Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP ẤN ĐỘ VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP CỦA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.62 KB, 98 trang )

TR
NG Đ I H C NGO I TH
NG
KHOA KINH T VÀ KINH DOANH QU C T

---o0o---

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

KHÓA LU N T T NGHI P
Chuyên ngành: Kinh t đ i ngo i

B O HI M NÔNG NGHI P N Đ


VÀ M T S

KI N NGH Đ I V I CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N
B O HI M NÔNG NGHI P C A VI T NAM

H và tên sinh viên

: Nguy n Minh Quân

Mã s sinh viên

: 1111110613

L p

: Anh 15 – KT

Khóa

: 50

Giáo viên h

ng d n khoa h c: Ths. Nguy n Th Y n

Hà N i, tháng 05 năm 2015


DANH M C CÁC CH


VI T TẮT

BH

B o hi m

BHNN

B o hi m nông nghi p

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

BTC


BNN&PTNN

B Tài Chính

B Nông Nghi p và Phát Tri n Nông Thôn


DANH M C B NG BI U
B ng 1.1: B o hi m nông nghi p t i m t s qu c gia trên th gi i ............................8
B ng 2.1: Di n tích đ t nông nghi p của n Đ ......................................................23
B ng 2.2: B ng dân s

n Đ và dân s tham gia vào nông nghi p .......................24

B ng 2.3: Giá tr nông nghi p đóng góp vƠo GDP của n Đ .................................26

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU

FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

B ng 2.4 : Các thông s th i ti t đ

c b o hi m trong b o hi m th i ti t ...............31

B ng 2.5: Tỷ l phí b o hi m của m t s cây trồng..................................................35
B ng 2.6: Tổng phí b o hi m nông nghi p giai đo n 2008 -2013 ............................37
Bi u đồ 2.1: Sự thay đổi trong tổng phí b o hi m của các lo i hình b o hi m phổ
bi n trong BHNN n Đ giai đo n 2008-2013 ........................................................38
B ng 2.7: S ti n b o hi m trong BHNN n Đ giai đo n 2008 -2013 ..................40
B ng 2.8: Th ng kê tình hình nghi p v bồi th

ng của các lo i hình BHNN t i n

Đ giai đo n 2008 ậ 2013 .........................................................................................43
Hình 2.1: Quá trình tham gia của các thành ph n kinh t trong BHNN t i n Đ ..47
Hình 2.2: Mô hình sự tác đ ng của Chính phủ can thi p vào th tr

ng ..................49

Hình 2.3: Mô hình tái b o hi mt i n Đ ................................................................51
B ng 3.1:Tổng h p thi t h i do thiên tai trong nông nghi p năm 2013 ...................65
B ng 3.2: K t qu thực hi n BHNN

Vi t Nam ( giai đo n 2006 -2010)...............67


B ng 3.3: Tình hình tri n khai b o hi m cây lúa của B o Vi t giai đo n 1994 -1997
...................................................................................................................................68


M CL C
L I M Đ U .............................................................................................................1
CH

NG I: Lụ THUY T CHUNG V B O HI M NÔNG NGHI P ..................4

1.1 Sự c n thi t của b o hi m nông nghi p .............................................................4

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC

HHoo

1.2 L ch sử ra đ i của b o hi m nông nghi p trên toàn th gi i .............................6
1.3 Các nghi p v b o hi m nông nghi p................................................................9
1.3.1 Đ i t

ng và ph m vi b o hi m ..................................................................9

1.3.2 Giá tr b o hi m .........................................................................................13
1.3.3 Phí b o hi m ..............................................................................................15
1.3.4 Giám đ nh và bồi th

ng tổn th t..............................................................18

1.4 Trách nhi m của các bên khi tham gia b o hi m nông nghi p........................20
1.5 Vai trò của b o hi m nông nghi p. ..................................................................21
CH

NG II: B O HI M NÔNG NGHI P N Đ ..............................................23

2.1 Khái quát v nông nghi p của n Đ .............................................................23
2.2 Thực tr ng b o hi m nông nghi p t i n Đ ..................................................27
2.2.1 Sự c n thi t của b o hi m nông nghi p t i n Đ ...................................27
2.2.2 Nghi p v b o hi m nông nghi p

n Đ ...............................................28

2.2.3Các lo i hình doanh nghi p tham gia vào th tr

ng b o hi m nông nghi p


............................................................................................................................46
2.2.4 M t s chính sách b o hi m nông nghi p đang đ

c thực thi t i n Đ .52

2.3 Đánh giá chung v ho t đ ng b o hi m nông nghi p t i n Đ .....................54
2.3.1 Những thành tựu đ t đ

c .........................................................................54

2.3.2 Những tồn t i trong quá trình phát tri n BHNN t i n Đ .......................59
Ch

ng III: M T S KI N NGH Đ I V I CHÍNH SÁCH PHÁT TRI N BHNN

T I VI T NAM ........................................................................................................64
3.1 Thực tr ng ho t đ ng BHNN t i Vi t Nam .....................................................64


3.1.1 Sự c n thi t của BHNN t i Vi t Nam .......................................................64
3.1.2 Tình hình tri n khai BHNN t i Vi t Nam .................................................66
3.1.3 Thu n l i vƠ khó khăn trong quá trình tri n khai BHNN t i Vi t Nam ....72
3.2 M t s ki n ngh đ i v i chính sách phát tri n BHNN Vi t Nam ..................75
3.2.1 Đ nh h

ng phát tri n BHNN Vi t Nam trong th i gian t i. ...................75

UU
FFTT

SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

3.2.2 M t s ki n ngh đ i v i chính sách BHNN Vi t Nam ............................76
K T LU N ...............................................................................................................87
DANH M C TÀI LI U THAM KH O ..................................................................89


1

L IM

Đ U

1) Tính c p thiết của đề tài
Ho t đ ng s n xu t nông nghi p là ho t đ ng gắn li n v i rủi ro, tổn th t.

Ho t đ ng s n xu t nông nghi p luôn gặp nhi u rủi ro nh : d ch b nh, thiên tai, tai
họa của thiên nhiên, giá c bi n đ ng trên th tr

ng,ầThiên nhiên thay đổi th t

ng, d ch b nh hoành hành, s n phẩm nông nghi p m t giá, s n phẩm sau khi

đ

c s n xu t không đ

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo


th

c bao tiêu đ u ra,ầcó th khi n hƠng trăm ngƠn di n tích

đ t canh tác cây trồng, hƠng trăm ngƠn s n phẩm v t nuôi trong ho t đ ng s n xu t
nông nghi p b m t trắng, th t b i nặng n , đ l i gánh nặng tƠi chính cho ng

i

nông dân. Từ những rủi ro luôn luôn ti m tàng, song hành v i ho t đ ng s n xu t
nông nghi p thì đòi h i c n ph i có những hƠnh đ ng, chi n l

c, gi i pháp tài

chính nhằm gi m thi u những h u qu tiêu cực đó. Đ gi i quy t v n đ này thì hàng
năm Chính phủ đư đ a ra những chi n l

c qu n tr rủi ro và chính sách h tr

nh ng những hƠnh đ ng nƠy th

ng có hi u qu th p, c n m t th i gian dài thì

những tr giúp đó m i đ n tay ng

i dơn vƠ th

ng không ngăn chặn tri t đ những

tổn th t nghiêm trọng nhằm tái thi t l i ho t đ ng s n xu t nông nghi p.

Ra đ i t i Phổ vƠo năm 1898, từ đó đ n nay b o hi m nông nghi p đư vƠ

đang chứng minh đ

c vai trò quan trọng và có hi u qu thi t thực trong vi c đ m

b o an toàn tài chính cho những ng

i tham gia vào quá trình s n xu t nông nghi p.

Thành công của b o hi m nông nghi p đ

c th hi n qua sự có mặt và ho t đ ng

m t cách hi u qu trên toàn th gi i, đặc bi t là t i
gia thu c nhóm các n

n Đ .T i Vi t Nam, m t qu c

c ch u nhi u th m họa, rủi ro tự nhiên nh t th gi i, cùng

v i đó theo b n Báo cáo tình hình kinh t - xã h i Vi t Nam năm 2013 của Tổng
c c th ng kê, tính đ n h t năm 2013, Vi t Nam có kho ng 60-70% lực l

ng lao

đ ng ho t đ ng trong ngànhnông nghi p, s n phẩm nông nghi p chi m 18,38% giá
tr tổng s n phẩm trong n

c, cao nh t trong các nhóm ngành kinh t . Mặc dù,


những s li u trên đư ch ra t m quan trọng của ho t đ ng s n xu t nông nghi p
nh ng khái ni m b o hi m nông nghi p v n còn khá xa l , m hồ đ i v i ng

i

nông dân Vi t Nam. Sau g n 20 năm thực hi n b o hi m nông nghi p, vƠ đặc bi t là
sau 3 năm thực hi n quy t đ nh s 315/QĐ-TTg của Thủ t

ng Chính phủ v thực


2

hi n thí đi m b o hi m nông nghi p giai đo n 2011-2013 thì B o hi m nông nghi p
của Vi t Nam v n là m t m nh đ t màu mỡ, đ y ti m năng đ khai phá.
2) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ i t
nghiên cứu đ

ng nghiên cứu của khóa lu n là b o hi m nông nghi p. Ph m vi
c gi i h n

hai qu c gia

i vi t chọn n Đ lƠm đ i t

ng nghiên cứu vì:

UU

FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

1990 đ n năm 2014. S dĩ ng

n Đ và Vi t Nam, th i gian từ năm

Một là, Vi t Nam và n Đ có nhi u đi m t

ng đồng: đ u lƠ các n

phát đangtri n, tỷ l dân s tham gia vào s n xu t nông nghi p t

c đang


ng đ i l n; có

truy n th ng thâm canh nông nghi p lơu đ i vƠ đ u do ph n l n các h nông dân
s n xu t nh thực hi n.

Hai là, n Đ là qu c gia đi đ u trong vi c áp d ng, gắn li n b o hi m nông

nghi p vào quá trình s n xu t nông nghi p. Chính phủ n Đ luôn th hi n sự quan
tơm đặc bi t đ n b o hi m nông nghi p thông qua vi c đ a ra khung pháp lý, các
văn b n pháp lu t quy đinh, h

ng d n v b o hi m nông nghi p; đồng th i ban

hành các chính sách thi t thực đ h tr tài chính cho các tổ chức, ng

i dân tham

gia vào ho t đ ng b o hi m nông nghi p.
3) Mục đích nghiên cứu

Thông qua các phân tích v thực tr ng b o hi m nông nghi p t i

th y đ

nĐ đ

c những nhân t góp ph n t o nên thành công của b o hi m nông nghi p

t i qu c gia này, từ đó nhằm m c đích đ a ra những ki n ngh đ i v i chính sách
phát tri n b o hi m nông nghi p t i Vi t Nam trong th i gian t i.

4) Phương pháp nghiên cứu

Trong khóa lu n nƠy, ng

i vi t đư sử d ng k t h p những ph

ng pháp

nghiên cứu chủ y u sau:
Ph

ng pháp tổng h p - th ng kê: tổng h p từ các nguồn tài li u hi n có nh

trang web(trang web của FAO, b Nông nghi p

n Đ , hi p h i b o hi m

n

Đ ,...),sách, báo, t p chí kinh t v nông nghi p.
Ph

ng pháp phơn tích, so sánh, đ i chi u: l p b ng so sánh, l p b ng so

sánh đ i chi u các hình thức b o hi m nông nghi p khác nhau, ch ra đi m chung và
khác bi t, so sánh đi m t

ng đồng và khác nhau giữa các chính sách của b o hi m



3

nông nghi p Vi t Nam và b o hi m nông nghi p n Đ đ đ a ra m t vài ki n ngh
phát tri n b o hi m nông nghi p

n

c ta.

5) Bố cục khóa luận
ng 1: Lý thuy t chung v b o hi m nông nghi p

Ch

ng 2: B o hi m nông nghi p t i n Đ

Ch

ng3: M t s ki n ngh đ i v i chính sách phát tri n b o hi m đ i v i b o hi m

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann

i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

Ch

nông nghi p Vi t Nam

Trong quá trình hoàn thành khóa lu n này, do những h n ch v ki n thức

chuyên môn cũng nh khó khăn trong vi c tìm ki m tài li u và thông tin, vì th
khóa lu n còn nhi u đi m thi u sót, em mong nh n đ
khóa lu n đ

c sự góp ý của th y cô đ

c hoàn thi n h n.

Em xin gửi l i c m n chơn thƠnh đ n Ths. Nguy n Th Y n, ng

tình h

ng d n vƠ giúp đỡ em hoàn thành bài khóa lu n t t nghi p.

i đư nhi t



4

CH

NG I: LÝ THUY T CHUNG V B O HI M NÔNG NGHI P

1.1 Sự c n thi t c a b o hi m nông nghi p
Nông nghi p là m t trong những ngành s n xu t v t ch t quan trọng của xã
h i. Nông nghi p hi u theo nghĩa r ng bao gồm nông ậ lâm ậ ng
nông nghi p không những cung c p l

nghi p. Ngành

ng thực, thực phẩm cho con ng

i mà còn

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC

HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

đ m b o nguồn nguyên li u cho cácngành công nghi p khác nh ngƠnh s n xu t
hàng tiêu dùng, công nghi p ch bi n l

ng thực, thực phẩm. Đơy cũng lƠ ngành

s n xu t t o ra những s n phẩm xu t khẩu có giá tr , góp ph n tăng nguồn thu ngo i
t vƠ đóng góp m t ph n không nh vào tổng s n phẩm qu c n i (GDP) hƠng năm.
Ngoài ra, ngành nông nghi p cũng lƠ ngƠnh thu hút nhi u lao đ ng trong xã h i,
góp ph n gi i quy t công ăn vi c làm cho m t l
n

ng l n lực l

c kém vƠ đang phát tri n. Hi n t i cũng nh trong t

ng lao đ ng

các

ng lai, nông nghi p v n

đóng vai trò quan trọng trong sự phát tri n của xã h i loƠi ng


i, không có ngành

nào có th thay th đ

ng không ổn đ nh,

c. Tuy nhiên, s n xu t nông nghi p th

có những đặc đi m riêng mà các ngành s n xu t khác không th có, đó lƠ :
Một là, s n xu t nông nghi p đ

c ti n hành trên những vùng đ a lý r ng

l n, phức t p, có m i liên h ph thu c chặt ch vƠo đi u ki n tự nhiên nên mang
tính ch t khu vực rõ r t. Khi ti n hành canh tác nông nghi p thì luôn đòi h i m t
di n tích s n xu t l n, do đó con ng

i không th chi ph i đ

c các đi u ki n v

khí h u, đ a hình và th i ti t. Vì v y, dù trình đ khoa học ậ kỹ thu t ngày càng
phát tri n hi n đ i thì con ng
h
ng

i v n không th ch ngự m t cách tri t những nh

ng tiêu cực của các y u t tự nhiên. Hay nói cách khác là mâu thu n giữa con

i v i lực l

ng tự nhiên v n luôn tồn t i song hành trong s n xu t nông nghi p.

Hai là, đ i t

ng của s n xu t nông nghi p lƠ c th s ng ậ cây trồng và v t

nuôi. Chúng vừa ph i thích ứng v i các đi u ki n tự nhiên và vừa ph i ch u sự chi
ph i b i các quy lu t sinh học nh t đ nh nh lƠ quy lu t v sinh tr
thoái hóa, di t vong, đồng hóa, d hóa, th

ng, phát tri n,

ng bi n, di truy nầVì th , cây trồng và

v t nuôi là t li u s n xu t đặc bi t trong s n xu t nông nghi p, do đó chúng r t
nh y c m v i các y u t ngo i c nh. Mọi sự thay đổi v đi u ki n th i ti t, khí h u
đ u tác đ ng trực ti p đ n sự phát tri n của cây trồng, v t nuôi và k t qu làs n


5

l

ng thu ho ch s n phẩm cu i cùng. Vì v y, rủi ro trong nông nghi p th

ng l n

h n nhi u các ngành khác.

Ba là, s n xu t nông nghi p mang tính th i v cao, chu kì s n xu t trong
nông nghi p th

ng kéo dài. Quá trình tái s n xu t kinh t có liên h m t thi t v i

quá trình tái s n xu t tự nhiên, cùng v i đó th i gian s n xu t bao gi cũng dƠi h n

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

th i gian lao đ ng c n thi t đ t o ra s n phẩm vì th khi n cho quá trình s n xu t
nông nghi p mang tính th i v . Chu kì s n xu t nông nghi p th
h n nh cơy lúa kho ng 3 tháng, cơy đ u t


ng kéo dài, chẳng

ng 3 tháng, cơy cƠ phê, chè, đi u

kho ng 15 đ n 25 năm, cơy cao su trên 50 năm. B i tính mùa v cao và chu kì s n
xu t kéo dƠi do đó vi c đánh giá, ki m soát và phòng ngừa rủi ro th

ng là m i

quan tâm chính của m i h nông dân.

Bốn là,trong nông nghi p có hƠng trăm lo i cây trồng và v t nuôi khác nhau,

m i lo i l i có nguy c gặp ph i những rủi ro khác nhau, trong đó có những rủi ro
gây h u qu nghiêm trọng, mang tính ch t th m họa. Đi u đó đư nh h
đ n tâm lý của ng

ng r t l n

i chăn nuôi vƠ trồng trọt. Đặc bi t, khi mu n m r ng quy mô

s n xu t s n xu t, ng

i nông dân không dám m nh d n vay v n đ đ u t b i tài

s n th ch p v n vay không có mà rủi ro l i luôn rình r p.

Từ những đặc đi m trên cho ta th y mức đ b t ổn trong s n xu t nông

nghi p là r t cao. Song hành cùng v i ho t đ ng s n xu t nông nghi p luôn là

những rủi ro b t kh kháng mà có th gây nên tổn th t tƠi chính đ i v i ng

i nông

dân b t cứ lúc nƠo. Đi u nh n đ nh nƠy cƠng đúng v i các qu c gia kém vƠ đang
phát tri n b i n n kinh t của các qu c gia này ph thu c ph n l n vào nông nghi p,
khoa học - công ngh , kĩ thu t s n xu t l c h u và kh năng phòng trừ hoặc khắc
ph c h u qu còn nhi u y u kém. Những bi n pháp truy n th ng nh tr c p của
nhƠ n

c đ cứu tr nông dân gặp thiên tai, gi m thu nông nghi p cho những n i

b m t mùa, cung c p gi ng cây trồng, gia súc đ bù đắp l i m t ph n tổn th t, đ ng
viên các h nông dân ti p t c quay vòng s n xu tầth

ng xuyên đ

c sử d ng

nh ng các bi n pháp này t ra b đ ng, kém hi u qu , th i gian đ các h tr đ n
tay ng

i nông dơn th

ng di n ra trong m t th i gian r t dài vì th đôi khi những

ho t đ ng đó còn tr thành gánh nặng cho Chính phủ của các qu c gia. Thêm vào
đó, trong đi u ki n kinh t th tr

ng, mô hình tổ chức và qu n lý nông nghi p r t



6

đa d ng vƠ phòng phú, đi n hình là mô hình trang tr i di n đang ra r t phổ bi n. Mô
hình đư thúc đẩy các t li u s n xu t trong ngành nông nghi p đó lƠ lao đ ng, đ t
đai, v n đ

c tích t m t cách t p trung.Vì v y, nhu c u ổn đ nh s n xu t, b o toàn

và sử d ng đồng v n hi u qu luôn là v n đ mà các chủ trang tr i, các h nông dân
quan tơm hƠng đ u. Vì v y, đ gi i quy t đồng th i hai v n đ đó là sự kém hi u

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC

HHoo

qu của các chính sách h tr nông nghi p truy n th ng và mong mu n đ
đ ng trong môi tr

c ho t

ng s n xu t nông nghi p ổn đ nh thì bi n pháp u vi t đ

c các

nhà ho ch đ nh chính sách cũng nh Chính phủ các qu c gia đ a ra là b o hi m
nông nghi p. B o hi m nông nghi p ra đ i không ch mang l i l i ích đ i v i ng
nông dân và Chính phủ các n

i

c mà còn là m t lo i hình d ch v ti m năng đ i v i

các công ty kinh doanh b o hi m. Mặc dù, vi c tri n khai b o hi m nông nghi p
gặp nhi u khó khăn, song v i đ i t

ng lƠ hƠng trăm lo i cây trồng và loài gia súc

khác nhau s giúp các công ty b o hi m d dàng khai thác th tr
đ

ng và h n ch

c sức ép c nh tranh trong ngành, đồng th i còn phát huy t i đa quy lu t “s


đông bù s ít” trong ho t đ ng kinh doanh b o hi m.

Nh v y, b o hi m nông nghi p là r t c n thi t đ i ho t đ ng s n xu t nông

nghi p. Su t hƠng trăm năm qua, b o hi m nông nghi p đư hình thƠnh, duy trì vƠ
phát tri n nh m t m t bi n pháp đắc lực đ h tr và phòng trừ rủi ro trong s n
xu t nông nghi p trên toàn th gi i.

1.2 L ch s ra đ i c a b o hi m nông nghi p trên toàn th gi i
Từ th i xa x a, khi khái ni m b o hi m còn ch a ra đ i thì con ng

i đư ý

thức đ

c vi c h p tác v i nhau đ ch ng trọi l i những rủi ro trong cu c s ng. Đ i

v i ng

i nông dân, họ đư d n liên k t v i nhau đ t

ng tr , giúp đỡ l n nhau m i

khi gặp thiên tai, đ ch họaầ Hình thức b o hi m đ u tiên
d

i d ng những “ H i t

nông thôn đ


c tồn t i

ng h ”.

Năm 1898, đánh d u sự ra đ i của hình thức b o hi m nông nghi p t i Phổ.

Thông qua hình thức ho t đ ng của các công ty t

ng h nh thì đư b o hi m mọi

rủi ro x y ra đ i v i các lo i cây trồng trong nông nghi p. Tuy nhiên, đơy ch là mô
hình b o hi m s khai, đ n gi n nên có r t nhi u h n ch v v n, ph
thu t áp d ng nên các công ty này không th phát tri n và tồn t i tr
họa l n x y ra.

ng thức, kỹ
c những th m


7

Kho ng g n m t th k tr

c, các hình thức b o hi m cây trồng cho những

rủi ro nh m a đá, h a ho n đư đ
gia ph

ng Tơy. Những ng


tr t i đ a ph

c thực hi n t i các trang tr i thu c m t s qu c

i đứng ra b o hi m đ

ng do chính những ng

c tổ chức trên c s các h i h

i nông dân tổ chức. Lúc đó, t i Mỹ đư có

m t s công ty b o hi m t nhơn ti n hành b o hi m mọi rủi ro đ i v i cây trồng

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu

aann
i iCC
HHoo

nh ng đ u th t b i vì do thi u thông tin, phí b o hi m quá th p, đ a bàn hẹp nên
vi c phân tán, chuy n nh

ng rủi ro b h n ch ,ầ

Năm 1933, c Chính phủ Nh t B n và Mỹ đ u thực hi n ch

hi m mọi rủi ro cho cây trồng. Ch

ng trình b o

ng trình nƠy có hai đặc tr ng c b n, đó lƠ:

Chính phủ tài tr và do các công ty b o hi m nhƠ n

c đ m trách. Nh đó, vi c

thực thi chính sách b o hi m nông nghi p có nhi u đi m thu n l i. Tuy nhiên, chi n
tranh Th gi i thứ II đư nh h
T i

ng đ n ch

ng trình nƠy.

n Đ , ngay sau khi giƠnh đ c l p vƠo năm 1947, Chính phủ


cũng đư nghĩ đ n những ch

ng trình khôi ph c ngành nông nghi p đang suy thoái

tr m trọng và trong ho t đ ng đó có h
nông nghi p n



ng đ n vi c xây dựng chính sách b o hi m

c nhà.

Từ năm 1949 cho đ n nay, nhi u n

cây trồng theo h

c trên th gi i đư ti n hành b o hi m

ng b o hi m mọi rủi ro hoặc b o hi m m t s lo i rủi ro; có n

b o hi m m t lo i cây trồng, có n

c

c b o hi m cho nhi u lo i cây khác nhau. Hình

thức b o hi m bao gồm: tự nguy n hoặc bắt bu c do công ty t nhơn hoặc công ty
nhƠ n


c ti n hành.

Theo k t qu phân tích của Schuetz, 2007, FAO, b o hi m nông nghi p hi n

nay đang đ

c áp d ng phổ bi n t i các qu c gia nh Nh t B n, Mỹ, Canada, Tây

Ban Nha. Hi n nay Nh t B n là qu c gia có th tr
gi i, v i 79% di n tích đ t canh tác đ

ng BHNN phát tri n nh t th

c mua b o hi m, sau đó lƠ Mỹ v i 72%,

Canada là 55% và Tây Ban Nha là 43%.
Th tr

ng BHNN trên th gi i ph n l n thu c v th tr

Hoa Kì và Canada, v i 55% th tr

ng Bắc Mỹ gồm

ng BHNN th gi i, sau đó lƠ các th tr

ng t i

các qu c gia phát tri n khác nh Tơy Ểu, Australia vƠ New Zaeland, Nh t B n.

Tình hình BHNN của m t s qu c gia đ

c th hi n qua B ng 1.1


8

B ng 1.1: B o hiểm nông nghiệp tại một số quốc gia trên thế giới
S
T
T
1

3

4

5

6

7

n

c

Jamaica

Năm


Rủi ro

tri n

b o

khai

hi m

hi m

1946

Bão

Chu i

Canada

Tây Ban
Nha

Nh t
B n

Srilanca

Philipin




1917

1954

1933

1958

1978

1972
Cu i

8

Đ it
đ

ng

C quan

cb o

ti n hành
Chính phủ


Nguồn
hình thành

Pháp

th

kỷ 19

M a đá

Chính phủ

Cây trồng

và t nhơn

Cháy,

Lúa m ch,

Chính phủ

m a đá

lúa mỳ

vƠ t nhơn

Mọi rủi


Ngũ c c,

H i BH

ro

ăn qu , dâu

Mọi rủi
ro

Mọi rủi
ro

Mọi rủi
ro

Lúa

t

ng h

Ngân sách
nhƠ n

c

Bắt bu c


Phí BH và
ngânsách
nhƠ n

c

Tự
nguy n

Phí BH và
ngân sách
qu c gia

Tự
nguy n

Phí BH và
h tr từ

nhƠ n

Chính phủ

Hình thức

quỹ

UU
FFTT

SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

2

Tên

Bắt bu c

c

Phí BH và

Bắt bu c

ngân sách


v i cây

qu c gia

lúa
Bắt bu c

Ngô, lúa,

Công ty

Phí BH

l c, bông,

b o hi m

nông dân

nhƠ n

c

đóng góp

vay ti n

Mọi lo i


Chính phủ

Phí BH và

Bắt bu c

cây

và doanh

tr c p

và gia súc

nghi p

chính phủ

Doanh

Phí Bh và

nghi p b o

tr c p từ

hi m

Chính phủ


đ u

Mọi rủi

Cây trồng

ro

và gia súc

v i ng

i

v i ng

i

vay v n
Tự
nguy n

Nguồn : Nguyễn Văn Định, 2005, Giáo trình B o hiểm, NXB Thống kê
Tính đ n th i đi m hi n t i, ch có m t l
tri n khai đ i trà BHNN và chi m m t l

ng r t nh s n

ng tỷ trọng t


c đang phát tri n

ng đ i trong th tr

ng

BHNN th gi i, đó lƠ: n Đ , Philipin, Nam Phi,ầCác qu c gia còn l i thu c Châu


9

Á và Châu Phi thì tỷ l các h nông dân tham gia BHNN r t th p và t t c các n
này ch chi m kho ng 4% tổng th tr

c

ng BHNN th gi i.

1.3 Các nghi p v b o hi m nông nghi p
1.3.1 Đối tượng và phạm vi b o hiểm
Nông nghi p là m t ngành s n xu t bao gồm hƠng trăm lo i s n phẩm thu c

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT

SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

hai lo i hình s n phẩm chính đó là cây trồng và v t nuôi.Vì th , đ i t
trong các lo i hình hay ch
nuôi .

ng chính

ng trình b o hi m nông nghi p đó lƠ cơy trồng và v t

1.3.1.1 B o hiểm cây trồng

Cây trồng trong BHNN r t đa d ng và phong phú v chủng lo i. Dựa trên

những tiêu chí nh quá trình phát tri n của lo i cây, kỹ thu t canh tác, m c đích
khai thác s n phẩm từ cơy cũng nh t o đi u ki n thu n l i đ các h nông dân có
th tham gia kí h p đồng b o hi m thì ng

i ta có th phơn chia đ i t

ng của b o


hi m cây trồng nh sau:

Một là, cơy hƠng năm: lƠ lo i cây trồng có th i gian canh tác không quá m t

năm, th
tr

ng đ

c gieo trồng tuân theo mùa v và phù h p v i đi u ki n sinh

ng của cây, bao gồm cơy l

ng thực có có h t (lúa, ngô, kê, mỳầ), cơy công

nghi p hƠng năm (mía, cói, đayầ),cơy d
rau đ u. Đ

c li u hƠng năm, cơy thực phẩm và cây

c gieo trồng theo mùa v , chi phí đ u t không l n nh ng kh năng

gặp ph i các rủi ro là r t l n. Đ i t

ng b o hi m cũng có th là s n l

ng thu

ho ch hƠng năm của từng lo i cây. Th i gian b o hi m của cơy hƠng năm th


ng

tính từ lúc gieo trồng đ n khi thu ho ch xong.

Hai là,cơy lơu năm: lƠ lo i cây có th i gian sinh tr

ng và cho s n phẩm

trong nhi u năm, bao gồm cây công nghi p lơu năm (chè, cƠ phê,cao suầ), cơy ăn
qu (cam, chanh, v i, nhãn,ầ), cơy d

c li u lơu năm(qu , đ trọngầ). Giá tr của

cây và s n phẩm của chúng đ u r t l n nên giá tr của cây hoặc s n l
của m i lo i cây có th đ
th

c xem lƠm đ i t

ng từng năm

ng b o hi m. Th i h n b o hi m

ng kéo dài m t năm, sau đó có th kéo dƠi sang các năm ti p theo.
Ba là, v

n

phẩm của chúng đ

giá tr th

m: lƠ những lo i cây trồng có chu kỳ trồng trọt ngắn, s n
c coi là chi phí s n xu t cho những quá trình s n xu t ti p theo,

ng th p, kỹ thu t đòi h i cao và r t nh y c m v i môi tr

ng. Đ i t

ng


10

b o hi m là giá tr của cây trồng trong su t th i gian

m gi ng cho đ n khi đ

c

đem gieo trồng ngoài thực t . Th i gian b o hi m bắt đ u từ khi gieo trồng đ n khi
cơy đủ tuổi gieo trồng

thực t .

Trong b o hi m cây trồng đ n v b o hi m có th là ha, m u, sào, t n, kgầ
đ i v i các lo i cơy hƠng năm hoặc cơy, lô cơy đ i v i lo i cơy lơu năm, v

m.


ng và phát tri n cây trồng có th gặp ph i nhi u lo i

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

Trong quá trình sinh tr

n

rủi ro khác nhau, m i lo i rủi ro l i gây ra những tổn th t khác nhau. Tuy nhiên, khi
ti n hành thực hi n b o hi m cây trồng thì không th l

ng tr




c h t các lo i

rủi ro có th x y ra hoặc có m t s rủi ro x y ra mang tính ch t th m họa, không th
tính toán đ

c nên bên b o hi m s ti n hành b o hi m m t s rủi ro nh t đ nh.

Những rủi ro không đ
s đ

c b o hi m, đặc bi t là các rủi ro mang tính kinh t xã h i

c gi i quy t bằng các chính sách của nhƠ n

c. Các rủi ro th

ng gặp trong

nông nghi p bao gồm r t nhi u lo i và có th gây ra tổn h i r t l n, c th bao gồm
các lo i rủi ro c b n sau đơy:

- H n hán: là những rủi ro di n ra do đi u ki n khí h u khắc nghi t, s l

gi nắng kéo dài nhi u ngƠy, l
t i m t s đ a ph

ng m a gi m xu ng r t th p, th


ng

ng di n ra c c b

ng, song đôi khi cũng di n ra trên di n r ng. Khi h n hán kéo dài

c ng v i m t s d ch b nh bùng phát thì cây trồng d b khô héo hoặc ch t, năng
su t thu ho ch gi m.

- Gió bão: bão l n k t h p v i gió gi t m nh và áp th p nhi t đ i th
các n

xu t hi n
h

c có khí h u nhi t đ i, có di n tích ti p giáp v i bi n l n.

ng của lo i rủi ro nƠy th

ng
nh

ng di n ra trên di n r ng, mức đ tác đ ng l n và

nặng n nh qu t đổ, làm gãy cành các lo i cây trồng, làm r ng trái của các cơy ăn
qu , lƠm đổ hay t c mái các chuồng tr i hay h th ng chăn nuôiầ
-L

ng m a quá l n: l


ng n

c là y u t thi t y u trong canh tác nông

nghi p, tuy nhiên n u m a l n, kéo dài nhi u ngày cùng v i h th ng đê đi u, hay
thoát n

c kém khi n l

ng n

c m a b ứ đọng, không tiêu thoát đ

h u qu nghiêm trọng, đặc bi t là có th phá hủy mùa mƠng. L

ng n

c có th gây
c quá l n

có th khi n cây trồng b ng p úng, th i r , ch t; v t nuôi có th b cu n trôi hay
mắc các b nh d ch lây lan.


11

- Úng, lũ l t: rủi ro úng vƠ lũ l t là rủi ro th

ng gặp nh t trong s n xu t


nông nghi p, x y ra tùy thu c vƠo đi u ki n khí h u vƠ đ a hình từng vùng. Lũ có
th x y ra vùng có đ a hình cao, d c d

i d ng nh lũ ng, lũ quét; vùng có đ a

hình th p, bằng phẳng thì d x y ra hi n t

ng lũ, úng, lũ l t. Các d ng lũ đ u gây

h u qu nghiêm trọng đ n quá trình canh tác nông nghi p.
n

ng mu i: mặc dù đơy không ph i rủi ro phổ bi n

h u h t t t c các

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT

SSuu
aann
i iCC
HHoo

-S

c nh ng t i m t s khu vực nh Đông Ểu vƠ Trung Đông, n i có đ a hình thung

lũng phổ bi n, sự chênh l ch nhi t đ giữa ngƠy vƠ đêm l n thì s
c x y ra th

ng mu i có nguy

ng xuyên, có tác h i đặc bi t t i các lo i rau vƠ cơy ăn qu .

- M a đá: lo i rủi ro th

lo i rủi ro có th dự đoán tr

ng xuyên phổ bi n t i các n



c, th

ki n khí h u vƠ đ a hình đặc thù, th

ng x y ra


c Âu, Mỹ. M a đá lƠ

những vùng đ a lý có đi u

ng x y ra trên m t vùng di n tích nh , ch

kho ng vƠi mét cho đ n m t vài km mét vuông.Tuy nhiên, khi m a đá x y ra thì
con ng

i th

ng không có kh năng phòng v , h u qu khó đ

c dự đoán tr

c.

M a đá có th khi n mùa màng b th t thoát do cây c i b gưy đổ, d p nát, chuồng
tr i b h ng, s pầ
- Tuy t: l

ng tuy t l n, phủ d y có th tàn phá mùa màng, làm cây c i b

ch t l nh, vùi sâu trong tuy t, các lo i v t nuôi b ch t cóng do không có kh năng
đ kháng, ch ng chọi v i đi u ki n l nh giá.
- H a h n: là rủi ro x y ra th

th

ng xuyên trong nông nghi p, khi x y ra


ng lan t a nhanh, di n tích cây trồng có th b thiêu tr i l n. Cháy có th do

hƠnh đ ng b t cẩn hoặc s ý của con ng

i hoặc do các hi n t

ng tự nhiên nh

giông sét, h n hán kéo dài.

- Sâu b nh và d ch b nh: đơy lƠ lo i rủi ro di n ra phổ bi n trong nông

nghi p và h u qu của chúng đôi khi mang tính th m họa. Đ i v i cây trồng th

ng

mắc các lo i sâu b nh phá ho i nh : sơu đ c thân, sâu cu n lá, r y nơu, đ o ôn,
châu ch u, chu t hay các b nh nh n m, héo vi khuẩn, th i g c, s ng r tuy n
trùng, đ m, Furarium, vàng ngọnầ;đ i v i gia súc, v t nuôi th

ng mắc các b nh

nh nhi m kí sinh trùng, giun, sán, b nh truy n nhi m, b nh suy dinh d ỡngầSơu
b nh và b nh d ch đ u có th ki n cho cây trồng, v t nuôi ch t hàng lo t, năng su t
thu ho ch gi m sút.


12


- Rủi ro v th tr

ng: sự bi n đ ng trong các ch s kinh t nh tỷ l l m

phát, giá c của v t t nông nghi p, giá c s n phẩm sau khi thu ho ch,ầ có tác
đ ng trực ti p đ n l i nhu n trong ho t đ ng s n xu t của các h nông dân. Tỷ l
l m phát tăng cao, bi n đ ng của giá nguyên v t li u đ u vào, không có nguồn bao
tiêu s n phẩm,ầđư khi n ng

i nông dân ph i ch u m t kho n n tài chính nặng n

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo


do không đủ doanh thu đ bù đắp chi phí.
Ngoài những rủi ro phổ bi n

trên thì trong nông nghi p còn có th gặp

những rủi ro khác nh : đ ng đ t, sóng th n, chi n tranh, tr m cắp, h t nhân nguyên
tử,ầ

Cu i cùng, những rủi ro đ

- Ph i là hi n t

c b o hi m ph i đ m b o các đi u ki n sau:

ng b t ng mƠ con ng

ch a kh ng ch hoặc lo i trừ đ

i không l

ng đ

c hoặc hoàn toàn

c.

- Dù đư áp d ng các bi n pháp đ phòng và h n ch tổn th t nh ng những

bi n pháp này không có k t qu hoặc không th tránh kh i tổn th t.
- Là hi n t


ng b t ng đ i v i n i x y ra, có c

hoặc x y ra s m h n hay mu n h n so v i bình th

ng đ phá ho i l n h n

ng hƠng năm.(Nguy n Văn

Đ nh, 2005,Giáo trình b o hiểm, tr.340)

1.3.1.2 B o hiểm chăn nuôi
B o hi m chăn nuôi h ng t i đ i t

ng chính là các lo i gia súc, v t nuôi

hoặc các s n phẩm của chúng. Đ i v i v t nuôi đ
th

ng b o hi m từng con, đ i v i v t nuôi khác thì th

trọng l
đ

c xem là tài s n c đ nh thì

ng, giá tr th

ng b o hi m theo đƠn,


ng phẩmầV t nuôi là tài s n l u đ ng là những v t nuôi

c nuôi d ỡng trong th i gian ngắn, quá trình thu s n phẩm gắn li n v i quá trình

gi t mổ hoặc chuy n chúng sang làm chức năng tƠi s n c đ nh. Th i h n b o hi m
của m i lo i này bắt đ u từ khi con gi ng tách mẹ nuôi đ c l p đ n khi v t nuôi
đ

c xu t chuồng. V t nuôi là tài s n c đ nh th

giá tr l n vƠ đ

ng có th i gian nuôi d ỡng lâu,

c chuy n d ch d n vào s n phẩm thu đ

b o hi m lo i nƠy th

c qua các năm. Th i h n

ng là m t năm hoặc là toàn b chu kỳ s n xu t. N u th i h n

là toàn b chu kỳ s n xu t thì nó s đ

c bắt đ u từ khi v t nuôi đ

c chuy n thành

chức năng tƠi s n c đ nh đ n khi k t thúc chu kỳ s n xu t (khi đư kh u hao xong).



13

Trong chăn nuôi gặp r t nhi u rủi ro, có c rủi ro khách quan và c rủi ro chủ
quan nh ch đ chăm sóc, nuôi d ỡng, thí nghi mầTuy nhiên các rủi ro sau
th

ng đ

c b o hi m:

- Thi t h i do thiên tai, lũ l t gây ra
- D ch b nh bao gồm c b nh truy n nhi m và c b nh không truy n nhi m

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann

i iCC
HHoo

- Bu c ph i gi t mổ đ đ phòng lây lan, hoặc khi v t nuôi b đau m không

th ti p t c nuôi d ỡng và sử d ng đ

c

- M t s rủi ro khác nh : các đ ng v t ăn th t phá ho i, đánh cắn l n nhau,

hoặc b tai n n giao thông, h a ho n,.. ( Nguy n Văn Đ nh, 2005,Giáo trình b o
hiểm, tr.353)

Trên đơy lƠ hai lo i hình b o hi m phổ bi n nh t trong b o hi m nông

nghi p, ngoƠi ra tùy theo đi u ki n s n xu t cũng nh m c tiêu phát tri n ngành b o
hi m của Chính phủ từng n

c mà còn có thêm m t s lo i hình b o hi m khác

nh :b o hi m ch s th i ti t, b o hi m thu nh p của ng

i nông dơn,ầ

1.3.2 Giá trị b o hiểm

1.3.2.1 B o hiểm cây trồng
B o hi m cây trồng cũng lƠ lo i hình b o hi m tài s n, vì th đ xác đ nh
đ


c phí b o hi m và s ti n bồi th

ng đ

c chính xác thì ph i xác đ nh chính xác

s ti n b o hi m. Giá tr b o hi m của cây trồng là giá tr của b n thân cây trồng
hoặc giá tr s n l

ng của cây trồng trên m t đ n v b o hi m.

Giá tr b o hi m cơy hƠng năm đ

c xác đ nh căn cứ dựa vào s n l

ho ch thực t của từng lo i cây trong m t s năm tr

ng thu

c đó vƠ giá tr m t đ n v s n

phẩm trong những năm đó

Giá tr b o hi m cơy lơu năm lƠ giá tr của từng lo i cây, từng lô cây hoặc s n

l

ng hƠng năm. Cơy lơu năm lƠ tƠi s n c đ nh thì giá tr ban đ u của lo i tài s n


nƠy đ

c xác đ nh t i th i đi m cơy đó đ

c đ a vƠo trong kinh doanh. Vì th , giá

tr b o hi m chính là giá tr ban đ u của cây trừ đi kh u hao c b n.
Trong s n xu t nông nghi p, năng su t, ch t l

ng s n phẩm và ngay c giá

tr của b n thân cây trồng ph thu c r t l n vào sự c gắng của ng

i trồng trọt. Sự

c gắng này bao gồm c vi c đ u t thơm canh, trình đ áp d ng các bi n pháp kỹ


14

thu t canh tác và c ý thức b o v cây khi rủi roầVì th , các công ty b o hi m
th

ng áp d ng m t s ch đ b o hi m:
Ch đ b o hi m bồi th

ch bồi th

ng cho ng


ng theo tỷ l : khi tồn th t x y ra, ng

i trồng trọt theo m t tỷ l bồi th

i b o hi m

ng nh t đ nh so v i toàn

b giá tr tổn th t. M c đích áp d ng ch đ này là nhằm nâng cao tinh th n trách
i tham gia b o hi m. Tỷ l bồi th

ng là do các bên tho n thu n,

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC

HHoo

nhi m của ng

cao hay th p ph thu c vào:

- Trình đ phát tri n của s n xu t nông nghi p
- Trình đ thơm canh tăng năng su t cây trồng

- Kh năng tổ chức và qu n lý của công ty b o hi m
- Kh năng tƠi chính của ng

i tham gia b o hi m

- Trình đ dân trí và sự ti n b của xã h i
Thông th

ng

nhi u n

c, tỷ l đ

c bồi th

ng trong kho ng từ 60% đ n

80% so v i giá tr tổn th t thu c ph m vi b o hi m. (Nguy n Văn Đ nh, 2005, Giáo
trình b o hiểm, tr.342)


Ch đ b o hi m trên mức mi n th

ng: Khi ký k t h p đồng b o hi m, các

bên thêm gia th a thu n v i nhau v mức mi n th
th

ng). N u tổn th t x y ra bằng mức mi n th

th

ng)tr xu ng, ng

mức mi n th

c bồi

ng (mức không đ

c bồi

i b o hi m s ph i tự gánh ch u ph n tổn th t đó. N u tổn

th t x y ra l n h n mức mi n th
hoặc bồi th

ng (mức không đ

ng, ng


i b o hi m s bồi th

ng toàn b tổn th t. Ch đ nƠy th

ng ph n v

t quá

ng áp d ng cho cơy hƠng năm vƠ

ng có th bằng 10% đ n 15% giá tr b o hi m. Áp d ng ch đ này

nhằm:

- Nâng cao tinh th n trách nhi m của ng

i trông trọt.

- Làm gi m s phí b o hi m đ phù h p v i kh năng tƠi chính của ng

i

nông dân.

1.3.2.2 B o hiểm chăn nuôi
Đ i v i súc v t v béo và l y th t, giá tr b o hi m th
l

ng xu t chuồng bình quân m t s năm tr


nhằm lo i trừ những y u t ng u nhiên nh h

c đó (th

ng là giá tr trọng

ng lƠ ba đ n năm năm)

ng. Đ i v i v t nuôi là tài s n c

đ nh, giá tr b o hi m chính là giá tr ban đ u của trài s n c đ nh trừ đi kh u hao c


15

b n n u có. Còn GTBH s n phẩm chăn nuôi nh trứng, sữa,.. đ

c xác đ nh căn cứ

vào giá tr thực t thu đ

ng lƠ ba đ n năm

c bình quân m t s năm tr

c đó (th

năm).
Cũng nh trong trồng trọt, trong chăn nuôi khi ti n hành b o hi m cũng có
th áp d ng các ch đ b o hi m khác nhau nhằm nâng cao tinh th n trách nhi m

của ng

i tham gia b o hi m, làm gi m phí và phù h p v i tình hình tổ chức và

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

qu n lý của công ty b o hi m, góp ph n nâng cao hi u qu nghi p v b o hi m. Ch
đ b o hi m bồi th

ng theo tỷ l th

ng đ


v béo và l y th t. Ch đ b o hi m mi n th

c áp d ng khi b o hi m cho súc v t
ng đ

c áp d ng

khi b o hi m các s n phẩm chăn nuôi. Còn ch đ b o hi m mi n th

ng không

kh u trừ l i đ
đ

ng có kh u trừ th

c áp d ng khi b o hi m cho từng đ u con trong m t đƠn gia súc

c b o hi m. Những tổn th t làm ch t ít hoặc m t vài con trong m t đƠn l n, giá

tr thi t h i nh n u áp d ng ch đ b o hi m này s gi m đ
th

ng, gi m đ

c thủ t c đòi bồi

c phi n hà giữa các bên tham gia h p đồng b o hi m.

1.3.3 Phí b o hiểm


1.3.3.1 Phí b o hiểm trong b o hiểm cây trồng
Phí b o hi m cây trồng bao gồm: phí bồi th ng tổn th t (phí thu n) và ph n
ph phí .

Công thức tính phí:

P=

+d

Ph n ph phí (d) đ

� − �ℎí ả ℎ�ể
− �ℎí ℎ ầ
Trong đó {
− �ℎụ ℎí

c quy đ nh bằng m t tỷ l ph n trăm nh t đ nh so v i

tổng mức phí (P). Do rủi ro trong ho t đ ng s n xu t nông nghi p khi x y ra th

ng

d n đ n h u qu tổn th t l n, nên ph phí (d) gồm ba b ph n chính: phí đ phòng
và h n ch tổn th t, phí dự trữ dự phòng, phí qu n lý và các ph phí khác.
Trong công thức trên, y u t quan trọng chính lƠ xác đ nh đ

thu n ( ). Đ i v i v


n

m vƠ cơy lơu năm, mu n xác đ nh đ

c mức phí

c mức phí thu n

( ), tr

c h t ph i căn cứ vào giá tr thực t thu đ

của v

n cây và giá tr tổn th t bình quơn. Sau đó, l y s ti n b o hi m năm nghi p

v nhân v i tỷ l phí bồi th

ng bình quơn đư tính đ

c hoặc giá tr ban đ u còn l i
c.


16

Tuy nhiên đ i v i cơy hƠng năm vi c xác đ nh tỷ l phí bồi th

ng khá phức


t p do tính ch t mùa v và tính ch t b t ổn đ nh của lo i cơy nƠy cao h n. Chính vì
v y đ xác đ nh đ

c tỷ l phí bồi th

ng bình quân ta ph i tính toán qua các b

c

sau:
- Bước 1: Xác đ nh s n l

ng thu ho ch thực t bình quân trên m t đ n v di n tích

b o hi m

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT

SSuu
aann
i iCC
HHoo

̅̅̅ =


∑��=�
∑��=�

̅�
̅̅ − ả

ượ
ℎ ℎ
ê 1 đơ ị
đó
ượ
ℎ ℎ ạ
�− ả
í ℎ �
� − ��ệ
{ � − ℎứ ự á ă ấ�





- Bước 2: Xác đ nh s n l


̅̅̅� =

̅̅̅ − ��
∑��=� �
∑��=� �

̅
V i đi u ki n Wt<�

ạ ℎ ì
ả ℎ�ể
ℎ ℎự

ố �ệ



â

ế ă �
ă �
í ℎ á

ng tổn th t bình quân trên m t đ n v b o hi m



� − �ă
̅̅̅� − ả ượ

í ℎ
Tron� đó
� − ��ệ
�� − ả ượ
{
ủ ă

ng bình quân(Tỷ l phí thu n) ( ̅ )

-Bước 3: Xác đ nh tỷ l phí bồi th

 N u b o hi m theo s n l

ó ổ ℎấ
ổ ℎấ ì ℎ â


ă
ℎ ℎ ạ ℎ ℎự ế
ê 1 đơ ị �

̅=

̅̅̅̅�
x 100%
̅�
̅̅

ng thu ho ch thực t bình quân thì mức phí thu n


trên m t đ n v b o hi m là

̅̅̅= ̅̅̅�
�= ̅ - �

 N u b o hi m theo giá tr s n l

ng thu ho ch thực t bình quân tính trên 1

đ n v b o hi m, thì mức phí thu n đ

̅=

∑�
�=� �


Trong đó



c tính :

là giá c thực t 1 đ n v s n phẩm năm thứ i

Nh v y, áp d ng các ch đ b o hi m khác nhau, mức phí tính ra s khác nhau. Vì
th nên cân nhắc v kh năng tƠi chính cũng nh tâm lý của ng

i trồng trọt đ áp


d ng ch đ b o hi m nƠo đ n gi n, d hi u và có mức phí th p nh t, t o đi u ki n
thu n l i đ họ tham gia b o hi m nhi u nh t.


17

1.3.3.2 Phí b o hiểm trong b o hiểm chăn nuôi
Khi ti n hành b o hi m các s n phẩm chăn nuôi thì công tác tính phí gi ng nh xác
đ nh phí b o hi m cho cây trồng hƠng năm. Tuy nhiên

đơy ch gi i h n trong

ph m vi xác đ nh phí b o hi m theo đ u con gia súc, gia c m. Phí b o hi m theo
đ u con đ i v i từng lo i súc v t th

ng đ

c tính theo công thức sau:

− �ℎí ả ℎ�ể ℎ đầ
Trong đó {� − �ℎí ồ� ℎườ
ℎ�ệ ℎạ�
− �ℎụ ℎí

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

=�+

ú ậ
ℎí ℎ ầ

ph thu c vào m t s y u t nh kinh nghi m của ng

Ph phí

nuôi vƠ tình hình chăn nuôi của những năm tr

c đó. Ph phí đ

i chăn

c quy đ nh bằng


m t tỷ l ph n trăm nh t đ nh so v i tổng mức phí thu và bao gồm: phí đ phòng và
h n ch tổn th t (phí tiêm phòng, phí v sinh, phí phun thu c phòng d ch,ầ), phí dự
trữ dự phòng và phí qu n lý. Đi u quan trong trong công thức tính mức phí b o
hi m là ph i xác đ nh đ

c phí bồi th

cho m t đ u gia súc gia c m đ



ng thi t h i tính

c tính toán theo công thức sau:

�=

Trong đó :

ng thi t h i. Phí bồi th

∑�
�=� ��

∑�
�=� �

̅̅̅ - �
̅̅̅� )
x(�


ậ S v t nuôi năm i bao gồm c v t nuôi đ t vƠ không đ t tiêu chuẩn

�� ậ S v t nuôi không đ t tiêu chuẩn (b ch t, b lo i th i)
̅̅̅ ậ Giá tr bình quân 1 con v t nuôi tr


b o hi m. Giá tr nƠy đ



V i

{





ượ

c khi b lo i b , b ch t thu c ph m vi

c tính bằng công thức :

∑�

̅̅̅ = �=�� � � �

∑�=� �


ì ℎ â ủ 1

ô� ướ ℎ� ị ạ� ỏ,
ị ℎế ă � ℎ ộ ℎạ
� ả ℎ�ể
â ủ 1

ô� ướ ℎ� ị ạ� ỏ, ị ℎế
� − �á ì ℎ
ă � ℎ ộ ℎạ
� ả ℎ�ể

̅̅̅
�� ậ Giátr t n thu bình quân 1 con v t nuôi sau khi b lo i b , b ch t thu c ph m

vi b o hi m.


18

1.3.4 Giám định và bồi thường tổn th t
Sau khi nh n đ

c thông báo tổn th t của ng

i tham gia b o hi m, công ty

b o hi m ph i cử ngay cán b hoặc nhơn viên giám đ nh đ n hi n tr
đ nh tổn th t. Bên đ

đ it

c b o hi m ph i giữa nguyên hi n tr

ng hay hi n tr ng của

ng b o hi m hoặc có th thực hi n m t s bi n pháp ngăn chặn hay h n ch
c sự cho phép của bên b o hi m. Tr

c khi xu ng hi n tr

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo


tổn th t n u đ

giám đ giám đ nh, bên b o hi m c n tính toán và dự ki n tr
s l

ng đ giám

ng ng

c m t s v n đ nh :

i giám đ nh, các c quan c n m i đ n đ tham gia giám đ nh nh

chính quy n đ a ph

ng, c quan b o v thực v t,ầYêu c u của công tác giám

đ nh là ki m tra hi n t
ph m vi đ

ng đ

ng hi n n i x y ra tổn th t, nguyên nhân tổn th t có thu c

c b o hi m hay không, tính toán hay xác đ nh quy mô, mức đ tổn th t

ph i theo những ph

ng pháp khoa học phù h p v i đ i t


ng b o hi m và tình

hình thực t . L p biên b n giám đ nh tổn th t ph i có đ y đủ các bên hữu quan tham
gia và ph i ký vào biên b n đ xác nh n.
Trong b o hi m cây trồng thì ph

ng pháp giám đ nh tổn th t đ

c chia ra

nh sau:

 Đ i v i cơy hƠng năm:
Giá tr tổn

th t đ
th

c bồi

ng

Giá tr s n

=

l

ng tổn th t


-

thực t

Giá tr t n
thu

-

Năm hoặc v có tổn th t lƠ năm hoặc v có giá tr s n l

t th p h n GTBH. Giá tr s n l
năng su t bình quơn đ

ng tổn th t thực t đ

Giá tr tổn th t
không đ
th

c bồi
ng

ng thu ho ch thực

c xác đ nh căn cứ dựa vào

c b o hi m, năng su t thực t thu ho ch, giá c m t đ n v

s n phẩm tính bình quân và di n tích b tổn th t của từng lo i cây. Giá tr t n thu

bao gồm: thân, lá, qu ầ giá tr tổn th t không đ

c bồi th

ng th

ng gặp ph i khi

áp d ng các ch đ b o hi m khác nhau hoặc những tổn th t không thu c di n
ph m vi b o hi m.


19

Trong nông nghi p, tổn th t x y ra tr
bi n. Lúc nàych a th xác đ nh đ
tính. Đ xác đ nh đ
Tr

c khi thu ho ch th

ng x y ra phổ

c giá tr tổn th t thực t mà ch là tổn th t

c s ti n bồi th

ng thì ph i chia ra các tr

ng h p 1: Đ i v i những di n tích m t trắng tr


c

ng h p:

c khi cây trồng cho thu

ho ch, giá tr tổn th t toàn b chi phí thực t chi ra từ th i đi m gieo trồng đ n th i
ng bao gồm chi phí cây gi ng,

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

đi m x y ra tổn th t. Các kho n chi phí nƠy th

phân bón, v t t , lao đ ngầ
Tr

ng h p 2: Đ i v i những di n tích ch a b phá hủy toàn b , có th chăm

sóc ti p v n cho thu ho ch s n phẩm, giá tr tổn th t tính theo tỷ l ph n trăm tổn
th t so v i toàn b chi phí tính đ n th i đi m x y ra tổn th t.
 Đ i v i cơy lơu năm:
Giá tr

Giá tr tổn
th t đ

c

bồi th

ng

=

tổn

th t

Giá tr

-

tổn th t


Tỷ l

x

kh u

thực t

thực t

Giá tr tổn th t thực t đ

x

S tháng b o hi m
12 tháng

hao

c tính trên từng cơy lơu năm hoặc di n tích gieo

trồng cơy đó. Ch có những cây, những di n tích b ch t hoặc g y hẳn m i đ

c coi

là tổn th t. Tổn th t x y ra vào tháng nào tính kh u hao vào c tháng đó.
Khi ti n hành bồi th

bồi th


ng, mức mi n th

ng, ng

i b o hi m ph i chú ý m t s v n đ nh :tỷ l

ng, giá tr t n thu, chi phí đ phòng h n ch tổn th tầ

Mọi chi phí đ phòng h n ch tổn th t không đ
cũng không đ

c c ng thêm vào s ti n bồi th

c trừ vào s ti n bồi th

ng thực t .

Trong b o hi m chăn nuôi thì vi c xác đ nh giá tr tổn th t đ

đ

ng và

c bồi th

ng

c tính bằng công thức:


Giá tr tổn
th t đ

c

bồi th

ng

=

Giá tr tổn

th t thực t

Giá tr

-

t n thu
(n u có)

V nguyên tắc, b o hi m ch bồi th

Giá tr

-

kh u hao
(n u có)


Giá tr tổn th t

-

không đ
bồi th

c
ng

ng tổn th t thu c ph m vi b o hi m và

trong th i h n h p đồng còn hi u lực. Mọi chi phí đ phòng và h n ch tổn th t, chi


20

phí giám đ nh và xử lý v t nuôi sau khi ch t không đ
N u tổn th t do ng
hi m nh ng đ

c trừ vào s ti n bồi th

i thức ba gây ra, b o hi m s bồi th

c th quy n ng




c b o hi m đòi ng

ng cho ng



ng.
cb o

i thức ba bồi th

ng tổn

th t thu c trách nhi m của họ. N u có sự ch m tr trong vi c tr ti n bồi th

ng thì

công ty b o hi m ph i ch u c ti n lưi đ i v i s ti n tr ch m theo mức lãi su t “ n

UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC

HHoo
UU
FFTT
SSuu
aann
i iCC
HHoo

quá h n “ do ngơn hƠng quy đ nh.
Những tr

bồi th

ng h p c th sau đơy, công ty b o hi m không ch u trách nhi m

ng:

- Không gửi thông báo k p th i v tình hình tổn th t cho công ty theo h p đồng đư

- Ng

i chăn nuôi không lƠm h t trách nhi m khi đ phòng và h n ch tổn th t

-V t nuôi b ch t do l i của ng

i chăn nuôi.

1.4 Trách nhi m c a các bên khi tham gia b o hi m nông nghi p
Trong m i h p đồng b o hi m cây trồng cũng nh v t nuôi, đ u ph i quy


đ nh v trách nhi m và quy n l i các bên tham gia b o hi m. Cũng nh các lo i h p
đồng b o hi m khác, h p đồng b o hi m nông nghi p th
đó lƠ bên b o hi m vƠ bên đ
nhƠ n

ng có hai bên tham gia

c b o hi m. Bên b o hi m có th là các doanh nghi p

c, công ty b o hi m t nhơn, các tổ chức tƠi chính,ầBên đ

c b o hi m thì

đi n hình là các h nông dơn tham gia vƠo quá trình canh tác. Hai bên đ u có nghĩa
v thực hi n đ y đủ năm nguyên tắc trong kinh doanh b o hi m đó lƠ: nguyên
tắcb o hi m m t rủi ro chứ không b o hi m m t sự chắc chắn, hai bên ph i thực
hi n sự trung thực tuy t đ i, nguyên tắc v l i ích b o hi m, nguyên tắc bồi th

ng

và nguyên tắc th quy n.
Bên đ

c b o hi m ph i có trách nhi m gieo trồng, nuôi d ỡng vƠ chăm sóc

theo đúng quy trình kỹ thu t chăn nuôi cũng nh xơy dựng n i quy, k ho ch phòng
trừ sâu b nh, d ch b nh, phòng ch ng thiên taiầ Khi thiên tai, tai n n, rủi ro x y ra
ph i k p th i phòng ch ng đ h n ch tổn th t và ph i thông báo ngay cho ng

i


b o hi m bi t.
NgoƠi ra, bên đ

c b o hi m còn ph i thực hi n đ y đủ những thủ t c gi y t

có tính pháp lý nh : ký vƠo biên b n giám đ nh vƠ xác đ nh l i do bên thứ
baầĐồng th i cũng ph i ph i h p v i ng

i b o hi m và những đ n v liên quan


×