Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng Toán 4 chương 2 bài 2: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 9 trang )

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN !


Toán

Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính :
a) 157 x 24
X

157

b) 1122 x 19

24

1122
x
19

628

10098

314

1122

3768


21318


Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
1) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10
- Hai tích riêng đều bằng 27.
Ví dụ : 27 x 11 = ?
Đặt tính rồi tính
Khi cộng hai tích riêng ta chỉ cần cộng hai chữ
27
số của số 27 (2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai
x
chữ số của 27.
11
+ Ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau :
27
. 2 cộng 7 bằng 9 ;
27
. Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297.
Vậy 27 x 11 = 2 97
297
VD : Tính nhẩm : 35 x 11 = 385
41 x 11 = 451
Cách
tổng
hai297
chữvới
số.thừa số 27 ?
Em cónhẩm

nhận:xét -gìTính
về kết
quả
- Để có kết quả-297
Viếttatổng
đã viết
vàosố
giữa
9 (là
haitổng
chữcủa
số. 2 và 7) xen vào giữa
hai chữ số của 27.


Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
2) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
Ví dụ : 48 x 11 = ?
+ Ta có cách nhân nhẩm 48 với 11 như sau :
. 4 cộng 8 bằng 12 ;
Đặt tính rồi tính
48
. Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428.
x
. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
11
Vậy : 48 x 11 = 5 28
48
48

528
Cách nhẩm :

VD : Tính nhẩm : 76 x 11 =

836

64 x 11 = 704
37 x 11 = 407
- Tính tổng hai chữ số.
- Viết chữ số hàng đơn vị của tổng vào giữa hai chữ
số.
- Thêm 1 vào chữ số hàng trăm.


Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
3. Thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm
a) 34 x 11 = 374

b) 11 x 95 =

1045

c) 82 x 11 = 902
Bài 3 : Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học
sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11
học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh ?
Tóm tắt :

Khối lớp Bốn : 17 hàng, mỗi hàng 11 học sinh.
Khối lớp Năm : 15 hàng, mỗi hàng 11 học sinh.

? Học sinh


Toán
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
3. Thực hành :
Bài 3 :

Tóm tắt :

Khối lớp Bốn : 17 hàng, mỗi hàng 11 học sinh.

? Học sinh

Khối lớp Năm : 15 hàng, mỗi hàng 11 học sinh.
Bài giải :
Bài giải :
Số học sinh của khối lớp Bốn có là :
Số hàng của cả hai khối lớp có là :
11 x 17 = 187 (học sinh)
Số học sinh của khối lớp Năm có là :
11 x 15 = 165 (học sinh)
Số học sinh cả hai khối lớp có là :
187 + 165 = 352 (học sinh)
Đáp số : 352 học sinh

17 + 15 = 32 (hàng)

Số học sinh cả hai khối lớp có là :
11 x 32 = 352 (học sinh)
Đáp số : 352 học sinh


67 X 11 = 737

91 X 11 = 1001

54 X 11=

594

11 X 78 = 858


Chúc quý thầy, cô giáo sức khoẻ và
hạnh phúc.
Chúc các em chăm ngoan và
học giỏi




×