Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong thẩm định tín dụng tại ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng chi nhánh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 105 trang )

ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

ðẶNG THỊ NGUYỆT LUÂN

HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ðỊNH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
– CHI NHÁNH BÌNH ðỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ðà Nẵng, 2017


ðẠI HỌC ðÀ NẴNG
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ

ðẶNG THỊ NGUYỆT LUÂN

HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ðỊNH TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
– CHI NHÁNH BÌNH ðỊNH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Ngô Hà Tấn

ðà Nẵng, Năm 2017




LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

ðặng Thị Nguyệt Luân


MỤC LỤC
MỞ ðẦU.........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của ñề tài................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................2
3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................3
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ñề tài ..........................................................3
6. Kết cấu ñề tài................................................................................................3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ......................................................................4
CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 10
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP TRONG THẨM ðỊNH TÍN DỤNG Ở NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ............................................................................................ 10
1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................... 10
1.1.1 Ngân hàng thương mại .......................................................................... 10
1.2 BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG THẨM
ðỊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................. 16

1.2.1 Báo cáo tài chính doanh nghiệp ............................................................. 16
1.2.2 Sự cần thiết phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong thẩm ñịnh tín
dụng tại NHTM …………………………………………………… ............... 18
1.3 NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TRONG THẨM ðỊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ... 19
1.3.1 Phân tích cấu trúc và cân bằng tài chính ................................................ 19
1.3.2 Phân tích các hệ số tài chính. ................................................................. 23
1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................. 26
1.4.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng. ........................................................... 26


1.4.2 Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp ....................................................... 27
1.4.3 Các nhân tố khác. .................................................................................. 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 29
CHƯƠNG 2 .................................................................................................. 31
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ðỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI
NHÁNH BÌNH ðỊNH .................................................................................. 31
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH BÌNH ðỊNH. .................................. 31
2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ và ñặc ñiểm hoạt ñộng của Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Bình ðịnh...................................................... 31
2.1.2
Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng – Chi nhánh Bình ðịnh....................................................................... 33
2.1.3 Tình hình hoạt ñộng của VPBank – CN Bình ðịnh. .............................. 35
2.1.4 Quy trình cấp tín dụng tại VPBank – CN Bình ðịnh ............................. 38

2.2 CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TRONG THẨM ðỊNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH BÌNH ðỊNH............................................. 39
2.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính và kết quả hoạt ñộng kinh doanh40
2.2.2 Phân tích các hệ số tài chính .................................................................. 40
2.2.3 Lập tờ trình tín dụng và ñề xuất giới hạn tín dụng. ................................ 43
2.3 MINH HỌA PHÂN TÍCH BCTC CỦA MỘT SỐ DN VAY VỐN Ở
VPBANK – CN BÌNH ðỊNH......................................................................... 44
2.3.1 Phân tích BCTC của Công ty Cổ phần ñầu tư và xây dựng An Nghĩa.... 44
2.3.2 Phân tích BCTC của Công ty TNHH Hoàng Tân ................................. 51
2.4 ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP VAY TÍN DỤNG............................................................................ 58
2.4.1 Những kết quả ñạt ñược......................................................................... 58
2.4.2 Những mặt hạn chế................................................................................ 58
CHƯƠNG 3 ......................................................................................... …….62


HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
VAY TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH BÌNH ðỊNH................................ 62
3.1 CĂN CỨ VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ðỊNH TÍN DỤNG Ở VPBANK
– CN BÌNH ðỊNH. ........................................................................................ 62
3.1.1 Căn cứ hoàn thiện phân tích BCTC DN vay tín dụng tại VPBank – CN
Bình ðịnh .................................................................................................................................... 62
3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện phân tích BCTC DN vay tín dụng tại VPBank - CN
Bình ðịnh……………………………………………………………………63
3.2 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ðỊNH TÍN DỤNG TẠI
VPBANK - CHI NHÁNH BÌNH ðỊNH………………………………….. ... .64

3.2.1 Hoàn thiện công tác thu thập số liệu phục vụ phân tích BCTC….. ........ 64
3.2.2 Hoàn thiện một số nội dung phân tích BCTC DN…………………...... .65
3.2.3 Bổ sung số gốc là số trung bình ngành trong so sánh các chỉ tiêu tài
chính của DN ...........................................................................................…77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3……………………………………………………84
KẾT LUẬN CHUNG………………………………………………………85


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa

BCTC

Báo cáo tài chính

BCðKT

Bảng cân ñối kế toán

BCKQHðKD

Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

CN


Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

DTT

Doanh thu thuần

ðTDH

ðầu tư dài hạn

HTK

Hàng tồn kho

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NCVLðR

Nhu cầu vốn lưu ñộng ròng


NVTT

Nguồn vốn tạm thời

NVTX

Nguồn vốn thường xuyên

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

TSCð

Tài sản cố ñịnh

TSLð

Tài sản lưu ñộng

TMBCTC

Thuyết minh BCTC

VCSH


Vốn chủ sở hữu

VLðR

Vốn lưu ñộng ròng

VPBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
2.1
2.2
2.3
2.4

Tên bảng
Tình hình huy ñộng vốn của Ngân hàng
VPBank – Bình ðịnh
Tình hình cho vay của Ngân hàng
VPBank – Bình ðịnh
Phân tích khái quát cấu trúc tài sản của
công ty CP XD An Nghĩa
Phân tích khái quát cấu trúc nguồn vốn
của công ty CP XD An Nghĩa

Trang

35
36
46
47

Phân tích khái quát kết quả hoạt ñộng
2.5

kinh doanh của Công ty CP XD An

48

Nghĩa
2.6
2.7
2.8

Phân tích các chỉ tiêu tài chính của công
ty CP XD An Nghĩa
Phân tích khái quát cấu trúc tài sản
của Công ty TNHH Hoàng Tân
Phân tích khái quát cấu trúc nguồn
vốn của Công ty TNHH Hoàng Tân

50
53
54

Phân tích khái quát kết quả hoạt
2.9


ñộng kinh doanh của Công ty

55

TNHH Hoàng Tân
2.10

Phân tích các hệ số tài chính của
Công ty TNHH Hoàng Tân

3.1
3.2

Phân tích khả năng thanh toán tức
thời công ty CP XD An Nghĩa
Phân tích khả năng thanh toán tức

57
66
67


thời công ty TNHH Hoàng Tân
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8


Phân tích chỉ tiêu RE của công ty
CP XD An Nghĩa
Phân tích chỉ tiêu RE của công ty TNHH
Hoàng Tân
Tính khả năng thanh toán lãi vay của công
ty CP XD An Nghĩa
Tính khả năng thanh toán lãi vay của công
ty TNHH Hoàng Tân
Phân tích cân bằng tài chính công ty
CP XD An Nghĩa
Phân tích cân bằng tài chính công ty
TNHH Hoàng Tân

68
69
71
71
72
74

Phân tích tỷ trọng dòng tiền thu, chi
3.9

từ các hoạt ñộng của Công ty TNHH

76

Hoàng Tân
3.10

3.11

Phân tích biến ñộng các dòng tiền của
Công ty TNHH Hoàng Tân
Bảng số liệu trung bình ngành xây
dựng và thực phẩm

77
78

Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính
3.12

của công ty CP XD An Nghĩa với

79

trung bình ngành xây dựng năm 2016
Bảng so sánh các chỉ tiêu tài chính
3.13

của công ty TNHH Hoàng Tân với
trung bình ngành thực phẩm năm
2016

81


DANH MỤC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
Số hiệu

Sơ ñồ
2.1

Tên hình vẽ
Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng VPBank – Bình
ðịnh

Biểu ñồ Tình hình hoạt ñộng kinh doanh của VPBank – CN
2.1

Bình ðịnh giai ñoạn 2014 – 2016

Trang
33
38


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ngân hàng ra ñời và phát triển gắn liền với sự ra ñời và phát triển của nền
kinh tế hàng hóa ñể giải quyết nhu cầu phân phối vốn, nhu cầu thanh
toán…phục vụ cho phát triển, sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của xã hội..
Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính, có vai trò quan trọng góp phần
thúc ñẩy sự phát triển của nền kinh tế. Trong các hoạt ñộng kinh doanh của
ngân hàng, hoạt ñộng tín dụng là một khâu then chốt, ñem lại nguồn thu chủ
yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên ñây cũng là hoạt ñộng tiềm ẩn
nhiều rủi ro. Rủi ro dẫn ñến sự ñổ vỡ về tín dụng sẽ gây hậu quả nghiêm trọng
không những cho bản thân ngân hàng mà còn ảnh hưởng ñến cả nền kinh tế.

ðiều này ñòi hỏi các ngân hàng trong hoạt ñộng tín dụng phải xây dựng cho
mình một quy trình tín dụng chặt chẽ, khoa học và hiệu quả.
Mặt khác, trong bối cảnh nền kinh tế thế giới ñã và ñang trong quá trình
toàn cầu hóa, từng bước hội nhập kinh tế khu vực và thế giới không còn là sự
lựa chọn của bất kỳ một quốc gia nào mà nó ñang là xu thế tất yếu bắt buộc
các quốc gia phải thực hiện ñể ñưa nền kinh tế nước mình vào quỹ ñạo chung
của nền kinh tế thế giới. Nước ta cũng ñang trong quá trình phát triển và hội
nhập, ñòi hỏi các ngân hàng thương mại phải nâng cao năng lực cạnh tranh,
năng lực quản lý và ñảm bảo hoạt ñộng an toàn, hiệu quả. Trước mỗi quyết
ñịnh tài trợ, ngân hàng thương mại luôn phải cân nhắc kỹ lưỡng, ước lượng
khả năng rủi ro dựa trên phân tích các khía cạnh tài chính, phi tài chính theo
một quy trình nghiệp vụ nghiêm ngặt, mang tính khoa học và phân tích báo
cáo tài chính khách hàng là một trong những nội dung ñó. Phân tích báo cáo
tài chính của khách hàng vay vốn có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng trong việc
ñánh giá tình hình tài chính, khả năng thanh khoản, khả năng trả nợ của khách
hàng giúp cán bộ tín dụng ñi ñến quyết ñịnh có cho vay hay không, từ ñó


2

giảm thiểu rủi ro trong hoạt ñộng cho vay, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của
ngân hàng. Trong những năm gần ñây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
ñã có nhiều doanh nghiệp mới thành lập cũng như các công ty mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - Chi nhánh Bình ðịnh. Trước ñây ở chi nhánh chủ yếu cho vay
cá nhân, do ñó quy trình thẩm ñịnh tín dụng nói chung và phân tích báo cáo
tài chính nói riêng còn chưa hoàn thiện, có nhiều thiếu sót. Chính vì vậy mà
tác giả chọn nghiên cứu ñề tài: “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp trong thẩm ñịnh tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - Chi nhánh Bình ðịnh.”

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn ñề lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài
chính của doanh nghiệp vay vốn ở ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng công tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi
nhánh Bình ðịnh.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích báo cáo
tài chính của doanh nghiệp vay vốn ở Ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình ðịnh.
3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: công tác phân tích báo cáo tài chính của doanh
nghiệp vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng –
Chi nhánh Bình ðịnh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng – Chi nhánh Bình ðịnh.


3

+ Về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu liên quan ñến phân tích báo cáo
tài chính của khách hàng, số liệu thu thập từ năm 2014 - 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập dữ liệu
+ Dữ liệu thứ cấp: Thu thập số liệu từ báo cáo tài chính của các doanh
nghiệp ñang vay vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng – Chi nhánh Bình ðịnh.
+ Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn cán bộ tín dụng, thu thập thông tin tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình ðịnh.
- Xử lý dữ liệu: Các tài liệu, số liệu thu thập ñược phân tích, diễn giải, so

sánh, ñánh giá ñồng thời ñối chiếu với các quy ñịnh hiện tại của Ngân hàng. Từ
ñó rút ra kết luận về thực trạng công tác phân tích báo cáo tài chính trong quy
trình thẩm ñịnh tín dụng ñối với doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình ðịnh.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ñề tài
- Về mặt lý luận: Luận văn ñã hệ thống hoá, làm rõ cơ sở lý luận về phân
tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp vay vốn ở ngân hàng thương mại.
- Về mặt thực tiễn: Từ phân tích và ñánh giá thực trạng công tác phân
tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn ở Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Bình ðịnh, luận văn ñề xuất các giải
pháp hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính trong thẩm ñịnh tín
dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh
Bình ðịnh.
6. Kết cấu ñề tài
- Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp


4

trong thẩm ñịnh tín dụng của các ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng công tác phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp vay vốn ở Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng –
Chi nhánh Bình ðịnh.
- Chương 3: Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính của doanh
nghiệp vay vốn Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi
nhánh Bình ðịnh.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Cho ñến nay, hoạt ñộng tín dụng là hoạt ñộng cơ bản và quan trọng của
nhiều ngân hàng thương mại Việt Nam với dư nợ tín dụng thường chiếm trên
50% tổng tài sản và thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng thường chiếm 50 – 70%

tổng thu nhập của ngân hàng thương mại. Với ñặc thù của hoạt ñộng ngân
hàng là ngành kinh doanh gắn liền với rủi ro, do ñó, song hành với hoạt ñộng
tín dụng, rủi ro tín dụng là một trong những loại rủi ro trọng yếu, có ảnh
hưởng lớn ñến hoạt ñộng ngân hàng.
Theo TS. Nguyễn ðức Hưởng - Phó Chủ tịch Thường trực HðQTLienVietPostBank:
“Trong quá trình cấp tín dụng cho khách hàng, các ngân hàng phải ñối
mặt với nguy cơ rủi ro tín dụng xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau,
tuy nhiên thường chung một hệ quả là khách hàng không thực hiện ñược hoặc
không thực hiện ñầy ñủ các nghĩa vụ tài chính khi ñến hạn. Những nguy cơ
rủi ro này không thể chắc chắn loại trừ hoàn toàn, mà chỉ có thể hạn chế, ñề
phòng.” Có rất nhiều biện pháp ñể hạn chế rủi ro tín dụng, trong ñó phân tích
báo cáo tài chính doanh nghiệp là một biện pháp quan trọng, nó giúp cho các
cán bộ thẩm ñịnh có cái nhìn chính xác về tình hình tài chính của doanh
nghiệp khách hàng, cụ thể là khả năng thanh toán, khả năng cân ñối vốn, khả
năng hoạt ñộng cũng như mức sinh lãi của doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó, Ngân


5

hàng sẽ ñưa ra quyết ñịnh cho vay hay không cũng như xác ñịnh hạn mức tín
dụng ñối với từng doanh nghiệp khách hàng.
Có nhiều tài liệu phục vụ việc nghiên cứu phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp như: Giáo trình phân tích báo cáo tài chính của PGS. TS.
Nguyễn Năng Phúc (2008); Phân tích báo cáo tài chính công ty của tác giả
Nguyễn Minh Kiều (2014), Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright; Bài
giảng Phân tích báo cáo tài chính – Nguyễn Hồng Thắng (2011)… Các tài
liệu này ñã ñưa ra các phương pháp và kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính
của DN một cách ñầy ñủ và chi tiết. Giáo trình thẩm ñịnh tín dụng Trường
ðại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, tác giả PGS. TS. Lý Hoàng
Ánh và PGS. TS. Nguyễn ðăng Dờn (2014); Nguyên tắc 5C trong thẩm ñịnh

tín dụng; Giáo trình thẩm ñịnh tín dụng – Khoa Ngân hàng, trường ðại học
kinh tế thành phố Hồ Chí Minh; International Banking and Finance – City
University London; …Các tài liệu này ñã kết hợp phân tích báo cáo tài chính
DN vào việc thẩm ñịnh tín dụng, ngoài việc ñưa ra quy trình thẩm ñịnh tín
dụng thì nội dung chủ yếu ñược ñề cập là áp dụng phân tích báo cáo tài chính
ñể thẩm ñịnh năng lực tài chính của khách hàng, ñây là khâu quan trọng
trong thẩm ñịnh tín dụng.
Bên cạnh ñó còn có nhiều công trình nghiên cứu, bài báo khoa học viết
về phân tích báo cáo tài chính phục vụ thẩm ñịnh tín dụng như:
Nghiên cứu của ThS. Nguyễn Văn Hương – ðại học Nha Trang
“Nguyên nhân nợ xấu dưới góc nhìn từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp”.
Tác giả nhấn mạnh về chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của doanh
nghiệp khách hàng cung cấp và việc chấm ñiểm xếp hạn tín dụng thông qua
các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. Theo ñó, nếu nguồn dữ liệu bị sai lệch,
ñặc biệt là thông tin tài chính sẽ dẫn ñến ñánh giá sai rủi ro tín dụng. Trong
bài viết, tác giả chứng minh sự tác ñộng của sai lệch thông tin trên BCTC ñối


6

với nợ xấu của ngân hàng. Vì vậy, khi tiến hành phân tích báo cáo tài chính
phục vụ thẩm ñịnh cho vay, nhân viên ngân hàng phải quan tâm nhiều hơn
về chất lượng của thông tin, mức ñộ tin cậy của thông tin trên báo cáo tài
chính hơn là sự ñầy ñủ về thông tin. [6]
Bài báo “Thẩm ñịnh tư cách, phân tích tài chính và phương án vay của
khách hàng” của tác giả Nguyễn Thành Công, ñăng trên diễn ñàn kế toán
năm 2014. Trong ñó nhấn mạnh việc phân tích tài chính DN dưới góc ñộ của
NHTM, chú trọng vào các chỉ tiêu về khả năng thanh toán và mức ñộ ñộc lập
tài chính. Theo tác giả, ñây là bước rất quan trọng trong quy trình nghiệp vụ,
nếu làm tốt bước thẩm ñịnh này sẽ hạn chế ñược rất nhiều rủi ro cho Ngân

hàng. Nội dung thẩm ñịnh nếu không chi tiết, ñầy ñủ, và việc phân tích, ñánh
giá khách hàng không khách quan chính xác sẽ dẫn ñến các quyết ñịnh sai
lệch của cấp lãnh ñạo khi phê duyệt cho vay ñối với khách hàng và gây ra
rủi ro cho Ngân hàng. [7]
Bài báo “Phân tích tín dụng trong cho vay DN: giải pháp và một số kiến
nghị” của tác giả Nguyễn Khắc Bình - ðỗ Thị Nhàn (ðăng trên Tạp chí Hỗ
trợ Phát triển số 94, 2014). Thông qua thực trạng công tác phân tích tín dụng
trong hoạt ñộng cho vay tại các Ngân hàng hiện nay; thực tiễn nghiệp vụ và
quy trình phân tích tín dụng: Công tác thu thập thông tin; Quá trình thực hiện
cho vay: Phân tích mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các Ngân hàng, Thẩm
ñịnh khách hàng (thẩm ñịnh tư cách pháp nhân; tình hình hoạt ñộng kinh
doanh; quản lý và ñiều hành doanh nghiệp; thẩm ñịnh ngành và môi trường
kinh doanh; hoạt ñộng sản xuất kinh doanh); Thẩm ñịnh nhu cầu cấp tín
dụng; Thẩm ñịnh tài sản ñảm bảo; Chấm ñiểm và xếp hạng khách hàng... tác
giả ñã ñưa ra nhiều giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân
tích tín dụng doanh nghiệp. Cụ thể các giải pháp gồm: Tổ chức ñiều hành
công tác phân tích tín dụng; Nâng cao chất lượng công tác thu thập và xử lý
thông tin; Giải pháp về nguồn nhân lực; Hoàn thiện công tác kiểm tra, kiểm


7

soát; Hoàn thiện phương pháp và quy trình phân tích tín dụng; Hoàn thiện
phương pháp và quy trình phân tích tín dụng. Từ ñó nên ra một số kiến nghị:
(1) ðối với Chính phủ: Cần ban hành, hoàn thiện ñồng bộ các văn bản pháp
luật có liên quan ñể tạo môi trường kinh tế, pháp lý vững chắc cho hoạt ñộng
của các DN cũng như của ngân hàng; Tăng cường công tác quản lý của Nhà
nước ñối với hoạt ñộng tín dụng; Quy ñịnh một hệ thống kế toán ñồng bộ,
thống nhất, thực hiện chế ñộ kiểm toán bắt buộc, chặt chẽ; (2) ðối với Ngân
hàng Nhà nước: phải căn cứ vào quy hoạch ñịnh hướng tương lai, phát triển

kinh tế ñất nước trong từng thời kỳ ñể ñịnh hướng cho hoạt ñộng tín dụng
của ngân hàng; Về công tác thông tin tín dụng, NHNN cần tập trung nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt ñộng của trung tâm thông tin tín dụng (CIC),
ñảm bảo thông tin tài chính DN ñược thu thập ñầy ñủ, kịp thời, chính xác,
cập nhật với tình hình thực tế và cung cấp cho các ngân hàng, ñể phục vụ cho
các quyết ñịnh kinh doanh; NHNN cần quan tâm tới ý kiến phản hồi của các
ngân hàng khi áp dụng các quy ñịnh vào thực hiện, cần tham khảo tính khả
thi cũng như khó khăn khi thực hiện ñể từ ñó ñề ra những biện pháp khắc
phục, sửa ñổi kịp thời. [8]
Luận văn: “Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính các doanh
nghiệp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – Chi nhánh ðà Nẵng” của
Nguyễn Thị Bích Ngọc (2012), ðại học ðà Nẵng. Luận văn cung cấp cơ sở
lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính và các yếu tố ảnh hưởng ñến
chất lượng phân tích BCTC DN khách hàng, giúp hiểu ñược quy trình phân
tích BCTC của DN. Luận văn cũng tập trung nêu lên thực trạng của công tác
phân tích BCTC DN khách hàng hiện nay tại Ngân hàng TMCP Hàng hải –
chi nhánh ðà Nẵng, ñánh giá những mặt thành công và hạn chế, từ ñó ñưa ra
những giải pháp hoàn thiện công tác phân tích BCTC DN nhằm ñảm bảo
hoạt ñộng tín dụng ñối với DN tại chi nhánh ðà Nẵng ñược an toàn, hiệu quả
và bền vững. Cụ thể các giải pháp tập trung vào hoàn thiện thu thập và xử lý


8

thông tin, hoàn thiện công tác tổ chức phân tích BCTC DN, nâng cao chất
lượng nguồn lực, ngoài ra tác giả còn nêu một số kiến nghị ñối với các cơ
quan hữu quan (Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng TMCP Hàng hải). [9]
Luận văn: “Hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp vay vốn tại ngân hàng TMCP Phương ðông – Chi nhánh Trung Việt”
của tác giả Hoàng Ngọc Minh Hiếu (2013), ðại học ðà Nẵng, cho thấy tầm

quan trọng của việc phân tích BCTC DN vay vốn tại NHTM trong việc ra
quyết ñịnh cấp tín dụng. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và ñánh giá thực tế về
công tác phân tích BCT DN, tác giả ñã ñề xuất các biện pháp nhằm hoàn
thiện công tác phân tích BCTC của DN vay vốn tại ngân hàng TMCP
Phương ðông – Chi nhánh Trung Việt (Bổ sung biện pháp kiểm tra ñộ chính
xác của báo cáo tài chính, tính toán lại các chỉ tiêu cho phù hợp , cải tiến hệ
thống xếp hạng tín dụng) [10].
Các tài liệu trên ñã cung cấp ñầy ñủ thông tin về phương pháp phân tích
BCTC DN và quy trình phân tích BCTC DN trong thẩm ñịnh tín dụng tại
NHTM. Trên cơ sở kế thừa các nội dung thuộc cơ sở lý luận, tác giả ñã ñi
sâu tìm hiểu, nghiên cứu ñánh giá thực trạng và ñưa ra các giải pháp hoàn
thiện phân tích BCTC phù hợp với ñặc ñiểm của VPBank – CN Bình ðịnh.
Trong thực tế, nội dung phân tích BCTC của DN vay vốn tại mỗi ngân hàng,
ngoài những nội dung cơ bản vẫn có những ñặc thù riêng. Do nhu cầu về
khai thác thông tin làm cơ sở ra quyết ñịnh của mỗi ngân hàng là khác nhau,
dẫn ñến nội dung phân tích BCTC DN khách hàng có những ñiểm khác
nhau. Theo các nghiên cứu trên, các ngân hàng chỉ dựa vào các thông tin trên
BCTC khách hàng cung cấp ñể ñánh giá và ra quyết ñịnh cho vay hay không.
Do vậy, ñể hoạt ñộng tín dụng ít rủi ro, tại VPBank – CN Bình ðịnh phải có
sự kết hợp giữa các nguồn thông tin khác nhau. Ngoài ra, theo các nghiên
cứu trên, phân tích BCTC chủ yếu tập trung phân tích tình hình hoạt ñộng


9

kinh doanh và khả năng thanh toán của doanh nghiệp khách hàng. Do vậy,
ngoài các nội dung phân tích mang tính phổ biến, tác giả ñã nghiên cứu, hoàn
thiện và bổ sung những nội dung phân tích phù hợp với ñặc ñiểm và yêu cầu
về thông tin cho thẩm ñịnh tín dụng ở VPBank – CN Bình ðịnh.



10

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP TRONG THẨM ðỊNH TÍN DỤNG Ở
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM là một trong những ñịnh chế tài chính mà ñặc trưng là cung cấp
ña dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay
và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều
dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối ña nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã
hội.[5]
b. Chức năng của ngân hàng thương mại
- Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng ñược xem là
chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian
tín dụng, NHTM ñóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu
cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa ñóng vai trò là người ñi vay, vừa
ñóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi
suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên
tham gia: người gửi tiền và người ñi vay.
- Chức năng trung gian thanh toán: Ở ñây NHTM ñóng vai trò là thủ quỹ cho
các DN và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng
như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ ñể thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ
hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các
khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều



11

phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút
tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn
cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ ñó mà các chủ thể kinh tế
không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền ñể gặp chủ nợ, gặp người phải
thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào ñó ñể
thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm ñược
rất nhiều chi phí, thời gian, lại ñảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô
hình chung ñã thúc ñẩy lưu thông hàng hóa, ñẩy nhanh tốc ñộ thanh toán, tốc
ñộ lưu chuyển vốn, từ ñó góp phần phát triển kinh tế.
- Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản
chất của NHTM. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu
chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh
doanh mang tính ñặc thù của mình ñã vô hình chung thực hiện chức năng tạo
tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền ñược thực thi trên cơ sở hai chức
năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông
qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy ñộng ñược
ñể cho vay, số tiền cho vay ra lại ñược khách hàng sử dụng ñể mua hàng hóa,
thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng vẫn ñược coi là một bộ phận của tiền giao dịch, ñược họ sử dụng
ñể mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM
ñã làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, ñáp ứng nhu cầu
thanh toán, chi trả của xã hội.
c. Các hoạt ñộng cơ bản của ngân hàng thương mại
- Hoạt ñộng huy ñộng vốn: là hoạt ñộng tiền ñề có ý nghĩa ñối với bản thân
ngân hàng cũng như ñối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, NHTM ñược phép
sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép ñể huy
ñộng các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng ñể cho vay



12

ñối với nền kinh tế. Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm:
Vốn ñiều lệ; Các quỹ dự trữ; Vốn huy ñộng; Vốn ñi vay; Vốn tiếp nhận; Vốn
khác.
- Hoạt ñộng sử dụng vốn: bao gồm hoạt ñộng tín dụng và hoạt ñộng dịch vụ
và thanh toán ngân quỹ
Hoạt ñộng tín dụng : NHTM ñược cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới
các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác,
bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy ñịnh của của
NHNN. Trong các hoạt ñộng cấp tín dụng, cho vay là hoạt ñộng quan trọng
và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Hoạt ñộng dịch vụ và thanh toán ngân quỹ: ñể thực hiện ñược các dịch vụ
thanh toán giữa các DN thông qua ngân hàng, NHTM mở tài khoản cho
khách hàng trong và ngoài nước. ðể thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng
với nhau thông qua NHNN, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại NHNN nơi
NHTM ñặt trụ sở chính và duy trì tại ñó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo
quy ñịnh. Ngoài ra, chi nhánh của NHTM ñược mở tài khoản tiền gửi tại chi
nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi ñặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt ñộng dịch vụ
thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt ñộng sau: Cung cấp các
phương tiện thanh toán; Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho
khách hàng; Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ; Thực hiện các dịch vụ
thanh toán khác theo quy ñịnh của NHNN; Thực hiện các dịch vụ thanh toán
quốc tế khi ñược NHNN cho phép; Thực hiện các dịch vụ thu và phát tiền mặt
cho khách hàng; Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống
thanh toán liên ngân hàng trong nước; Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế
khi ñược NHNN cho phép.
- Hoạt ñộng khác: Ngoài các hoạt ñộng chính NHTM còn có thể thực hiện

một số hoạt ñộng khác, bao gồm: Góp vốn và mua cổ phần; Tham gia thị


13

trường tiền tệ; Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; Tư vấn tài chính; Bảo quản vật
quý giá.
1.1.2 Hoạt ñộng tín dụng trong ngân hàng thương mại
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân
hàng và các ñịnh chế tài chính khác) và bên ñi vay (cá nhân, DN và các chủ
thể khác). Trong ñó bên cho vay sẽ chuyển giao tài sản cho bên ñi vay sử
dụng trong một thời hạn nhất ñịnh theo thoả thuận, bên ñi vay có trách nhiệm
hoàn trả vô ñiều kiện vốn gốc và lăi cho ngân hàng khi ñến hạn thanh toán.[5]
b. Vai trò của tín dụng ngân hàng
- ðáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, là trung gian ñiều hoà quan
hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt ñộng tín dụng ñã khơi thông dòng
chảy cho vốn từ nơi thừa ñến nơi thiếu.
- Tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất ñược thực hiện bình
thường liên tục và phát triển nhằm góp phần ñẩy nhanh quá trình tái sản xuất
mở rộng trong nền kinh tế.
- Thúc ñẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố chế ñộ hạch toán
kinh tế.
- Tạo ñiều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế ñối ngoại.
c. Rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng
Rủi ro tín dụng là những nguy cơ dẫn ñến những tổn thất tiềm tàng mà
ngân hàng phải gánh chịu. Rủi ro tín dụng xảy ra khi người cho vay không trả
hoặc không hoàn trả ñúng hạn hoặc không trả ñầy ñủ gốc và lãi cho ngân
hàng. Như vậy rủi ro tín dụng liên quan ñến khả năng trả nợ của khách hàng.
Có hai trường hợp ñó là rủi ro mất vốn và rủi ro sai lệch.



14

Nguyên nhân dẫn ñến rủi ro:
Nguyên nhân từ phía Ngân hàng: Thực tế kinh doanh của Ngân hàng
trong thời gian qua cho thấy rủi ro tín dụng xảy ra là do những nguyên nhân
sau:
- Ngân hàng ñưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và thể
lệ cho vay còn sơ hở ñể khách hàng lợi dụng chiếm ñoạt vốn của Ngân hàng.
- Do cán bộ Ngân hàng chưa chấp hành ñúng quy trình cho vay như: không
ñánh giá ñầy ñủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống,
thiếu tài sản ñảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. ðồng thời cán bộ Ngân
hàng không kiểm tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của
khách hàng.
- Do trình ñộ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn nên việc ñánh giá các dự án,
hồ sơ xin vay còn chưa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà
vẫn cho vay.
- Cán bộ Ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm ñạo ñức kinh
doanh như: thông ñồng với khách hàng lập hồ sơ giả ñể vay vốn, xâm tiêu khi
giải ngân hay thu nợ, ñôi khi còn nể nang trong quan hệ khách hàng.
- Ngân hàng ñôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, ñặt những khoản vay có lợi
nhuân cao hơn những khoản vay lành mạnh.
- Do áp lực cạnh tranh với các Ngân hàng khác.
- Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ Ngân hàng
Nguyên nhân từ phía khách hàng:
- Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục ñích, sử dụng vào các hoạt ñộng có
rủi ro cao dẫn ñến thua lỗ không trả ñược nợ cho Ngân hàng.



15

- Do trình ñộ kinh doanh yếu kếm, khả năng tổ chức ñiều hành sản xuất kinh
doanh của lãnh ñạo còn hạn chế.
- DN vay ngắn hạn ñể ñầu tư vào tài sản lưu ñộng và cố ñịnh.
- DN sản xuất kinh doanh thiếu sự linh hoạt, không cải tiến quy trình công
nghệ, không trang bị máy móc hiện ñại, không thay ñổi mẫu mă hoặc nghiên
cứu nâng cao chất lượng sản phẩm...dẫn tới sản phẩm sản xuất ra thiếu sự
cạnh tranh, bị ứ ñọng trên thị trường khiến cho doanh nghiệp không có khả
năng thu hồi vốn trả nợ cho Ngân hàng.
- Do bản thân DN có chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của Ngân hàng, dùng một
loại tài sản thế chấp ñi vay nhiều nơi, không ñủ năng lực pháp nhân.
Các nguyên nhân khách quan khác:
- Do sự thay ñổi bất thường của các chính sách, do thiên tai bão lũ, do nền
kinh tế không ổn ñịnh.... khiến cho cả Ngân hàng và khách hàng không thể
ứng phó kịp.
- Do môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu ñồng bộ, còn nhiều sơ hở dẫn tới
không kiểm soát ñược các hiện tượng lừa ñảo trong việc sử dụng vốn của
khách hàng.
- Do sự biến ñộng về chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây khó khăn cho
doanh nghiệp dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng.
- Ngân hàng không theo kịp ñà phát triển của xã hội, nhất là sự bất cập trong
trình ñộ chuyên môn cũng như công nghệ Ngân hàng.
- Do sự biến ñộng của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến ñộng tỷ giá, lạm
phát gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như Ngân hàng.
- Sự bất bình ñẳng trong ñối sử của Nhà nước dành cho các NHTM khác
nhau.



×