Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài giảng Toán 4 chương 2 bài 2: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.29 KB, 10 trang )

MÔN TOÁN LỚP 4

Trường Tiểu học Mỹ Thành – Yên Thành – Nghệ An


Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011

Toán:

Kiểm tra bài cũ
Tính:
293 x 24 = ?
293
x
24
1172
586
7032

32 x 11 = ?
32
11
32
32
352

x


Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11


TOÁN:

1. Ví dụ 1: 27 x 11
x

2 7
1 1

2 7
2 7
29 7

(Đặt tính và thực hiện phép tính – Làm nháp)

Hai tích riêng đều bằng 27. Khi cộng hai tích riêng,
ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 27
(2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27

Từ đó ta có cách nhẩm:

Trường hợp
tổng hai chữ
số bé hơn 10

* 2 + 7 = 9;
* Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297

Vậy 27 x 11 = 297
Ví dụ 2: 48 x 11
(Đặt tính và thực hiện phép tính – Làm nháp)


48
1 1
4 8
48
52 8
x

Ta có cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
* Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428
* Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.

Trường hợp
tổng hai chữ
số lớn hơn 10

Vậy 48 x 11 = 528

Ví dụ 3: 75 x 11

(Cả lớp nhân nhẩm rồi ghi kết quả vào bảng con)
75 x 11 = 825


TOÁN:

Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

1) 27 x 11 = ?

(Đặt tính và tính)
27
11
27
27
297
x

Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297

2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)

x

48

11
48
48
528

Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;

*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528

3) Thực hành:
Bài 1 Tính nhẩm:
(Nhẩm và ghi kết quả vào bảng con)

a) 3 4 x 1 1 = 3 7 4
b) 1 1 x 9 5 = 1 0 4 5
c) 8 2 x 1 1 = 1 0 0 2


TOÁN:

Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
27
11
27
27
297
x

Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.

Vậy: 27 x 11 = 297

2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)

x

48

11
48
48
528

Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528

3) Thực hành:
Bài 2

Tìm X:

a) X : 1 1 = 2 5 ( X là số bị chia chưa biết)
X
= 2 5 x 11

X
= 275
b) X : 1 1 = 7 8 ( X là số bị chia chưa biết)
X
= 7 8 x 11
X
= 858


TOÁN:

Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
27
11
27
27
297
x

Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297

2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)


x

48

11
48
48
528

3) Thực hành:
Bài 3 Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng,
mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm
Xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có
11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả
bao nhiêu học sinh ?

Tóm tắt:
Khối Bốn: 17 hàng
Khối Năm: 15 hàng
Mỗi hàng: 11 học sinh

? học sinh

Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
(Cả lớp làm vở ô li – HSK giải bằng 2 cách)
*Thêm 1 vào 4 của 428

được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528


TOÁN:

Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
27
11
27
27
297
x

Cách nhẩm:
* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297

2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)

x

48


11
48
48
528

Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528

3) Thực hành:
Bài 3

Tóm tắt:
Khối Bốn: 17 hàng
Khối Năm: 15 hàng
Mỗi hàng: 11 học sinh

? học sinh

Bài giải (cách 1):
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
32 x 11 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh.


Bài giải (cách 2):
Số học sinh khối lớp Bốn là:
17 x 11 = 187 (học sinh)
Số học sinh khối lớp Năm là:
15 x 11 = 165 (học sinh)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh.


TOÁN:

Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
27
11
27
27
297
x

3) Thực hành:
Bài 4

(Hướng dẫn về nhà)

Cách nhẩm:
Phòng họp A có 12 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 11 người

ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 9 người
* 2 cộng 7 bằng 9;
ngồi. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
*Viết 9 vào giữa hai
a) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người.
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297

b) Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người.
c) Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người.
d) Hai phòng họp có số người như nhau.

2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
48
x
*Viết 2 vào giữa hai
11
chữ số của 48, được 428;
4 8 *Thêm 1 vào 4 của 428
48
được 528 .
528
Vậy: 48 x 11 = 528

Hướng dẫn:
Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta
phải tính số người có trong mỗi phòng họp, sau đó so sánh

và rút ra kết luận.


TOÁN:

Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

1) 27 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)
27
11
27
27
297
x

2) 48 x 11 = ?
(Đặt tính và tính)

48

11
48
48
528

Bài 1 Tính nhẩm:

Cách nhẩm:
a) 34 x 11 =374 b) 11 x 95 =1045 c) 82 x 11 =1002

* 2 cộng 7 bằng 9;
*Viết 9 vào giữa hai
Bài 2 Tìm X:
chữ số của 27, được 297.
Vậy: 27 x 11 = 297

x

3) Thực hành:

Cách nhẩm:
* 4 cộng 8 bằng 12;
*Viết 2 vào giữa hai
chữ số của 48, được 428;
*Thêm 1 vào 4 của 428
được 528 .
Vậy: 48 x 11 = 528

a) X : 11 = 25
X
= 25 x 11
X
= 275
Bài 3

b) X : 11 = 78
X
= 78 x 11
X
= 858


Tóm tắt:
Khối Bốn: 17 hàng
Khối Năm: 15 hàng
Mỗi hàng: 11 học sinh

? học sinh

Bài giải:
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là:
17 + 15 = 32 (hàng)
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
32 x 11 = 352 (học sinh)
Đáp số: 352 học sinh.




×