Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án toán 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.17 KB, 46 trang )

Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

Ngày soạn: 21/08/2013
Ngày dạy: 23/08/2013

Chương I . ĐOẠN THẲNG
Tiết 1:
I. Mục tiêu bài học.

ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG

- Học sinh nắm được điểm là gì, đoạn thẳng là gì, hiểu được quan hệ điểm thuộc , không thuộc
đường thẳng.
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Có kĩ năng xác định điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, đặt tên cho điểm, đường thẳng kí hiệu
điểm thuộc đường thẳng, biết sử dụng kí hiệu ,
II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ, thước
- HS : Bảng nhóm, thước
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Sơ luôïc về môn học
- GV sơ lược một số kiến thức về
lịch sử pháp triển môn học
Hoạt động 2: Điểm
-Chúng ta thường thấy các vị trí
trên bản đồ ( TP, địa danh…) được
kí hiệu như thế nào?
- Các dấu chấm này là hình ảnh của


điểm
=> Điểm được mô tả như thế nào?
- Ba điểm A, B , C như thế nào với
nhau ?
- VD điểm A • C như thế nào với
nhau?
- GV lấy thêm một số ví dụ khác về
điểm
- Nếu ta lấy dày đặc các điểm
sẽ tạo ra hình gì?
- Lấy dày đặc các
điểm……………… sẽ tạo ra hình
gì?
Vậy từ điểm ta có thể xây dựng lên
các hình
- Đường thẳng này
có bị giới hạn về phía nào không?
Hoạt động 3: Đường thẳng
Ta thường sử dụng dụng cụ gì để vẽ
đường thẳng

Ta có các đường thẳng nào?

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

Hoạt động của trò

Ghi bảng

Bởi các dấu chấm nhỏ


1. Điểm
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là
hình ảnh của điểm
Là một dấu chấm trên trang - Dùng các chữ cái in hoa để đặt
tên cho điểm
giấy
VD1 : •A
•B
•C
Gọi là ba điểm phân biệt
Trùng nhau
VD2:
A • C Gọi là hai điểm
trùng nhau
Chú yù : Khi nói cho hai điểm mà
không nói gì thêm thì ta hiểu đó là
Hình tròn
hai điểm phân biệt
Đường thẳng
- Với những điểm ta có thể xây
dựng bất kì hình nào
2. Đường thẳng
* Sợi chỉ căng thẳng cho ta hình
ảnh của đường thẳng
* Sử dụng thước để vẽ đường
thẳng
* Sử dụng các chữ cái thường để
đặt tên cho đường thằng
VD:

a
P

Không
Thước

a, p

1

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6
•B
VD:
A
a
Ta nói điểm A như thế nào với a?
Điểm B như thế nào với a?
Hoạt động 4: Khi nào thì điểm gọi
là thuộc hay không thuộc đương
thẳng

Ta nói điểm B như thế nào với a?

? Cho học sinh thảo luận nhóm

Năm học: 2013 - 2014
Thuộc đường thẳng a

Không thuộc đường thẳng a 3. Điểm thuộc đường thẳng,
điểm không thuộc đường thẳng.
VD
•B
A
Ta nói điểm A thuộc đường thẳng
a hoặc điểm A nằm trên đường
thẳng a hoặc đường thẳng a đi qua
Không thuộc đường thẳng a điểm A
Kí hiệu : A  a ; B  a
?.
a. C  a; E  a
Học sinh thảo luận nhóm, b.  ; 
c.
G•
•F
trình bày, nhận xét
C

B

D

•E

4. Bài tập :
a.
A  n ; A  p; B  n ; B  m
b. Các đường thẳng p, m, n đi
qua điểm B

- Các đường thẳng q, m ủi qua
điểm C
c. D  q, D  m, n, p

Hoạt động 5 : Củng cố
- Bài 1sgk/ 104 Cho học sinh điền
trong bảng phụ
- Bài 3 Sgk/104 giáo viên vẽ hình
cho học sinh trả lời tại chỗ

Hoạt động 6 :Dặn dò
- Hướng dẫn : Bài 4Dsk /105 vẽ a lấy C thuộc a; vẽ b lấy B không thuộc b
- Về học kĩ lý thuyết, chuẩn bị trước bài 2 tiết sau học
+ Khi nào thì ba điểm được gọi là thẳng hàng?
- BTVN : 4,5,6,7 Sgk /105.

* Rót kinh nghiÖm:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
................................................................................................

Ngày soạn : 28/08/2013

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

2

Tổ: Khoa học tự nhiên



Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

Ngày dạy: 30/08/2013
Tiết 2

BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm được khi nào thì ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Khẳng định có một
và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm thẳng hàng.
-Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng . Sử dụng đúng thuật ngữ : nằm cùng phía,
nằm khác phí, nằm giữa
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ học tập vẽ hình chính xác,
II. Phương tiện dạy học
-GV :Thước, bảng phụ
-HS : Thước, bảng nhóm
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Bài cũ
Vẽ đường thẳng a và lấy ba điểm
A B
C
B, A, C thuộc a
a
-Ba điểm A, B, C đều thuộc a khi
đó ta nói ba điểm A, B, C thẳng

hàng
Vậy ba điểm thẳng hàng là ba
điểm như thế nào?
Là ba điểm cùng nằm trên
Hoạt động 2: Bañieåm thẳng
một đường thẳng
hàng

- Khi ba điểm A, B, C thẳng hàng
(Hình trên) ta thấy B, C như thế
nào với A về vị trí?
Cùng phía đối với điểm A
-Tương tự : A, B với C
A, C với B ?
=> điểm nằm giữa
A

B

Cùng phía đôi với điểm C
Khác phía đối với điểm B

C

Ta thấy có máy điểm nằm giữa
hai điểm B và C ?
=>nhân xét
Hoạt động 3 : Củng cố

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi


Ghi bảng

1. Thế nào là ba điểm thẳng
hàng
* Khi ba điểm A, B, C cùng nằm
trên một đường thẳng ta nói chúng
thẳng hàng.
A
B
C
* Khi ba điểm A, B, C không
cùng nằm trên một đường thẳng ta
nói chúng không thẳng hàng.
A
B
†C
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng.
A B
C
< Sgk/ 106>

Có một điểm nằm giữa A và Nhận xét : Trong ba điểm thẳng
hàng, có một và chỉ một điểm
C
nằm giữa hai điểm cón lại

3


Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

Bài 8 Sgk /106 Cho học sinh trả
lời tại chỗ
Ba điểm thẳng hàng là A,
Bài 9Sgk /106GV vẽ hình trong M,N
bảng phụ cho học sinh thực hiện
tại chỗ.

3. Bài tập
Bài 8 Sgk/106
Ba điểm A, M, N thẳng hàng
Bài 9 Sgk/106
a.Các bộ ba điểm thẳng hàng là
( B, E, A) ; ( D, E, G)
( B,D ,C)
Hai bộ ba các điểm khong thẳng
hàng là (B, G, A) ; (B, D, C)

Hoạt động 4: Dặn dò
- Về xem kĩ lyùthuyeát
- BTVN Bài 10 đến bài 13 Sgk/ 106,107
- Chuẩn bị trước bải tiết sau học
+ Có máy đường thanng3 đi qua hai điểm?
+Hai đường thẳng trùng nhau, hai đường thẳng cắt nhau, hai đường thẳng // là hai đường thẳng như

thế nào?.

* Rót kinh nghiÖm:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
................................................................................................

Ngày soạn : 04/09/2013
Ngày dạy: 06/09/2013
Tiết 3

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM

4

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

I. Mục tiêu bài học
- Nắm được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, biết gọi tên, đặt tên đường
thẳng
- Có kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, kĩ năng xác định vị trí tương đối của hai
đường thẳng trên mặt phẳng.

- Xây dựng thái độ tích cực, tự giác và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV : Thước, Bảng phụ
- HS : Thước, bảng phụ
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Bài cũ
1. Vẽ đường thẳng đi qua điểm A
? Ta vẽ được máy đường thẳng đi
qua điểm A ?
2. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
A, B
? Vẽ được máy đường thẳng đi
qua hai điểm A, B ?
- Để khẳng định được điều này
chúng ta nghiên cứu bài học hôm
nay
Hoạt động 2 : Vẽ đường thẳng
- GV hướng dẫn học sinh vẽ
=> Nhận xét ?

Hoạt động của trò
A

Có vô số đường thẳng đi qua A
A
B
Vẽ được một đường thẳng đi
qua hai điểm A, B


Có một đường thẳng đi qua
hai điểm

=> Lúc này đường thẳng đi qua
hai điểm A, B gọi là ñöôùng thẳng
AB.
Hoạt động 3: Tên đường thẳng
- Vậy muốn xác định một đường
thẳng ta phải có máy điểm ?
Hai điểm
- GV giới thiệu thêm cho học sinh

? HS thảo luận nhóm
Hoạt động 4: Quan hệ giữa hai
đường thẳng
A

B

1. Vẽ đường thẳng
* Vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm A và B
A
B
Nhận xét : Có một và chỉ một
đường thẳng đi qua hai điểm
phân biệt.
2. Tên đường thẳng
VD :
A

B
x
y

Đường thẳng AB, BA, AC,
CA, BC, CB

C

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

Ghi bảng

5

Ta gọi là đường thẳng AB hay
đường thẳng BA,. Đường
thẳng xy hay yx
Chú yù: Ta có thể dùng hai
điểm đường thẳng đi qua
dùng hai hay một chữ cái
thường để đặt tên cho đường
thẳng hay
?
3. Đường thẳng trùng nhau,
cắt nhau, song song
* Hai đường thẳng trùng nhau
có vô số điểm chhung
A
B


Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

Đường thẳng AB và BC như thế
nào với nhau ?

Cùng năm trên một đường
thẳng

=> Gọi là hai đường thẳng trùng
nhau
- Còn hai đường thẳng này như
thế nào với nhau

* Hai đường thẳng cắt nhau là
hai đường thẳng có một điểm
chung
- Cắt nhau

-Dẫn dắt học sinh đi đến các nhận - Song song với nhau
xét hai đường thẳng cắt nhau, hai
đường thẳng //
=> Hai đường thẳng phân biệt chỉ
có thể xảy ra những trường hợp
Song song hoặc cắt nhau

nào ?
Hoạt động 5 : Củng cố
Bài 15 Sgk/109
GV cho học sinh trả lời tại chỗ

a. Sai,

* Hai đường thẳng song song
là hai đường thẳng không có
điểm chung

b. Đúng

Hoạt động 6 : Dặn dò
- Về Xem kĩ lí thuyết và xem trước bài thực hành tiết sua thực hành.
- Chuẩn bị dụng cụ như Sgk, mỗi nhóm 3 cọc cao 1,5m, 15m dây
- BTVN : Bài 16 đến bài 19 Sgk/109.

* Rót kinh nghiÖm:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
................................................................................................

Ngày soạn : 10/09/2013
Ngày dạy: 13/09/2013
Tiết 4

THỰC HÀNH


I. Mục tiêu bài học
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về điểm nằm giữa. điểm thẳng hàng.
- Kĩ năng áp dụng vào thực tế

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

6

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

- Xây dựng yù thức tự giác, tích cực, tinh thần kyû luật, đoàn kết
II.Chuẩn bị
-

Mỗi nhóm ba cọc, cao 1,5 m đường kính 3cm có bọc mầu xen kẽ

-

15 đến 20 m dây

III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực

hành.
Để xác định được ba điểm ( ba
cọc ) thẳng hàng trước tiên ta
Cắm cọc A, B trước
1.Hướng dẫn thực hành
phải thực hiện bước nào?
A•
•B
Vậy làm thế nào để xác định cọc Một bạn di chuyển cọc C
để ba cọc A, B, C thẳng hàng? trong khoảng giữa hai cọc A
và B và ngắm sao cho ba cọc A
C
B
A, B, C thẳng hàng
Bước 1: Cắm hai cọc tiêu thẳng
đứng với mặt đất tại hai điểm A và
B
Bước 2: Một bạn đứng tại A, một
bạn cầm cọc tiêu đứng ở một điểm
C
Bước 3: Bạn dứng ở cọc A ra hiệu
để bạn dứng ở điểm C di chuyển
sao cho bạn dứng ở A ngắm thấy
che lấp hai cọc tiêu ở B và ở C khi
đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Hoạt động 2: Thực hành
2. Thực hành
GV cho học sinh kiểm tra dụng
a. Kiểm tra dụng cụ
cụ và phân địa điểm thực hành

b. Phân địa điểm thực hành
Sau đó kiểm tra bằng dây
c. Thực hành
d. Kiểm tra
3. Viết thu hoạch
Hoạt động 3 : Viết thu hoạch
- Các bước thực hiện thực tế khi
Hướng dẫn học sinh viết thu
thực hành
hoạch
- Lí do sai số khi thực hành
- Cho điểm các thành viên theo yù
thức tham gia thực hành, chuẩn bị
dụng cụ
- Nhận xét yù thức, thái độ thamgia
thực hành.
Hoạt dộng 4: Dặn dò
- Về coi lại kiến thức đã học, chuẩn bị trước bại tiết sau học
?1. Tia là gì?
?2. Thế nào là hai tia đối nhau, hai tia cắt nhau, hai tia trùng nhau?.
- BTVN : Từ bài 14 đến bai20 Sbt/ 97,98.

Ngày soạn : 25/09/2013
Ngày dạy: 27/09/2013
Tiết 5 :

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

TIA
7


Tổ: Khoa học tự nhiên


Giỏo ỏn hỡnh hc 6

Nm hc: 2013 - 2014

I. Mc tiờu bi hc
- Bit nh ngha mụ t tia bng cỏc cỏch khỏc nhau, bit th no l hai tia i nhau, hai tia trựng
nhau
- Rốn luyn k nng v hỡnh, k nng t duy phõn loi tia chung gúc, phỏp biu cỏc mnh toỏn hc
chớnh xỏc
- Xõy dng yự thc hc tp t giỏc, tớch cc v tinh thanh hoụùptaực trong hc tp
II. Phng tin dy hc
-GV : Thc, bng ph
-HS : Thc , bng nhúm
III.Tin trỡnh
Hot ng ca thy
Hot ng ca trũ
Hot ng 1: Bi c
x
O
y
V ng thng xy v im O

thuc xy
-Ta thy im O chia ng thng
xy thnh mỏy phn?
Hai phn

-Khi ú hỡnh gm im O v mt
phn ng thng ú gi l Tia
gúc O
-Vy trờn hỡnh trờn ta cú nhng tia
no?
Tia Ox v tia Oy
1. Tia
Hot ng 2: Tia l gỡ ?
x

O
y

Hỡnh gm im O v mt phn
ng thng b chia ra bi im
O c gi l mt tia gúc O
VD : Tia Ax , By

hỡnh v trờn ta thy hai tia Ox
v Oy cú gỡ c bit?
=> Hai tia Ox v Oy nh vy gi
l hai tia i nhau
Hot ng 3 :Hai tia i nhau
Vy hai tia i nhau l hai tia nh
th no?
- Nu ly mt im bt kỡ trờn
ng thng thỡ im ny cú im
gỡ c bit?
?1. Cho hc sinh tr li ti ch
Hot ng 4: Hai tia trựng nhau


A

L hai tia chung gúc v
nm v hai phớa so vi O
v cựng nm trờn mt
ng thng
L gúc chung ca hai tia
i nhau
a. Vỡ hai tia Ax v By
khụng chung gúc
b. Hai tia i nhau l :
Ax v Ay ; Bx v By

- Ta cú hai tia Ax v tia AB l hai
tia trựng nhau

Giỏo viờn: Nguyn Vn Li

Ghi bng

x

y
B
2. Hai tia i nhau
VD : Hai tia Ox v Oy i nhau
x
Nhn xột:


O

y

?1.ca hai Mi im trờn
3. Hai
tia trựng
ng
thngnhau
l gúc chung
VD :

tia i nhau

A
B
x
- Hai tia Ax v tia AB l hai tia

8

T: Khoa hc t nhiờn


Giáo án hình học 6
- Vậy hai tia trùng nhau là hai tia
như thế nào?
Từ nay về sau khi nói cho hai tia
mà không nói gì thêm thì ta hiểu
đó là hai tia phân biệt

?2. cho học sinh thảo luận nhóm

Hoạt động 5: Củng cố
Bài 23sgk/113

Cho học sinh thảo luận nhóm

Năm học: 2013 - 2014
Có chung góc và nằm
cùng một phía so với
góc và nằm trên một
đường thẳng

trùng nhau

Chú yù: < Sgk / 112 >
?2.
y
B
O
A
x
Học sinh thảo luận nhóm
a. Tia OB trùng với tia Oy
và trình bày, nhận xét,
b. Tia Ox và tia Ax không trùng
bổ sung
nhau vì hai tia này không chung
góc
c. Hai tia chung góc Ox và Oy

không đối nhau vì Ox và Oy khong
cùng nằm trên một đường thẳng
4. Bài tập
Bài 23sgk/113
a
M N
P
Q
a. – Tia MN, MP, MQ là các tia
trùng nhau
- Tia NP, NQ là hai tia trùng
Học sinh thảo luận nhóm
nhau
và trình bày
b. Không có tia nào đối nhau vì :
Trong ba tia này không có hai tia
nào có trung góc và nằm ở hai
nửa mặt phẳng

Hoạt động 6 : Dặn dò
- Về xem kĩ lại bài học chuẩn bị tiết sau luyện tập
- BTVN : Từ bài 24 đến bài 27 Sgk/ 113.
* Rót kinh nghiÖm:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
................................................................................................

Ngày soạn : 02/10/2013
Ngày dạy: 04/10/2013

Tiết 6

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu bài học
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia
- Rèn kĩ năng vẽ tia, xác định tia đối nhau, trùng nhau, điểm nằm giữa hai điểm, tính chính xác.
- Xây dựng yù thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV : Bảng phụ, thước
- HS : Thước

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

9

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 26 Sgk/113
- Cho học sinh lên vẽ và trả lời
- Chúng ta có thể vẽ điểm M như
thế nào nữa ?


Yêu cầu học sinh vẽ hình
Từ O ta có hai tia đối nhau nào ?
Từ hình vẽ điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại ?
Yêu cầu học sinh vẽ hình
Quan sát hình vẽ điểm nào nằm
giữa trong ba điểm M, A, C ?
Tương tự trong ba điểm N, A, B ?
GV hướng dẫn học sinh vẽ hình

Từ A ta có các tia nào ?
Từ B ta có các tia nào ?
Từ C ta có các tia nào ?
Các tia trùng nhau ? ( từ A, từ C)
A thuộc tia nào và không thuộc tia
nào ? Dùng kí hiệu thể hiện
Yêu cầu học sinh vẽ hình và thực
hiện.
Hoạt động 2 : Củng cố
Kết hợp trong luyện tập

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

Hoạt động của
trò

Ghi bảng

Bài 26 Sgk/113



(h1)
B
M
Học sinh vẽ hình và A


(h2)
trả lời
M
B
Học sinh vẽ như h2 A
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với
điểm A
b. Ở h1 điểm B nằm giữa A và M
Ở h2 điểm M nằm giữa A và B
Bài 28 Sgk/113
x N
O
M
y



a. Hai tia đối nhau góc O là tia Ox và
tia Oy
Ox và Oy
b.
Điểm O nằm giữa hai điểm M và N

Điểm O
Bài 29 Sgk /114
• •

• •
N C
A
B M
a. Trong ba điểm M, A, C thì A nằm
giữa M và C
b. Trong ba điểm N, A, B thì A nằm
giữa N và B
Điểm A nằm giữa bài 31 Sgk/ 114
B•
Điểm A nằm giữa

x
A
M
•C
•y
Bài 26 Sbt/99
A
B
C



a. Các tia góc A là:Tia AB, tia AC
Các tia góc B là: Tia BA, tia BC

Các tia góc C là: Tia CB, tia CA
b. Các tia trùng nhau là:
Học sinh thực hiện Tia AB và tia AC
Tia CB và tia CA
c. A  Tia BA; A  Tia BC
Bài 24 Sbt/99
A
O
B
x



y
a. Các tia trùng với tia Ay là: tia AO,
Học sinh trả lời tại
tia AB
chỗ
b. Hai tia AB và Oy không trùng nhau
vì không chung góc.
Học sinh thực hiện
Hai tia Ax và By không đối nhau vì
không chung góc

10

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6


Năm học: 2013 - 2014

Hoạt động 3: Dặn dò
- Về học kĩ lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm.
- Chuẩn bị trước bài 6 tiết sau học
? Đoạn thẳng là gì?
? thế nào là hai đoạn thẳng cắt nhau?
BTVN : bài 23, 25, 27, 28, 29 Sbt/ 99.

* Rót kinh nghiÖm:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
................................................................................................
Ngày soạn : 10/10/2013
Ngày dạy: 12/10/2013
Tiết 7

ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng
- Kĩ năng vẽ hình, nhận dạng được hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng
cắt tia
- Xây dựng yù thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phu, thöôùcï
- HS: Thước thẳng có chia khoảng
III.Tiến trình

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Bài cũ
Lấy hai điểm A và B. Nói A với
B
Khi đó hình gồm hai điểm A và
B gọi là đoạn thẳng AB
Vậy đoạn thẳng AB là gì ? VD
A •C•D •E •F B
Hoạt động 2: Đoạn thẳng:
Ta còn gọi đoạn thẳng AB là
đoạn thẳng nào?

Hoạt động của trò
A

1. Đoạn thẳng

B

Đoạn thẳng AB là hình
gồm hai điểm A và B và
tất cả các điểm nằm

Là hình gồm hai điểm
A và B và tất cả các
điểm nằm giữa hai
điểm A và B
Đoạn thẳng BA

Vậy hai điểm A, B gọi là ,gì của

đoạn thẳng AB?
A
D
VD:
Hai đầu mút
C
B
Lúc này ta nói hai đoạn thẳng
AB và CD như thế nào với
nhau?
Vậy để vẽ đoạn thẳng ta dùng
Cắt nhau
dụng cụ gì ?
Hoạt động 3: Quan hệ giữa
đoạn, đường, tia.
Thước

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

Ghi bảng

giữa A và B
Chú ý
- Đoạn thẳng AB ta còn gọi là đoạn
thẳng BA
- Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút
của đoạn thẳng AB
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đường thẳng.
a. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng là hai

đoạn thẳng có một điểm chung
VD: A
I
D
C
D
b. Đoạn thẳng cắt tia( Khi đoạn thẳng
và tia có một dieåm chung)

11

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014
A
x
O
B
K
c. Đoạn thẳng cắt đường thẳng ( Khi
đoạn thẳng và đường thẳng có một
điểm chung)
A
x
y
B


Hình vẽ ta có hai đoạn thẳng cắt
nhau vậy hai đường thẳng cắt
nhau là hai đoạn thẳng như thế
nào?

Vậy khi nào thì gọi là đoạn
Thẳng cắt tia?
Khi nào thì gọi là đoạn thẳng cắt
đường thẳng?
Tuy nhiên ta còn có một số
trường hợp đặc biệt khi đoạn
thẳng cắt tia, cắt đoạn thẳng tại
đầu mút hoặc tại điểm góc.
VD:
A
O
x
B
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 33 cho học sinh trả lời tại
chỗ
Cho học sinh nhìn hình vẽ và
đọc tên các đoạn thẳng

Khi đoạn thẳng và tia
có một điểm chung
Khi đoạn thẳng và
đường thẳng có một
điểm chung


a. R và S; R và S;
R và S
b. Hai điểm P, Q và
tất cả các điểm nằm
giữa hai điểm P và Q
AB, AC, BC
Học sinh vẽ hình và
nhận xét


, M’
A
M
B
Cho học sinh lên vẽ, nhận xét
sau đó giáo viên hoàn chỉnh
Hoạt động 5: Dặn dò
- Về coi lại lý thuyết và bài tập
- chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học
- ? Để đo độ dài đoạn tahng38 ta làm như thế nào?
- ? Làm thế nào để so sánh hai đoạn thẳng?
BTVN: Hoàn thành và làm các bài tập còn lại

3. Bài tập
Bài 34 Sgk/116
A
B
C




Có ba đoạn thẳng là: AB ; BC ; AC
Bài 35 sgk/116
D. Đúng
Bài 37 Sgk/116
B
A

x
K
•C

Ngày soạn : 16/10/2013
Ngày dạy: 18/10/2013
Tiết 8

ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu bài học

-

Biết đo độ dài đoạn thẳng, nhận biết được một số dạng thước thông dụng, biết so sánh hai
đoạn thẳng

-

Rèn kĩ năng sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng áp dụng vào thực tế

-


Xây dựng yù thức học tập nghiêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập

II. Phương tiện dạy học

-

GV: Bảng phụ, Thước thẳng, thước dây, thước gấp

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

12

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6
-

Năm học: 2013 - 2014

HS : Bảng nhóm, thước có chia khoảng.

III. Tiến trình

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV vẽ một đoạn thẳng và đo xác
định độ dài
2,5cm


Hoạt động của trò

A
B
Vậy 2,5cm khi này được gọi là
Độ dài của đoạn thẳng AB
gì của đoạn thẳng AB ?
Để xác định độ dài của đoạn
Thước thẳng có chia khoảng
thẳng ta sử dụng dụng cụ gì ?
Vậy để hiểu kĩ hơn về độ dài
đoạn thẳng chúng ta sẽ nghiên
cứu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng.
Khi đó ta kí hiệu như thế nào ?
AB = 2,5cm hay BA = 2,5 cm
GV cho học sinh vẽ thêm hai
3cm
đoạn thẳng bất kì và đo độ dài
2cm
Vậy để đo độ dài đoạn thẳng AB Đặt cạnh thước đi qua A và B
ta làm như thế nào ?
điểm O trùng với vạch 0 của
thước, xác định độ dài của
Vậy ta có kết luận gì về độ dài
đoạn thẳng tại điểm B trên
mỗi đoạn thẳng ?
vạch của thước
Khi khoảng cách giữa hai điểm

Khi đó đoạn thẳng => gì ?
GV: Suy biến thành điểm
A và B bằng 0 ta nói như thế
nào?
Hoạt động 3: So sánh
Vậy muốn so sánh hai đoạn
thẳng ta dựa vào điều gì ?
Trên hình vẽ ta có kết luận gì ?

1. Đo đoạn thẳng
VD:
A
3cm

B

Bước 1: Đặt cạnh thước đi qua hai
điểm A và B.
Bước 2: Di chuyển để vạch 0 của
thước trùng với một đầu mút
Bước 3: Xác định độ dài của đoạn
thẳng tại đầu mút còn lại trên vạch
của thước

Nhận xét:

Mỗi đoạn thẳng có một
độ dài. Độ dài đoạn
Chú
yù: Khi

A, B
nhau,
thẳng
là một
sốtrùng
dương.
ta nói khoảng cách giữa hai
điểm A và B bằng 0.

Mỗi đoạn thẳng có một độ dài
Hai điểm A và B trùng nhau
Chở thành điểm

2. So sánh hai đoạn thẳng
VD:
A
C
E

Độ dài của hai đoạn thẳng đó

Vậy hai đoạn thẳng bằng nhau là hai
đoạn thẳng như thế nào ?
Khi nào thì đoạn thẳng
AB > CD ?

AB = CD
AB < EF, CD < EF
Hay EF > AB, EF > CD
?.1 Cho học sinh thảo luận nhóm Là hai đoạn thẳng có độ dài

bằng nhau
và trình bày và kí hiệu trong
Khi đoạn thẳng AB có độ dài
bảng phụ.
lớn hơn độ dài của đoạn thẳng
CD
?.2 Cho học sinh trả lời tại chỗ
Học
sinh thảo luận và trình bày
GV giới thiệu cho học sinh quan
a. EF = GH ; AB = IK
sát và tác dụng của thước dây,
b. EF < CD
thước gấp bằng thực tế
a. Thước dây; b. Thước gấp
?.3. Cho học sinh thực hiện tại
b. Töhoùc xích
chỗ
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh sử dụng thước dây
đo chiều rộng và chiều dài lớp Khoảng 2,5
học và thước gấp hoặc thước

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

Ghi bảng

13

2,5cm

2,5cm
3,5cm

B
D

F
Ta có: AB = CD
AB < EF, CD < EF
Hay EF > AB, EF > CD
Nhận xét:
* Hai đoạn thẳng có độ dài
baúng nhau thì bằng nhau
* Tong hai đoạn thẳng đoạn
thẳng nào có độ dài lớn hơn
thì lớn hơn và ngược lại.
?.1

?.3
1 In sơ = 2,54 cm

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6
thẳng đo bảng hay một số vật
dụng cá nhân.

Năm học: 2013 - 2014
Học sinh thực hàng đo tại lớp

và đo một số dụng cụ cá nhân

Hoạt động 5: Dặn dò
- Về xem kĩ lại lý thuyết và các kiến thức đã học trước đó, xem lại kiến thức về điểm nằm giữa
- Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học
? Khi nào thì tổng độ dài đoạn thẳng AM và BM bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
thước có chia khoảng
BTVN: Bài 41 đến bài 45 Sgk/119.

* Rót kinh nghiÖm:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
................................................................................................

Ngày soạn : 23/10/2013
Ngày dạy: 25/10/2013
Tiết 9

KHI NÀO THÌ AM + BM = AB

I. Mục tiêu bài học

-

Học sinh nắm được “ Nếu điểm M nằm giữa A và B thì AM + BM = AB “ và biết thêm một
số dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.

-


Rèn kĩ năng xác định và nhận biết một điểm có nằm giữa hai điểm hay không, bước đầu tập
suy luận dạng “ Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra được số thứ ba”

-

Xây dựng yù thức nghiêm túc, tích cực, tự giác và tính cẩn thận khi đo xác định và cộng hai
đoạn thẳng.

II. Phương tiện dạy học

-

GV: Bảng phụ, thước, thước dây, thước chữ A

-

HS: Bảng nhóm, thước.

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

14

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

III. Tiến trình


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Bài cũ
Vẽ đoạn thẳng AB, lấy điểm M
A
M
M’
B
trên đoạn thẳng AB. So sánh AM
+ MB với AB ?
AM + MB = AB
Vậy khi nào thì AM + MB = AB
Giả sử có điểm M’
Khi M nằm giữa A và B
=> AM’ + M’B = ?
AM’ + M’B = AB
Hoạt động 2: Khi nào thì
AM + MB = AB
Ngược coùAM + MB = AB=> ? M nằm giữa A và B
Cho học sinh phát biểu tổng
quát ?
Cho học sinh đọc đề bài VD trong
SGK/120
Theo bài cho M như thế nào với Nằm giữa A và B
AB ?
=> Kết luận nào ?
AM + MB = AB
Để tính được MB ta làm như thế Thay AM = 3cm, AB = 8cm
nào ?

vào (1)
=> MB = ?
= 5 cm

Ghi bảng

1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB

Nếu điểm M nằm giữa hai
điểm A và B thì AM+MB =
AB

Ngược lại nếu AM +
MB = AB thì điểm M
nằm giữa hai điểm A và
VD
B .< Sgk /120 >
Vì M nằm giữa A và B
=> AM + MB = AB (1)
Thay AM = 3cm, AB = 8cm
vào (1)
=> 3 + MB = 8
MB = 8 – 3
Vaäy MB = 5 (cm)

Hoạt động 3; Một số dụng cụ đo
GV giiôùi thiệu cho học sinh một
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách

số dụng cụ đo khoảng cách giữa
giữa hai điểm trên mặt đất.
hai điểm trên mặt đất.
< Xem Sgk/120, 121 >
Cho học sinh quan sát và thực
hiện đo một số khoảng cách
trong lớp học.
Ta có thể dùng nhiều dụng cụ
=> Nhận xét ?
để đo khoảng cách giữa hai
điểm trên mặt đất, có thể đo
nhiều lần và cộng các kết quả
đo lại
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 50 Sgk/121 cho học sinh thảo
luận nhóm.
M ? với E và F
=> kết luận nào ?
để so sánh EM và MF ta phải tìm
được gì ?
=> cách tính
=> Kết luận ?

Học sinh thảo luận nhóm, trình
bày nhận xét.
Nằm giữa E và F
EM + MF = EF
Tìm được MF
MF = 8 – 4 = 4 ( cm)
Vậy EM = MF


3. Bài tập
Bài 50 Sgk/121

Ta có V nằm giữa hai điểm T
và A
Bài 47 Sgk/121

Vì M thuộc đoạn thẳng EF
=> EM + MF = EF (1)
Thay EM = 4cm, EF = 8cm vào
(1)
=> 4 + MF = 8
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF

Hoạt động 5: Dặn dò
- Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập tiết sau luyện tập
- BTVN: Bài 46, 48, 49, 51 Sgk/121, 122.

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

15

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014


* Rót kinh nghiÖm:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
................................................................................................

Ngày soạn : 29/10/2013
Ngày dạy: 01/11/2013
Tiết 10

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu bài học

-

Củng cố kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa, cộng đoạn thẳng

-

Rèn kĩ năng vẽ hình, so sánh, vận dụng , xác định điểm nằm göóa hai điểm. Bước đầu tập suy
luận.

-

Xây dựng yù thức tích cự, tự giác, có thái độ ,nghiêm túc.

II. Phương tiện dạy học


-

GV: Bảng phụ, thước có chia khoảng

-

HS: Thước có chia khoảng.

III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 46
Điểm N như thế nào với hai điểm Nằm giữa hai điểm I và K
I và K

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

16

Ghi bảng
Bài 46 Sgk/121

Vì điểm N nằm göóa hai điểm I
và K nên: IN + NK = IK

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

=> được biểu thức nào ?
Để tìm được IK ta làm như thế
nào ?
Cho học sinh thực hiện.
Bài 48
Để tính được chiều rộng của lớp
học ta làm như thế nào ?
1/5 của 1,25m = ?
=> Kết quả ?
Cho học sinh vẽ hình
Cho học sinh thực hành đo tại
lớp bàng thước dài 1m.
Dự đoán AM ? BN
Dựa vào kiến thức nào để có thể
suy ra được AM = BN ?
GV hướng dẫn và cùng học sinh
thực hiện
AM + MB=?
=> AM = ?
Tương tự AN + NB = ?
=> NB =?
Maø MB ? AN
=> Kết luận ?
Ba điểm này thẳng hàng với
nhau
Mà TA ? VT ?
=>Kết luận gì ?

Năm học: 2013 - 2014
IN + NK = IK

Thay IN = 3cm, NK = 6cm
IK = 9cm

Bài 48 Sgk/121

Cộng số đo các lần đo lại

Vì sau mỗi lần đo thì các điểm
đo thẳng hàng và nằm giữa hai
mép tường nên:
Chiều rộng lớp học là :
1,25 . 4 + 1,25: 5 = 5,25 (m)
Đáp số : 5,25 m

25cm = 0,25 cm
5,25m

A

N

M

AM = BN
Điểm nằm giữa hai điểm

Thay IN = 3cm, NK = 6cm ta
được:
3 + 6 = 9 (cm)
Vậy IK = 9cm


B
Bài 49 Sgk/121

Th1: A
B

N

M

Vì M nằm giữa A và B
Ta có AM + MB = AB
=>
AM
=AB – MB
Vì N nằm giữa A và B nên:
AN + NB = AB
=>
NB
= AB – AN
Maø MB = AN
=> AM = NB
Th 2: A
M
N
B

AB
AB – MB

AB
AB – AN
MB = AN
=> AM = NB

A nằm giữa V và T

( Cánh làm tương tự TH 1)
Bài 52 Sgk/122

Vì TA < VT =>A nằm giữa V
và T
hay ta có thể sử dụng đoạn thẳng VA < VT
nào để nhận biết điểm nào nằm => A nằm giữa V và T
giữa hai điêm còn
lại ?
Hoạt động 2: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập

Hay VA<VT => A nằm giữa V
và T
T 1cm A 2cm V
3cm

Hoạt động 3: Dặn dò
- Về xem lại toàn bộ kiến thức về đoạn thẳng, điểm nằm giữa và các dạng bài tập đã làm
- Chuẩn bị copa, thước có chia khoảng tiết sau học cách vẽ đoạn thẳng khi biết độ dài
- BTVN: Bài 44 đến bài 48 Sbt/102.

* Rót kinh nghiÖm:

......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
................................................................................................

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

17

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

Ngày soạn :01/11/2013
Ngày dạy: 03/11/2013

Tiết 11

VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu bài học

-

Biết cách vẽ đoạn thẳng trên tia, nắm được trên tia Ox chỉ có một điểm M sao cho OM
= a (a> 0)


-

Có kĩ năng vẽ đoạn thẳng khi cho trước độ dài, kĩ năng sử dụng DCHT

-

Xây dựng yù thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập

II. Phương tiện dạy học

-

GV: Thước, Compa

-

HS: Thước, Compa

III. Tiến trình

Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng
trên tia.
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ
VD1:
O
0

M
1


2

x
3

Hoạt động của trò

O
0

M
1

2

Ghi bảng
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng
OM có độ dài 2cm
x

3

4

O

M


x

2 cm

4

Đặt thước như thế nào ?

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

Vạch 0 trùng với O,
thước trùng với tia Ox

18

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

Xác định điểm M như thế
nào ?
Vậy trên tia Ox ta xác định
được máy điểm M như vậy ?
=> Nhận xét ?

Đành dấu tại vạch số 2
của thước

Chỉ xác định được một
điểm M

GV hướng dẫn học sinh sử
dụng thước và compa vẽ hình

O

M

0

Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn
thẳng trên tia.
O
0

M
1

2

N
3

x
4

1


2

N
3

4

A

B

C

D

x

M nằm giữa O và N
Vì 2 cm < 3 cm

2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
VD: Sgk/123

M nằm giữa O và N

O

2 cm

Điểm nào nằm giữa hai điểm

còn lại ?
Vì sao ?
Vậy trên tia Ox có OM = a,
ON = b nếu a < b => Kl gì ?
O
x
Hoạt động 3: Củng cố
Cho hai học sinh lẽn thực
hiện bài 53 Sgk/124 số còn
lại vẽ trong nháp.
OM ? ON =>KL gì về ba
điểm?

x

Nhận xét:
Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ
được một và chỉ một điểm M
sao cho OM = a ( độ dài cho
trước)
VD2: Cho đoạn thẳng AB vẽ
đoạn thẳng CD sao cho CD =
AB.
Cách vẽ:(SGK)

3 cm

M

N


3cm

Điểm M nằm giữa hai điểm O
và N. Vì 2 cm < 3 cm
Nhận xét:
Trên tia Ox, OM = a, ON = b,
N nếu a < b thì điểm M naøm
giữa hai điểm O và N

M

a

O

6 cm

M

N

b

OM < ON => M nằm giữa O
và N
3. Bài tập

OM + MN = ON
Thay OM = 3, ON = 6

=> MN = 6 – 3 = 3
OM = MN

Bài 53 Sgk/124
O 3 cm
M

N

x

6 cm

Vì OM < ON nên M nằm giữa
O và N
=> OM + MN = ON
Thay OM = 3, ON = 6 ta được:
3 + MN = 6
=> MN = 6 – 3 = 3 ( cm)
Vậy OM = MN

=> Biểu thức nào ?
Tính MN ?
=> Kết luận ?

Hoạt động 4: Dặn dò
- Về xem kĩ lại lý thuyết, cách vẽ đoạn thẳng.
- Chuẩn bị trước bài 10 tiết sau học
? Trung điểm của đoạn thẳng là điểm như thế nào ?
? Để xác định được trung điểm ta làm như thế nào ?

? Tìm một số cách xác định trung điểm trong thực tế đời sống hảng ngày ?
Chuẩn bị giấy gấp hình.
BTVN: bài 54 đến bài 58 Sgk/124
* Rót kinh nghiÖm:

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

19

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
................................................................................................

Ngày soạn : 05/11/2013
Ngày dạy: 08/11/2013
Tiết 12

TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu bài học
-


Học sinh hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì

-

Có kĩ năng vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng, kĩ năng sử dụng ÑDHT và một số dụng
cụ khác để xác định trung điểm, biết kiểm tra trung điểm bằng hai điều kiện.

-

Có yù thức nghiêm túc, tự giác, tích cực, tính chính xác trong học tập

II. Phương tiện dạy học
-

GV: Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, nội dung VD Sgk/125 thước, giấy, dây

-

HS: Thước có chia khoảng, giấy, dây

III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Trên tia Ax vẽ đoạn thẳng
3cm
AM = 3cm, AB = 6cm
A
M

B
x
- Trong ba điểm A, M, B điểm
6cm
nào nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: Tính MB = ?
MB = 3 cm
=> MA ? MB
MA = MB
Khi đó điểm M gọi là trung điểm
của đoạn thẳng AB
Vậy trung điểm M của đoạn
Là điểm nằm giữa A, B và cách
thẳng AB là gì ?
đều A, B
Tổng quát hơn: Trung điểm của Là điểm nằm giữa và cách đều 1. Trung dieåm của đoạn

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

20

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

đoạn thẳng là gì ?
hai đầu đoạn thẳng

Hoạt động 2: Trung điểm cuæa
đoạn thẳng.
Khi đó M còn được gọi là điểm
chính giữa của đoạn thẳng AB
- Vậy để M là trung điểm của
đoạn thẳng AB phải thoả mãn
máy điều kiện ?
Hai điều kiện
Hoạt động 3: Vẽ trung điểm
M nằm giữa A và B
GV treo bảng phụ ghi VD
M cách đều A và B
Sgk/125
Vì M là trung điểm => các kết
luận gì ?
- M nằm giữa A và B
Ta thấy: AM + MB = AB và MA => AM + MB = AB
= MB => Ma = MB = ?
- Vì M cách đều A, B
=> MA = MB
Vậy ta vẽ điểm M trên đoạn AB => MA = MB = ½ AB
như thế nào ?
= 5/2 = 2,5 (cm)
Trên tia AB vẽ điểm M sao cho
AM = 2,5 cm

thẳng
A

M


B

TQ: Trung điểm M của đoạn
thẳng AB là điểm nằm giữa A,
B và cách đều A, B ( MA =
MB )

2. Vẽ trung điểm của đoạn
thẳng
VD: Sgk/125
Ta có: Vì M nằm giữa A, B
- M nằm giữa A và B
=> AM + MB = AB
- Vì M cách đều A, B
=> MA = MB
=> MA = MB = ½ AB
= 5/2 = 2,5 (cm)
Vẽ hình:

GV hướng dẫn học sinh vẽ hình Học sinh lên thực hiện vẽ hình
GV hướng dẫn học sinh gấp
hình xác định trung điểm
GV đưa một thanh gỗ và một sợi
dây lên
? bạn nào có thể dùng đoạn dây
để chia thanh gỗ thành hai phần
bằng nhau ?
Hoạt động 4: Củng cố
GV treo bảng phụ ghi nội dung

bài 65 cho học trả lời tại chỗ
Cho học sinh thảo luận và lên
vẽ hình

2,5cm

A

M

B

2,5cm

A

M

B

5 cm
5 cm

Học sinh gấp hình xác định
trung điểm
Học sinh lên thực hiện
Dùng dây đo thanh gỗ rồi gấp
đôi đoạn dây đo
Đặt dây xác định trung điểm


3. Bài tập
Bài 65 Sgk/126

a. BD vì C nằm giữa và cách
b. AB
c. A không thuộc đoạn BC
Cho học sinh nhắc lại điều kiện
x
y’
để M là trung điểm của AB
C
F
O
E

a. ……BD vì C nằm giữa và
cách đều B và D
b. ……AB
c. …… vì A không thuộc đoạn
BC
Bài 62 Sgk/126

x

y’
C

D

y


F
O

x’
E

D

y

x’

Hoạt động 5: Dặn dò
- Về em kĩ lại lý thuyết về điểm nằm giữa, trung điểm của đoạn thẳng
- Xem lại cách xác định trung điểm
- Coi lại toàn bộ các kiến thức của chương 1 và ôn tập theo nội dung Sgk/126, 127.
- BTVN: 60, 61, 63, 64 Sgk/126

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

21

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014


* Rót kinh nghiÖm:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
................................................................................................

Ngày soạn : 20/11/2013
Ngày dạy: 22/11/2013
Tiết 13

ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. Mục tiêu bài học
-

Hệ thống hoá kiến thức về điểm, tia, đường thẳng, đoạn thẳng

-

Sử dụng thành thạo các dụng cụ học tập để đo, vẽ các hình đã học. Bước đầu tập suy luận

-

Có yù thức tự giác, nghiêm túc, tính cẩn thận chính xác khi áp dụng và suy luận.

II. Phương tiện dạy học
-

GV: Bảng phụ vẽ hình của phần đọc hình SGV/171, thước, compa


-

HS: Thước, compa

III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
A.Ôn tập lý thuyết
Hoạt động 1: Nhận dạng hình
và đọc hình
GV treo bảng phụ
A
B
a
Điểm B thuộc đường thẳng a,
A B
C
điểm A không thuộc a
Ba điểm A, B, C thẳng hàng
A
B
Qua hai điểm chỉ vẽ được một
đường thẳng
Hai đường thẳng cắt nhau
I
m
n
Hai đường thẳng m và n song
x

O
x’
song với nhau
B.Bài tập
A
B
y
Hai tia Ox và Ox’ đối nhau
Bài
2 Sgk/127
A
B
Hai tia AB và Ay trùng nhau
B
A
M
B
Đoạn thẳng AB
A
M
Điểm M nằm giữa A và B

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

22

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6


Năm học: 2013 - 2014
C

A

M

B

Điểm M là trung điểm của đoạn Bài 3 Sgk/127
Hoạt động 2: Bài tập
thẳng AB
x
a
Bài 2 Cho học sinh lên vẽ hình Học sinh vẽ hình
M
N
còn lại vẽ tại chỗ.
B
A
GV thu bài một số học sinh và
A
M
S
y
nhân xét
C
Bài 3 cho học sinh lên thực
Học sinh vẽ hình, nhận xét

Khi AN // a thì không vẽ được
hiện số còn lại là trong nháp
điểm S vì hai đường thẳng song
song thì không có điểm chung.
Bài 6 Sgk/127

Khi AN // a thì hai đường thẳng Không
AN và a có điểm chung
không ?
Vậy khi AN //a không vẽ được
=> Kết luận ?
điểm S
Bài 6
GV cho một học sinh lên vẽ
hình.
Điểm nào nằm giữa? vì sao ?

Học sinh nhận xét

M nằm giữa A, B
Vì AM < AB
Để so sánh AM và MB ta phải MB
tính được đoạn nào ?
Muốn tính MB ta dựa vào điều Điểm M nằm giữa
gì ?
=> AM + MB = AB
MB = ? => Kết luận ?
=> MB = 3 cm => AM = MB
Lúc này M là gì của đoạn thẳng Trung điểm của AB
AB ?

Cho học sinh nêu cách vẽ và Trên tia AB vẽ AM = 3,5 cm
lên thực hiện.

A
B

M

3cm

6cm

a. Điểm M nằm giữa A và B
Vì : AM < AB
b. Vì M nằm giữa A, B
nên AM + MB = AB
=>
MB = AB – AM
MB = 6 – 3 = 3 (cm)
Vậy AM = MB
c. M là trung điểm của AB vì M
nằm giữa và cách đều A, B
Bài 7 Sgk/127

A
B

M
7 cm


Bài 8 Sgk/127

x

A

B

t
3 cm

O

GV hướng dẫn học sinh vẽ hình Học sinh vẽ hình theo hướng
dẫn của giáo viên.

4 cm

3 cm

C
z

Hoạt động 3: Củng cố
Kết hợp trong ôn tập

2 cm

D


y

Hoạt động 4: Dặn dò
- Về coi lại lý thuyết, nhận dạng được đường thẳng, tia, tia đối nhau, đoạn thẳng… và cách vẽ
các hình đó.
- Xem lại cách dạng bài tập về tính độ dài một đoạn khi biết độ dài một đoạn và một điểm nằm
giữa.
- Chuẩn bị các dụng cụ vẽ hình tiết sau kiểm tra 45’.

* Rót kinh nghiÖm:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
................................................................................................

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

23

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

Ngày soạn : 26/11/2013
Ngày dạy: 29/112013

Tiết 14KIỂM TRA 45’

I. Mục tiêu bài học
-

Kiểm tra kiến thức chương 1, các kiến thức về điểm, đường, đoạn, tia, điểm nằm giữa,
trung điểm của đoạn thẳng.

-

Kĩ năng nhận dạng, vẽ hình và áp dụng kiến thức vào giải toán.

-

YÙ thức tự giác, tích cực, trung thực, tính cẩn thận và chính xác trong giải toán.

II. Phương tiện dạy học
GV: Đề + đáp án
HS: Ôn tập kiến thức
III. Tiến trình

Câu 1:
a. Em hãy vẽ đường thẳng MN
b. Vẽ Tia MN
c. Vẽ đoạn thẳng MN
Câu 2:
Trên tia Bx vẽ BC = 3 cm, BD = 6 cm.
a. Hãy so sánh BC và CD
b. C có phải là trung điểm của BC không ? Vì sao ?
Câu 3:
Trên tia Ox vẽ OA = 3 cm, OB = 5 cm, OC = 8cm. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại ? Vì sao?


ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm
Câu
Đáp án
1
a

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi

Thang điểm
0,5

24

Tổ: Khoa học tự nhiên


Giáo án hình học 6

Năm học: 2013 - 2014

2
b
0,5
3a
MB
0,25
3b
Nằm giữa

0,25
4
c
0,5
5
d
0,5
6
a
0,5
B. Tự luận
Câu 1: Vẽ đúng hình mỗi yù được
Câu 2: Vẽ đúng hình được
a. Suy luận và so sánh đúng BC = CD
b. Giải thích đúng
Câu 3: Vẽ hình đúng
Giải thích đúng
Chương II :GÓC
Ngày soạn:19/01/05
Ngày giảng: 20/01/05

Tiết 15:

NỬA MẶT PHẲNG.
A/MỤC TIÊU:

1/Học sinh nắm được thế nào là nửa mặt phẳng.
2/Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
3/Bước đầu làm quen với một khái niệm phủ định. Nhận biết được tia nằm giữa… tự giác,
tích cực, cẩn thận.

B/PHƯƠNG TIEÄNGhi bảng
1/GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình 3/72 sgk, mô hình tia nằm giữa
2/Ho6Thước kẻ, bảng nhóm
C/TIẾN TRÌNH:
Hẹ1:Hình thành khái niệm
nửa mp bờ a:

1/Nửa mp bờ a:
a/Mặt phẳng:

Gv vẽ một đường thẳng
a.
/////////////////////////// a
?Đường thẳng a chia mp
bảng thành máy phần?
GV chỉ nửa mặt phẳng
bờ a bên trên và bên dưới
?Vậy hình ntn được gọi là
nửa mp bờ a?
Gv vẽ hình 2/sgk

Tờ giấy, nền nhà là hình ảnh
của mặt phẳng.

( I)
B
(II)

b/Nửa mp bờ a:


Hai phần.
Học sinh quan sát.
Học sinh trả lời: Hình
gồm các điểm và đường
thẳng a.

//////////////////////////////////a
Nửa mp bờ chứa điểm D
Nửa mp bờ chứa điểm C, E.
C

E

A
D

b

E
?Nửa mp (I) (bờ b) có
điểm nào?
?nửa mp (II) bờ b chứa
điểm nào?

mp (I) có hai điểm A và
B.
mp (II) có điểm E

Giáo viên: Nguyễn Văn Lợi


25

Tổ: Khoa học tự nhiên


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×