 6
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ........ 7
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ............................................................ 16
1.2.1. Khái niệm .................................................................................... 16
1.2.2. Mục tiêu của công tác quản lý rủi ro tín dụng ............................ 16
1.2.3. Đặc điểm của quản trị rủi ro tín dụng ......................................... 17
1.2.4. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng ................................................. 18
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng quản trị rủi ro tín dụng .......................... 19
1.3. NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG .............................. 21
1.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ............................................................ 21
1.3.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng ............................................................. 23
1.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ............................................................ 25
1.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng.................................................................. 27


1.4. TÍN DỤNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ............ 28
1.4.1. Khái niệm về khách hàng cá nhân .............................................. 28
1.4.2. Đặc trƣng của cho vay khách hàng cá nhân ảnh hƣởng đến rủi ro
tín dụng ............................................................................................................ 28
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH KON TUM ..................................................................................... 32
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
KON TUM ...................................................................................................... 32
2.1.1. Giới thiệu Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Kon Tum ............................................................................ 32
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 2016 ............ 33
2.2. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH KON TUM ............................................................................... 37
2.2.1. Quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân ................... 37
2.2.2. Kết quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum... 40
2.2.3. Mô hình tổ chức quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Kon Tum ......................................................................................................... 46
2.2.4. Tình hình thực hiện các nội dung quản trị rủi ro đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Kon Tum ........................................................................................ 47


2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH KON TUM ...... 69
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ......................................................................... 69
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
đối với khách hàng cá nhân tại Vietinbank Kon Tum .................................... 70
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 75
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH KON TUM ..................................................................................... 76

3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
KON TUM ...................................................................................................... 76
3.1.1. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh của Vietinbank Kon
Tum ................................................................................................................. 76
3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng trong cho vay đối với
khách hàng cá nhân của Vietinbank Kon Tum ............................................... 77
3.1.3. Định hƣớng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay đối
với khách hàng cá nhân tại Vietinbank Kon Tum .......................................... 78
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP .............................................................................. 79
3.2.1. Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro .......................................... 79
3.2.2. Hoàn thiện công tác đánh giá và đo lƣờng rủi ro ....................... 91
3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro .......................................... 93
3.2.4. Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro ................................................ 97
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 98
3.3.1. Đối với chính phủ ....................................................................... 98


3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ..................................................... 99
3.3.3. Đối với ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam .................... 99
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản s o)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD


: Cán bộ tín dụng

CBQHKH

: Cán bộ quan hệ khách hàng

CBNV

: Cán bộ nhân viên

CN

: Chi nhánh

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

DPRR

: Dự phòng rủi ro

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KH

: Khách hàng


KHCN

: Khách hàng cá nhân

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

Vietinbank Kon Tum: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng
Việt Nam – Chi Nhánh Kon Tum
QTRR

: Quản trị rủi ro

RRTD

: Rủi ro tín dụng

QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng


TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

BĐS

: Bất động sản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

ệu

Tên bảng

bảng
2.1.
2.2.
2.3.

2.4.

Thực trạng lợi nhuận của Vietinbank Kon Tum giai
đoạn 2012 – 2016
Cơ cấu dƣ nợ cho vay giai đoạn năm 2014 - 2016

Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn đối với khách
hàng cá nhân tại Vietinbank Kon Tum năm 2016
Cơ cấu nợ quá hạn và nợ xấu KHCN tại Vietinbank
Kon Tum giai đoạn 2012 - 2016

Trang

37
43
44

45

Cơ cấu nợ quá hạn và nợ xấu theo ngành và thành
2.5.

phần kinh tế đối với KHCN tại Vietinbank Kon Tum

45

giai đoạn 2014 – 2016
2.6.

2.7.

Bảng xếp loại chấm điểm phân loại rủi ro khách hàng
tại chi nhánh giai đoạn 2012 – 2016
Kết quả xếp loại chấm điểm phân loại rủi ro khách
hàng tại chi nhánh giai đoạn giai đoạn 2012 – 2016


53

54

Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với khách
2.8.

hàng cá nhân tại Vietinbank Kon Tum giai đoạn

66

2012 – 2016
3.1.

Các nguyên tắc thiết lập , giám sát

80

3.2.

Ma trận biện pháp xử lý

52

3.3.

3.4.

Danh mục rủi ro tín dụng trong cho vay đối với
KHCN

Đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của danh mục rủi ro
tín dụng trong cho vay đối với KHCN

84

93


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số

ệu

Tên b ểu đồ

b ểu đồ
2.1.

2.2.

2.3.

2.4.

2.5.

Tình hình huy động vốn Vietinbank Kon Tum giai
đoạn 2012 – 2016
Thực trạng hoạt động tín dụng của Vietinbank Kon
Tum

Thực trạng thu phí dịch vụ của giai đoạn 2012 –
2016
Cơ cấu dƣ nợ theo đối tƣợng tại Vietinbank Kon
Tum giai đoạn 2012 – 2016
Mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tại
Vietinbank Kon Tum

Trang

34

35

37

42

48


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết củ đề tài
Trong thế kỷ 21, nhiều thay đổi to lớn đã diễn ra trong mọi lĩnh vực
kinh doanh tài chính, và hoạt động tín dụng của các ngân hàng cũng không
ngoại lệ. Với những xu hƣớng phát triển mới dựa trên nền tảng công nghệ,
khách hàng cá nhân ngày càng trở thành một bộ phận không thể tách rời của
các ngân hàng thƣơng mại, đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng quy
mô kinh doanh cũng nhƣ mang lại nguồn lợi nhuận cao cho ngân hàng. Điều

này khiến các ngân hàng thƣơng mại tận dụng mọi nguồn lực về vốn và nhân
sự nhằm xây dựng chiến lƣợc quản trị khách hàng cá nhân cho riêng mình,
trong đó có quản lý rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân.
Là một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam là đơn vị có tăng trƣởng tín
dụng cao trong hệ thống qua các năm gần đây. Tuy nhiên, quy mô tín dụng
càng cao đồng nghĩa với việc nguy cơ phát sinh rủi ro càng lớn. Vấn đề này
đặc biệt cần đƣợc quan tâm tại Chi nhánh Kon Tum khi mà hoạt động tín
dụng ở đây chủ yếu tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân. Sau một
thời gian công tác hoạt động tín dụng tại chi nhánh, tôi nhận thấy rủi ro trong
cho vay đối với KHCN tại NH vẫn còn đang tồn tại. Nếu NH không quản trị
rủi ro tín dụng tốt thì mục tiêu tăng trƣởng cho vay KHCN trong thời gian sắp
tới sẽ kéo theo các rủi ro tín dụng phát sinh vì mục tiêu phát triển nhanh sẽ
dẫn đến việc tuân thủ quy trình, quy định và các điều kiện của các sản phẩm
tín dụng cũng lỏng lẻo. Chính vì điều đó việc quản lý rủi ro, đánh giá, phòng
tránh rủi ro là việc làm hết sức cần thiết nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng,
quản trị rủi ro, đánh giá,phòng tránh rủi ro là việc làm hết sức cần thiết nhằm
nâng cao chất lƣợng tín dụng, quản trị rủi ro tốt đồng nghĩa với việc mang lại
sự phát triển bền vững cho NH. Từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề


2
tài: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thực hiện đề tài này, tác giả đặt mục tiêu chính:
- Về lý luận: Tổng quan và hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín
dụng, rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro đối với khách hàng cá nhân
trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. Từ đó làm cơ sở lý thuyết để
phân tích thực trạng và đánh giá toàn diện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối

với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Chi
nhánh Kon Tum.
- Về thực trạng: Vận dụng lý thuyết đã đƣợc phân tích ở chƣơng trƣớc
đó vào thực tiễn nhằm phân tích và đánh giá một cách thực tế và toàn diện về
công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phẩn Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum nhằm đƣa
ra những thuận lợi, khó khăn đang gặp phải, cũng nhƣ những kết quả đạt đƣợc
và hạn chế còn tồn tại để từ đó làm cơ sở cho các giải pháp sẽ đƣợc nêu ra ở
phần tiếp theo.
- Về giải pháp: Trên cơ sở lý thuyết và các thực trạng đã nêu ra, kết hợp
với những định hƣớng và chính sách của Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần
công thƣơng Việt Nam, luận văn sẽ đề ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm
góp phần hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng vối với khách hàng cá
nhân tại Vietinbank Kon Tum.
3. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đố tƣợng ng ên ứu:
Đối tƣợng nghiên cứu chính của luận văn là toàn bộ các vấn đề liên
quan đến hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt


3
Nam – Chi nhánh Kon Tum.
- P ạm v ng ên ứu:
+ Nội dung: Trong hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại có nhiều
loại rủi ro khác nhau, nhƣng phạm vi nội dung của đề tài này chủ yếu nghiên
cứu về rủi ro tín dụng mà không đề cập đến các loại rủi ro khác và đi sâu vào
rủi ro tín dụng đối với đối tƣợng khách hàng là cá nhân.
+ Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công

thƣơng Việt Nam trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
+ Thời gian: Đề tài phân tích dựa trên các hồ sơ và dữ liệu của Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Kon Tum
trong giai đoạn từ 2012 đến 2016.
4. P ƣơng p áp ng ên ứu
Trong suốt quá trình nghiên cứu, tác giả chủ yếu sử dụng một số
phƣơng pháp phổ biến trong khoa học nhƣ: Phƣơng pháp nghiên cứu định
tính, phƣơng pháp hệ thống hóa, kết hợp với một số phƣơng pháp cụ thể nhƣ
thống kê, phƣơng pháp phân tích tổng hợp, so sánh và đối chiếu số liệu. Điều
này giúp cho luận văn có đƣợc những phân tích sâu sắc nhất, nhằm phản ánh
đúng thực trạng đang diễn ra đối với công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Kon Tum.
Ngoài ra, tác giả cũng vận dụng thêm một số kết quả của các nghiên
cứu khoa học có liên quan nhằm làm sâu sắc và phong phú hơn các cơ sở lý
luận và thực tiễn của đề tài.
5. Bố cụ đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu,
danh mục các chữ cái viết tắt và các phụ lục, nội dung của luận văn này bao


4
gồm 3 chƣơng chính nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Kon Tum.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt

Nam – Chi nhánh Kon Tum.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Kon Tum”, tác giả tham khảo nhiều tài liệu, công trình nghiên cứu
có liên quan, cụ thể nhƣ sau:
- Nghiên cứu của tác giả Huỳnh Thị Hồng Vân về hoàn thiện hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu. Đề tài này
tập trung phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với cả khách hàng cá
nhân và khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng cổ phần Á Châu chi nhánh
Bình Thạnh. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và cải thiện công
tác này tại ACB.
- Nghiên cứu của tác giả Trần Thị Tuyết về quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam chi nhánh Phúc Yên. Tác giả tập trung tổng hợp và phân
tích thực trạng của công tác tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại Vietinbank Phúc Yên, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể phù
hợp với địa phƣơng.


5
- Nghiên cứu của tác giả Đậu Thị Liên về quản trị rủi ro tín dụng cá
nhân tại ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Nam Việt chi nhánh Thừa Thiên –
Huế. Ở đề tài này, tác giả đã giúp chúng ta thấy rõ đƣợc những vấn đề nhức
nhối đang còn tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng cá nhân ở Ngân
hàng Nam Việt chi nhánh Thừa Thiên Huế và đồng thời cũng đề xuất nhiều
phƣơng án và giải pháp hợp lý nhằm cải thiện các vấn đề đó.
- Nguyễn Văn Tiến, Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng NXB
Thống kê, 2010. Giáo trình này cung cấp cho tác giả một các nhìn toàn diện
nhất về hoạt động quản trị rủi ro ở các ngân hàng thƣơng mại, cũng nhƣ các

nguyên tắc và phƣơng pháp phổ biến đƣợc sử dụng thƣờng xuyên nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng xảy ra.
- Nguyễn Minh Kiều, Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, NXB Lao động
– Xã hội, 2011. Ở giáo trình này, Nguyễn Minh Kiều đã đƣa ra những góc
nhìn sâu sắc nhất về các quy tắc nền tảng trong hoạt động thƣơng mại, từ đó
làm cơ sở để đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng – một trong những
nền tảng của các ngân hàng.
- Ngoài ra, tác giả cũng đã tham khảo một số cuốn sách khác thuộc
chuyên ngành về Tài chính Tiền tệ, Quản trị ngân hàng thƣơng mại và tài liệu
giảng dạy bộ môn quản trị ngân hàng thƣơng mại của Trƣờng Đại học kinh tế
- Đại học Đà Nẵng, Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên, ở các công trình trên, việc nghiên cứu một cách thống nhất
và toàn diện, đặc biệt là đề tài quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại Vietinbank Kon Tum chƣa hề đƣợc đề cập đến. Vì vậy, tác giả hi
vọng sẽ mang đến những phân tích mới về thực trạng công tác quản trị rủi ro
tại Chi nhánh.


6

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Tín ụng trong oạt động ngân àng t ƣơng mạ
Danh từ tín dụng xuất phát từ gốc Latinh Creditum có nghĩa là một sự
tin tƣởng tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác đó là lòng tin. Theo ngôn ngữ
dân gian Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mƣợn lẫn nhau trên cơ sở có

hoàn trả cả gốc và lãi.
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ
ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, sau một thời gian quay về với một lƣợng
giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Theo quan điểm này thì tín dụng có 3 nội dung
chủ yếu đó là: tính chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị, tính thời hạn và
tính hoàn trả.
Nhƣ vậy, tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao
dịch giữa hai chủ thể, trong đó có sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá
trị (hình thái tiền tệ hay hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng để sau
một thời gian thu về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu với
những điều kiện mà hai bên thoả thuận.[15]
Hành vi tín dụng có thể đƣợc diễn ra trực tiếp giữa ngƣời thừa vốn cần
đầu tƣ và ngƣời cần vốn để sử dụng. Trên thực tế hai ngƣời này khó có thể
phù hợp đƣợc với nhau về quy mô, thời gian nhàn rỗi và thời gian sử dụng
vốn; hoặc cũng có thể phù hợp đƣợc nhƣng phải tốn kém chi phí để tìm kiếm.


7
Do vậy, cần thiết phải có một ngƣời thứ ba đứng ra tập trung đƣợc tất cả số
vốn của những ngƣời tạm thời thừa, cần đầu tƣ kiếm lãi (dƣới hình thức huy
động); trên cơ sở vốn tập trung đƣợc phân phối cho những ngƣời cần vốn
(dƣới hình thức cho vay) để sử dụng. Ngƣời đó không ai khác chính là các tổ
chức tín dụng, mà chủ yếu là các NHTM, ngƣời môi giới tài chính trên thị
trƣờng tài chính. Việc các NHTM tập trung vốn dƣới hình thức huy động và
phân phối vốn dƣới hình thức cho vay đƣợc gọi là tín dụng ngân hàng.
Có thể nói, Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng
(TCTD) với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế)
trong đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán [4]. Xuất

phát từ đặc trƣng của hoạt động ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
nên tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng chủ yếu là dƣới hình thức tiền
tệ. Tuy nhiên trong một số hình thức tín dụng, nhƣ cho thuê tài chính thì tài
sản trong giao dịch tín dụng cũng có thể là các tài sản khác nhƣ tài sản cố
định.
1.1.2. Rủ ro tín ụng trong oạt động ủ ngân àng t ƣơng mạ
a. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN đƣợc ban hành ngày
22/04/2005 của Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam về việc phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng: “RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do KH không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết.” [7]


8
Nói cách khác, rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình
cấp tín dụng của bất kỳ NHTM nào. Biểu hiện rõ ràng nhất thông qua việc
KH không có khả năng chi trả các khoản đã vay hoặc hoặc trả nợ không đúng
thời hạn đã quy định từ trƣớc. Hay còn đƣợc gọi là rủi ro mất khả năng chi trả
hoặc rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lƣợng hoạt động tín dụng
của ngân hàng.
RRTD là rủi ro thất thoát tài sản, có thể phát sinh khi đối tác không
thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với ngân hàng,
bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ
lãi khi khoản nợ đến hạn. Rủi ro này bao gồm cả rủi ro thanh toán khi bên thứ
ba (ví dụ ngân hàng thanh toán) không thực hiện các nghĩa vụ của mình đối
với ngân hàng này.
RRTD không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều

hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng nhƣ bảo lãnh, cam kết,
chấp thuận tài trợ thƣơng mại, cho vay ở thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng
thuê mua, đồng tài trợ dự án, ... Lúc quyết định cấp tín dụng ngân hàng chƣa
biết chắc chắn đƣợc khả năng có thu hồi đƣợc khoản tín dụng ấy hay không
bởi vì lúc đó việc thu hồi khoản tín dụng chƣa xảy ra.
b. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
Có 3 phƣơng pháp chính để phân loại RRTD trong hoạt động ngân
hàng
* Dựa vào khả năng trả nợ của khách hàng
- RRTD do không có khả năng hoàn trả: Xảy ra khi KH mất khả năng
chi trả, dẫn đến việc ngân hàng bắt buộc phải thanh lý tài sản để thu hồi nợ.
- Rủi ro tín dụng do không hoàn trả đúng hạn
* Dựa vào tính chủ quan, khách quan của nguyên nhân


9
- Rủi ro tín dụng chủ quan: Phát sinh từ những hoạt động có chủ đích
của CBTD nhƣ vi phạm quy định, thiếu chọn lọc trong thông tin; hoặc của
bên đi vay nhƣ sử dụng sai mục đích.
- Rủi ro tín dụng khách quan: Có nguồn gốc từ những biến động về
môi trƣờng kinh tế, xã hội, chính trị hay môi trƣờng.
* Dựa vào nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
Dựa vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng có thể đƣợc chia thành
hai loại chính là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục
- Rủi ro tín dụng giao dịch: Đây là những rủi ro cá biệt của từng khoản
tín dụng và phát sinh từ những hạn chế của cán bộ tín dụng trong quá trình
đánh giá và quyết định cho vay đối với KH.
+ Rủi ro kiểm soát: Có liên quan đến quá trình theo dõi các khoản tín
dụng.
+ Rủi ro xét duyệt: Có liên quan đến quá trình phân tích và đánh giá tín

dụng, cũng nhƣ các phƣơng án vay vốn trong việc đƣa ra quyết định tài trợ
cuối cùng của NHTM.
+ Rủi ro bảo đảm: Có liên quan đến hợp đồng và chính sách cho vay
nhƣ các chủ thể bảo đảm, loại tài sản bảo đảm, và tiêu chuẩn về bảo đảm mức
tiền vay.
- Rủi ro tín dụng danh mục: Là các rủi ro tín dụng phát sinh từ những
hạn chế trong việc quản lý danh mục cho vay của các NHTM. Rủi ro danh
mục đƣợc phân thành 2 loại chính:
+ Rủi ro nội tại: Có liên quan đến từng loại cho vay.
+ Rủi ro tập trung: Có liên quan đến đến việc giảm sự đa dạng hóa
trong hoạt động tín dụng nhƣ cho vay quá nhiều vào một số ngành kinh tế,
khách hàng hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc có thể là cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.


10
c. Những căn cứ chủ yếu để xác định rủi ro tín dụng
Để đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng, ngƣời ta thƣờng dùng
chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ.
* Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
đã quá hạn (Nợ nhóm 2, 3, 4 và 5).
Tỷ lệ nợ quá hạn

=

Dƣ nợ quá hạn
Tổng dƣ nợ cho vay

x 100%


- Tỷ lệ nợ quá hạn < 5% đƣợc coi là bình thƣờng
- Tỷ lệ nợ quá hạn từ 5% đến 10% đƣợc coi là không bình thƣờng
- Tỷ lệ nợ quá hạn từ trên 10% đến 15% đƣợc coi là cao
- Tỷ lệ nợ quá hạn từ trên 15% đến 20% đƣợc coi là quá cao, báo động
đỏ, nguy cơ khủng hoảng rất lớn.
* Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không đƣợc
phép và không đủ tiêu chuẩn để đƣợc gia hạn nợ (Nợ nhóm 3, 4 và 5).
Tỷ lệ nợ xấu

=

Dƣ nợ xấu
Tổng dƣ nợ cho vay

x 100%

- Tỷ lệ nợ xấu < 3% đƣợc coi là bình thƣờng
- Tỷ lệ nợ xấu cho thấy mức độ nguy hiểm mà ngân hàng phải đối mặt,
và do đó phải có biện pháp giải quyết, nếu không muốn ngân hàng gặp tình
huống nguy hiểm
* Phân loại nợ: Theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và
Thông tƣ 09/2014/TT-NHNN ngày 18/03/2014 về việc sửa đổi, bổ sung
Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc NHNN thì TCTD thực hiện
phân loại nợ theo 5 nhóm sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:


11

- Nợ trong hạn và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ
gốc và lãi đúng hạn;
- Nợ quá hạn dƣới 10 ngày và đƣợc đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời
hạn;
- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3
Điều này.
 Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Nợ gia hạn nợ lần đầu;
- Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây chƣa thu hồi đƣợc trong
thời gian dƣới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật
các tổ chức tín dụng;
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật các
tổ chức tín dụng;
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật các tổ
chức tín dụng;
- Nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;


12

- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật
các tổ chức tín dụng chƣa thu hồi đƣợc trong thời gian từ 30 ngày đến 60
ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng quá thời hạn thu hồi
theo kết luận thanh tra đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;”
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
- Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều này chƣa thu hồi đƣợc
trong thời gian trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng quá thời hạn thu hồi
theo kết luận thanh tra trên 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc
công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản.
Ngoài ra theo Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 cũng nêu
rõ: Đối với nợ quá hạn, tổ chức tín dụng phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro
thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi Khách hàng đã trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị
quá hạn kể cả lãi áp dụng đối với nợ gốc quá hạn và nợ gốc và lãi của các kỳ


13

hạn trả nợ tiếp theo trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng đối với nợ trung và
dài hạn, 01 (một) tháng đối với nợ ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ
gốc và lãi bị quá hạn; Đối với nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng
phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1) khi khách hàng
đã trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại trong thời gian
tối thiểu 03 tháng đối với nợ trung và dài hạn, 01 (một) tháng đối với nợ ngắn
hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn đƣợc cơ cấu lại;
Trƣờng hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với ngân hàng
mà có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì ngân hàng
buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào các nhóm nợ
rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro. Khi ngân hàng cho vay hợp vốn
không phải với vai trò là ngân hàng đầu mối, ngân hàng khi thực hiện phân
loại các khoản nợ (bao gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng đó vào
nhóm rủi ro cao hơn giữa đánh giá của ngân hàng đầu mối và đánh giá của
ngân hàng.
d. Các nhân tố d n đến rủi ro tín dụng
Hiện nay, hoạt động tín dụng ngày càng đóng vai trò quan trọng và là
một trong những nguồn thu chủ yếu của các NHTM tại Việt Nam. Tuy nhiên,
đây cũng là một lĩnh vực khá phức tạp và ẩn chứa tƣơng đối nhiều rủi ro tiềm
tàng, do vậy việc đi sâu nghiên cứu và tìm hiểu những nhân tố dẫn đến RRTD
là thật sự quan trọng trong công tác quản trị RRTD nhằm hạn chế các hình
thức rủi ro này, từ đó đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Nhìn chung, rủi
ro tín dụng phát sinh do nhiều nhân tố, trong đó có 3 tác nhân chính đó là:
* Từ phía khách hàng
Khách hàng cá nhân


14
- Các sự cố tác nhân bất thƣờng xảy ra nhƣ: tai nạn, bênh tật, sa thải…
làm mất khả năng thanh toán hoặc thanh toán không đúng thời hạn của KH

trong ngắn hạn cũng nhƣ dài hạn.
- Vốn có sẵn để tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh của KHCN
còn quá ít so với nhu cầu trong thực tế.
- Năng lực quản lý và điều hành còn nhiều hạn chế, dẫn đến các sai
lầm, cũng nhƣ thiếu sót trong việc lên kế hoạch tài chính, phân tích thị trƣờng
cũng nhƣ duy trì mối quan hệ làm ăn với các đối tác, dẫn đến việc kinh doanh
sản xuất không hiệu quả.
- Không sử dụng vốn vay đúng mục đích hoặc kém hiệu quả dẫn đến
khả năng thanh khoản kém.
Khách hàng doanh nghiệp
- Tham ô, lừa đảo trong công tác điều hành
- Thiếu thống nhất trong hoạt động của Hội đồng quản trị hoặc Ban
giám đốc
- Công nghệ sản xuất lạc hậu dẫn đến việc tạo ra các sản phẩm không
đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng, gây tồn hàng hóa và thua lỗ.
 Tình hình tài chính của các doanh nghiệp thiếu minh bạch, yếu kém;
việc ghi chép các số liệu kế toán một các rõ ràng, đầy đủ chƣa đƣợc các doanh
nghiệp tuân thủ. Do đó, các số liệu mà doanh nghiệp đƣa ra trong quá trình
kiểm định nhiều khi chỉ mang tính hình thức, đòi hỏi các cán bộ ngân hàng
phải có kĩ năng phân tích tài chính doanh nghiệp tốt.
- Kinh doanh không hiệu quả, dẫn đến mất khả năng thanh toán
- Sử dụng nguồn vốn vay vào các mục đích khác
* Từ phía ngân hàng


15
- Không nắm bắt đƣợc tình hình thị trƣờng, hoặc thiếu thông tin về
nhân thân hay khả năng tín dụng của KH dẫn đến việc cung cấp tín dụng
không hợp lý cho các đối tƣợng đang gặp nhiều rủi ro.
- Kĩ thuật cấp tín dụng chƣa đa dạng và còn khá hạn chế: Việc xác

định hạn mức tín dụng cho KH còn rất đơn gian, chủ yếu là tín dụng trực
tiếp, thời hạn còn chƣa phù hợp và các sản phẩm tín dụng còn khá nghèo
nàn.
- Cạnh tranh về thị phần và tỷ trọng giữa các tổ chức tín dụng nói
chung và các NHTM nói riêng chƣa thật sự lành mạnh, đa phần chạy theo
chỉ tiêu về doanh số mà bỏ qua những điều kiện cho vay, đồng thời thiếu sự
quan tâm thấu đáo đến chất lƣợng các khoản tín dụng.
- Thiếu chính xác trong hoạt động định giá tài sản.
- Trình độ nghiệp vụ và đạo đức kinh doanh yếu kém của cán bộ tín
dụng dẫn đến việc không chấp hành nghiêm túc các điều kiện cho vay theo
quy định. Ngoài ra, công tác kỷ luật và khen thƣởng trong nội bộ cũng chƣa
thật sự tốt.
- Không tuân thủ các quy trình và chính sách theo quy định; chƣa chú
trọng đến việc phân tích khả năng hoàn trả của KH hoặc các phƣơng pháp
phân tích còn chƣa chính xác và hạn chế. Các quyết định cho vay đối với
KHCN hoặc doanh nghiệp nhỏ phần lớn còn dựa vào kinh nghiệm, thay vì
sử dụng các công cụ chấm điểm tín dụng.
- Không chú trọng đến quy trình kiểm tra và giám sát trong hoặc sau
khi giải ngân tín dụng, dẫn đến việc phát hiện chậm trễ các khoản vốn sử
dụng sai mục đích
- Các NHTM chƣa giải quyết hợp lý mối quan hệ giữa nguồn vốn sử
dụng và nguồn vốn huy động, hoặc sử dụng cả nguồn tín dụng ngắn hạn để


×