Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY F90

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.76 MB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

Khoa/ Viện: Công nghệ thực phẩm
Bộ môn: Công nghệ Sau Thu Hoạch

BÁO CÁO THỰC TẬP:
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH

1


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Giáo viên hướng dẫn

TS. Nguyễn Thị Mỹ Hương

LỜI CẢM ƠN
2


Trong suốt những năm học tập tại trường và khoảng thời gian đi
thực tập, em luôn nhận được sự quan tâm, động viên và giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cô, người thân và bạn bè. Em luôn trân trọng
những giây phút được sống và học tập cùng các bạn trong lớp 57STH, được sự chỉ dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu của các
thầy cô và luôn nhận được tình yêu thương của các bạn trong lớp.
Chính vì vậy, em xin chân thành cảm ơn đến tất cả các thầy cô
Bộ môn Sau Thu Hoạch trường Đại học Nha Trang.
Xin đặc biệt cảm ơn cô Th.S Nguyễn Thị Mỹ Hương , đã tận tình
hướng dẫn, quan tâm chúng em trong suốt kì thực tập vừa qua. Cảm
ơn cô đã dành nhiều thời gian tận tình giúp đỡ và truyền đạt nhiều
kinh nghiệm thực tế cho em.
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị

trong nhà máy F90 và

394, Công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods – F90 đã nhiệt tình giúp
đỡ và tạo mọi điều kiện cho em trong thời gian thực tập tại công ty.
Xin chân thành cảm ơn gia đình và các bạn sinh viên lớp 57STH đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ các bạn trong suốt quá trình

thực tập.
Dù đã được tìm hiểu về rất nhiều và có thêm nhiều kiến thức
tại cơ sở sản suất nhưng không thể tránh khỏi nhiều điều thiếu sót,
bỏ qua nhiều thứ , rất mong nhận được sự góp ý , sửa chữa và châm
chước của thầy cô cho bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nha Trang, ngày 20 tháng 01 năm
2019
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Bích Dâng
3


LỜI MỞ ĐẦU
Nha Trang là một thành phố đẹp mà thiên nhiên đã ban tặng,
đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển nghành du lịch góp phần
phát triển cho thành phố cũng như cho đất nước. Bên canh đó với
vùng biển rộng, đa dạng các loài động vật thủy sản cũng như khí hậu
và điều kiện thuận lợi đã tạo điều cho nhân dân ở đây phát triển các
nghành liên quan đến thủy sản trong đó có nghành sản xuất các mặt
hàng từ thủy sản.
Với vị trí tiếp giáp biển Đông, có đường bờ biển dài trên 3.200
km, có vùng đặc quyền kinh tế trên biển hơn 1 triệu km2 và vùng
mặt nước nội địa lớn rộng hơn 1,4 triệu ha nhờ hệ thống sông ngòi,
đầm phá dày đặc, Việt Nam là một quốc gia có tiềm năng và lợi thế
về phát triển ngành thủy sản so với các nước trong khu vực và trên
thế giới. Với lợi thế này, ngành Chế biến thủy sản đang là một ngành
kinh tế mũi nhọn trong hội nhập kinh tế quốc tế. Năm 2017, tổng sản
lượng thủy sản đạt hơn 7,28 triệu tấn tăng 5,6% so với năm 2016,

giá trị sản xuất đạt gần 213 tỷ đồng (năm 2016 là 200 tỷ đồng), kim
ngạch xuất khẩu đạt 8,4 triệu USD (năm 2016 là 7,16 triệu USD)
Nhà máy chế biến thủy sản F90 là một doanh nghiệp chuyên
chế biến xuất khẩu thủy sản với sản phẩm chính là tôm. F90 là một
trong những đơn vị xuất sắc nhất chuyên sản xuất các mặt hàng
thủy sản đông lạnh đưa đi xuất khẩu các nước Châu Âu, Mỹ và các
vùng lân cận tại thành phố Nha Trang- Tỉnh Khánh Hòa. Với việc đầu
tư trang thiết bị máy móc hiện đại, nguồn nhân lực có chuyên môn
và có nhiều kinh nghiệm đã góp phần sản xuất ra các sản phẩm có
chất lượng, đảm bảo vệ sinh đã tạo niềm tin cho khách hàng và mở
rộng thị trường xuất khẩu.
Là một sinh viên khoa Công Nghệ Thực Phẩm của trường Đại
Học Nha Trang, em đã rất may mắn khi có cơ hội được thực tập ở
Công ty Cổ phần Nha Trang Seafoods-F90. Trong quá trình thực tập
bản thân em đã được chứng kiến tận mắt, làm tận tay các công đoạn
4


sản xuất các mặt hàng thủy sản, hơn hết em còn được tham gia vào
một số công việc cụ thể trong quy trình. Qua quá trình thực tập tại
nhà máy em cũng đã rút ra được nhiều bài học về cách làm việc, tổ
chức quản lý trong mỗi ca sản xuất cũng như là kinh nghiệm sống.
Và quan trọng nhất là em đã có sự liên hệ lại những lý thuyết đã học
trên trường với những gì chứng kiến thực tế tại nhà máy để qua đó
trau dồi thêm kiến thức, đút kết được nhiều kinh nghiệm hơn cho bản
thân mình.

Phần I: TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT

Hình: Vị trí khu vực Nhà máy chế biến thủy sản F90

5


Công ty chế biến xuất khẩu thủy sản F90 nằm ở ngoại ô, cách thành phố Nha Trang 5
km về phía Nam, cách cảng Nha Trang 3 km về phía Bắc, nằm trên con đường Phước
Long, một con đường giao thông quan trọng. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc thu
mua nguyên liệu cũng như việc phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng.

6


I/ Giới thiệu về cơ sở sản xuất

Hình: Nhà máy chế biến thủy sản F90
Tên công ty

: NHÀ MÁY CHẾN BIẾN THỦY SẢN F90 - CÔNG
TY
CỔ PHẦN NHA TRANG SEAFOODS
F90

Tên thương mại :

Nha Trang Seaproduct Company

Trụ sở chính

:

01 Phước Long, Bình Tân, Nha


Trang, Khánh Hòa.
Điện thoại

:

(085) 831041 – 831493 – 240026 –

:

(0084) 058.831034

831040.
Fax
Email

:



;


Website

:

Mã số DN
EU.code


www.nhatrangseafoods.com.vn
:

:

DL 90
DL 17, DL 90, DL 394, DL 89, DL 440, DL

461
7


Ngân hàng giao dịch:

Ngân hàng Công thương Khánh

Hòa.
Loại hình kinh doanh:

Chế biến và xuất khẩu.

Cơ quan quản lý trực tiếp: Sở Thủy Sản Khánh Hòa
Nhà máy chế biến thủy sản F90 thuộc Đơn vị chủ quản là Công ty Cổ
phần Nha Trang Seafoods – F17.
Nhà máy chế biến thủy sản F90 là một doanh nghiệp chuyên chế
biến xuất khẩu thủy sản với sản phẩm chính là tôm. Công suất sản
xuất trung bình đạt 10 tấn tôm/ngày.
Tổng số nhân viên và công nhân: 251 người/ca. Thời gian làm việc
được phân làm 2 ca/ngày.
1. 1. Lịch sử

Thành lập vào năm 1990, trực thuộc công ty liên doanh thủy sản
Nha Trang quản lý với tổng diện tích 36.000 m 2. Năm 1994, công
ty liên doanh thủy sản Nha Trang giải thể, Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh
Khánh Hòa cho sáp nhập vào công ty thiết bị vật tư thủy sản
(SPECO).

Ngày 14/12/1993 công ty chế biến thủy sản xuất khẩu Nha Trang
và tên giao dịch nước ngoài là Nha Trang Seaproduct company,
viết tắt là Nha Trang Seafoods.

Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường đầy canh
tranh như hôm nay thì công ty đã không ngừng nâng cao chất
lượng, cải tiến mẫu mã và đa dạng hóa sản phẩm. công ty áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn HACCP, đảm
bảo vệ sinh theo tiêu chuẩn quốc tế. Từ năm 2000 đến nay hệ
thống quản lý chất lượng của công ty được tổ chức quốc tế BVQI

8


Vương quốc Anh cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001
– 2000.
Với những nỗ lực đó thì công ty đã được nhà nước khen thưởng
sau:
 Năm 1981: Huân Chương Lao Động hạng Ba
 Năm 1985 và năm 1994: Huân Chương Lao động hạng Nhì
 Năm 1996: Huân chương Lao Động hạng Nhất
 Và được Bộ Thương Mại tặng thưởng danh hiệu đơn vị xuất
khẩu tiên tiến liên tục trong năm 2004, 2005, 2006, 2007, 2008,
2009,…

Ngoài các thành tích trên, hằng năm công ty luôn đạt cờ thi
đua xuất sắc của UBND tỉnh Khánh Hòa và sở thủy sản Khánh Hòa
tặng cho các đơn vị dẫn đầu nghành thủy sản. Năm 2003 , giám đốc
công ty còn vinh dự nhận thành tích là một trong những doanh
nghiệp trẻ thành đạt trong cả nước.
Ngoài ra công ty còn được tổ chức Surefish ( Mỹ) đánh giá cấp
giấy chứng nhận HACCP cho sản phẩm đông lạnh (2002) và cho sản
phẩm cá ngừ đại dương vi vàng (2003).
Từ năm 2004 đến năm 2009 công ty được ấp các chứng
nhận ISO 9001:2000, BRC, ACC, IFS.
Công ty có 3 nhà máy chế biến đặt tại Nha Trang là DL17,
DL90, DL394, một nhà máy tại Cần Thơ DL461 với kinh phí xây dựng
151 tỷ đồng, năng suất 300 – 500 tấn/ngày, một nhà máy tại Kiên
Giang

DL440 kinh phí xây dựng 19 tỷ đồng công suất 30

tấn/ngày.Hiện tại công ty có bộ máy quản lý và lực lượng lao động
mạnh về số lượng lẫn chất lượng với hơn 2000 cán bộ công nhân
viên trong đó có gần 110 có trình độ đại học cao đẳng.
Với đà phát triển như hiện nay, chắc chắn trong tương lai công
ty sẽ có nhiều đóng góp phần cho sự phát triển chung của nền kinh

9


tế đất nước, góp phần thúc đẩy mạnh công cuộc Công Nghiệp Hóa
của đất nước theo đường lối chính sách của Đảng
2. Vị Trí địa lý
Nhà máy chế biến thủy sản F90 nằm trên khu vực có địa hình bằng

phẳng, phía đông giáp Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Anh Đào,
phía tây, phía nam và phía bắc được bao bọc bởi các trục đường
chính Lê Hồng Phong, Phước Long và đại lộ Nguyễn Tất Thành.
3. Đặc điểm địa hình
Khu vực nhà máy chế biến thủy sản F90 nằm trên địa hình đồng
bằng nhỏ hẹp ven biển. Độ cao địa hình từ 10 – 260m. Bề mặt địa
hình có xu hướng nghiêng dần ra biển. Phía Nam và Đông Nam là hai
khối núi lớn độ cao từ 140 – 260m. Thành tạo nên địa hình này là các
vật chất trầm tích bở rời Đệ tứ và các đá phun trào tuổi Creata thuộc
hệ tầng Nha Trang.
4. Hệ thống sân đường
Nhà máy đã xây dựng các tuyến đường nội bộ rộng 10m, 8m và 6m
để đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động vận chuyển
nguyên vật liệu, thành phẩm cũng như việc di chuyển của công nhân
và hoạt động sản xuất của nhà máy.
Nền đường có cấu trúc bằng bê tông, tạo được vẻ mỹ quan và hài
hòa chung cho công trình
5. Hệ thống cấp nước
Nguồn cung cấp nước cho nhà máy CBTS F90 gồm:
- Nguồn nước cấp từ 4 giếng khoan với tổng lưu lượng khai thác hiện
tại là 300 – 600m3/ngđ. Nhà máy đã có giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất theo công văn số 1458/GP-UBND của UBND tỉnh Khánh
Hòa ngày 8/6/2010. - Nguồn nước máy từ Công ty cấp thoát nước
thành phố theo Hợp đồng cung cấp nước số 82491/HĐ-CTN với Công
ty cấp thoát nước Khánh Hòa ngày 31/3/2010.
10


6. Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống điện được thiết kế trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn

Việt Nam.
Nguồn cấp điện cho nhà máy được lấy từ 02 nguồn:
- Lấy điện trung áp 22KV từ khu vực hiện có, trạm biến áp
phân phối 22/0,4KV công suất 750KV, đường dây hạ áp thiết kế cấp
điện áp 220/380V. - 02 máy phát điện dự phòng có công suất 250KV
và 750KV.
Lưới điện chiếu sáng được thiết kế theo quy mô cố định và lâu dài, sử
dụng các loại bóng đèn huỳnh quang 40W, 70W và các loại đèn
trang trí.
II/ Cơ cấu tổ chức và quản lý
Công ty cổ phần Nha Trang Seefood là một công ty có tuổi đời khá
cao so với các công ty khác trong tỉnh. Nhờ những đường lối đúng
đắn công ty đã vượt qua muôn vàng thử thách để ngày càng phát
triển mạnh. Để có những thành tựu như vậy công ty đã tổ chức bộ
máy linh hoạt phù hợp với nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh,
đội ngủ quản lý của Nha Trang Seefood có giàu kinh nghiệm, năng
động sáng tạo, vững chuyên môn và linh hoạt trước những biến động
của thị trường

11


Sơ đồ : Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Nha Trang
Seafoods

1. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo cơ cấu tuyến –
chức năng. Dưới giám đốc, phó giám đốc là hệ thống các phòng ban
chức năng. Cơ cấu này có ưu điểm vừa tận dụng, phát huy được
năng lực của các bộ phận, nhân viên trong Công ty vừa đảm bảo

quyền hạn của giám đốc không bị xâm phạm.
Ban Lãnh đạo bao gồm:


Hội đồng quản trị



Ban kiểm soát
12




Giám đốc và phó giám đốc

Các bộ phận quản lý:


Phòng Tổ chức lao động, tiền lương



Phòng Tài vụ - Kế toán



Phòng Kinh doanh – Xuất nhập khẩu




Phòng Kĩ thuật – KCS



Phòng Công đoàn

Các bộ phận sản xuất kinh doanh:


Nhà máy chế biến thủy sản F17



Nhà máy chế biến thủy sản F90



Cửa hàng Vật tư thủy sản



Nhà hàng Nha Trang Seafoods



Phân xưởng Cơ điện lạnh

a. 2. Đại hội đồng cổ đông
Với kỳ hoạt động là một năm, Đại hội cổ đông là hội đồng cao

nhất hoạch định chiến lược kinh doanh, nghiên cứu và phát triển của
toàn công ty. Kể từ khi thành lập công ty cổ phần tới nay, Đại hội
đồng cổ đông đã tiến hành họp 6 tháng một lần, đã bầu cử ra các cơ
quan chức năng, cậc chức vụ chủ chốt của Công ty như Hội đồng
Quản trị, Ban kiểm soát, Ban giám đốc.
b. 3. Hội đồng quản trị (HĐQT)
Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông tín nhiệm bầu ra,
đây là cơ quan quản trị toàn bộ mọi hoạt động của công ty, các chiến
lược, kế hoạch sản xuất và kinh doanh trong nhiệm kỳ của mình.
Chủ tịch HĐQT lập chương trình hành động cho HĐQT theo dõi
quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT, chủ tịch HĐQT
được thay mặt HĐQT để ký ban hành các nghị quyết.
c. 4. Ban kiểm soát
Ban Kiểm soát được lập ra với mục đích theo dõi cảc công tác
của Hội đồng Quản trị trong suốt nhiệm kỳ hoạt động.
d. 5. Giám đốc Công ty
13


Là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu
trách nhiệm trước Đại hội cổ đông và HĐQT về việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ được giao. Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, Giám đốc là
người có quyền điều hành cao nhất Công ty, trực tiếp chịu trách
nhiệm trước HĐQT về tổ chức, quản lý điều hành các hoạt động tác
nghiệp hàng ngày và thi hành các quyết định, nghị quyết của Đại hội
cổ đông, HĐQT theo quyền và nghĩa vụ được giao.
e.6. Phó giám đốc Công Ty
Có nhiệm vụ chung giúp cho giám đốc về hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty Có Phó giám đốc kinh doanh và Phó giám
đốc sản xuất.

Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách phòng kinh doanh phân
xưởng đặc sản, cửa hàng vật tư và đặc biệt là công tác đối ngoại của
công ty nhue liên kết , hợp tác sản xuất, mua sắm vật tư, tiêu thụ
sản phẩm và nghiên cứu nhu cầu thị trường.
Phó giám đốc sản xuất : chịu trách nhiệm về công tác chỉ đạo
sản xuất về mặt kỹ thuật. Lập kế hoạch sản xuất hằng ngày từ khâu
xử lý nguyên liệu đàu vào, sắp xếp lao động và tổ chức cấp phát vật
tư.
f. 7. Có 4 phòng Ban chức năng
Phòng tổ chức Lao động tiền lương
Có nhiệm vụ xây dựng và thực hiện những chính sách liên quan
đến việc quản lý nhân lực, công tác tuyển dụng, đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực, công tác quy hoạch và bổ nhiệm cán bộ, giải
quyết các chính sách cho người lao động tại Công ty.
Phòng tài vụ kế toán
Có trách nhiệm đề xuất với Giám đốc Công ty tham gia thị
trường chứng khoán như đầu tư trái phiếu và tính toán mọi chênh
lệch tỷ giá trên thị trường kinh doanh của Công nhân nhằm:
 Đảm bảo thu chi đúng chế độ quy đinh về tài chính kế toán.
 Phân tích báo cáo số liệu và doanh số sản xuất kinh doanh.
 Đảm bảo tiền mặt để thu mua nguyên liệu, sản xuất kinh
14


doanh theo yêu cầu của Công ty.
Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
 Tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt nhu cầu
hiện tại và tiểm ẩn của khách hàng
 Xem xét và thảnh lập hoá đơn mua bán hàng hoá.
 Xác định yêu cầu khách hàng và khả năng đáp ứng của Công

ty.
 Tổ chức đánh giá nhà cung ứng thiét bị, sản phẩm dịch vụ và
theo dối việc thực hiện của nhà cung ứng.
 Tiếp nhận theo dõi phản hồi của khách hàng.
 Bảo quản hàng hoá xuất kho, xuất kho đông lạnh.
 Giao dịch ngoại thương, mua bán trong nước.
 Giao dịch nhận ngoại thương, thanh, toán quốc tế.
Trung tâm KCS- kỹ thuật điện lạnh
Nhiệm vụ là xây dung chương trình quản lý chất lượng, kirmt tra
việc thực hiên các quy trình sản xuất sản phẩn đáp ứng nhu yêu cầu tiêu
chuẩn chất lượng đề ra; quản lý công tác vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ
thống máy móc thiết bị phục vụ việc sản xuất sản phẩm.
g. 8. Nhà máy chế biến thủy sản
Nhà máy chế biến thủy sản 17, 90 và 394 thì trong đó:
 Nhà máy chế biến thủy sản 17 và Nhà máy chế biến thủy
sản 90 đều có chức năng, nhiệm vụ chính như nhau: sản xuất, chế
biến các sản phẩm thủy sản đông lạnh và khô tẩm gia vị cho thị
trường xuất khẩu và nội địa.
 Nhà máy chế biến thủy sản 394 chuyên sản xuất thủy sản
đông lạnh mặt hàng cá fillet các loại: cá tra, cá basa cắt khúc, fillet,..

15


Sơ đồ : Bộ máy quản lý sản xuất tại nhà máy chế biến F90

16


2. Sơ đồ mặt bằng:


17


18


a. Ưu điểm:
+ Nhà máy nằm cạnh đường Phước Long nói dài đường Võ Thị Sáu và
đường Bình Tân nên rất thuận lợi cho việc thu mua nguyên liệu cũng như
việc phân phối. Hiện nay đường Phước Long khá đẹp nên việc đi lại vận
chuyển khá thuận lợi. Xung quanh nhà báy được xây dựng bằng rào cao
3,2m ngăn cách vớ khu vực xung quanh đồng thơi đảm bảo an ninh trật tự.
b. Nhược điểm:
+ Khi muốn đi vào phòng máy phải băng ngang qua phân xưởng chế
biến nên ảnh hưởng đến sản xuất.
+ Chiều cao phân xưởng không cao nên không thể xây dựng được cấu
trúc cao.
+ Bố trí các cửa ra vào chưa hợp lý nên gây bất tiện trong đi lại và sản
xuất.
+ Các công trình phụ được bố trí khá gần với các khu chế biến
3.
III/ Tình hình hoạt động sản xuất
 Công Ty cổ phần Nha Trang Seafood F910 là một trong những
doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh xuất khẩu các mặt
hàng thủy sản tươi đông lạnh, khô, tẩm gia vị, sản phẩm ăn liền…
 Thị trường xuất khẩu chủ yếu là: Mỹ, EU, Nhật, Bỉ, Hàn
Quốc…
 Hợp tác đầu tư nuôi trồng thủy sản.
 Nhận sửa chữa, lắp ráp thiết bị lạnh, kho lạnh, thiết bị sản

xuất nước đá, máy móc khác...
 Kinh doanh nhà hàng ăn uống, nhập khẩu thiết bị vật tư,
phương tiện vận tải, vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng.
 Nhập khẩu vật tư phục vụ cho xuất khẩu thủy sản.
1. Định hướng phát triển
-

Hoạt động kinh doanh, chế biến, xuất khẩu thủy sản là nhiệm vụ

trung tâm hàng đầu.
-

Mở rộng kinh doanh đa ngành nghề.

-

Phấn đấu đạt chỉ tiêu kinh doanh tăng trưởng cao.
2. Chiến lược phát triển
19


Nâng cao chất lượng sản phẩm để chiếm lĩnh thị trường châu



Âu, Mỹ.
Mở rộng sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị trường trong

-


và ngoài nước.
Phát triển khách hàng, thị trường: giữ vững thị trường và khách

-

hàng mà Công ty đã tạo được uy tín trong thời gian qua, đồng thời
tăng số lượng khách hàng mới, mở rộng thị trường mới.
-

Tăng thị phần các nhà nhập khẩu lớn.

-

Tìm hiểu nhu cầu khách hàng để đa dạng hóa kinh doanh.

-

Đầu tư thêm máy móc, thiết bị, kho bảo quản, cơ sở vật chất
và văn phòng làm việc tại các nhà máy F17, F90, Kiên Giang,
Bạc Liêu.

-

Đầu tư xây dựng nâng cấp hệ thống xử lý nước thải tại nhà
máy F17 và F90.

-

Đầu tư Khách sạn – Nhà hàng tại số 46 Nguyễn Thị Minh Khai,
Nha Trang.


-

Đầu tư Trung tâm thương mại và dịch vụ Du lịch tại 777 Lê Hồng
Phong, Nha Trang.
Với khả năng sản xuất và uy tín ngày càng được nâng cao của

Công ty trên thị trường, chất lượng sản phẩm ngày càng được cải
tiến và trên cơ sở các hợp đồng đã ký kết với khách hàng, dự kiến kế
hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm tới như
sau:
- Công suất cấp đông đạt 85 tấn/ngày (tăng 7,14% so với hiện
nay).
- Công suất kho đạt 3.250 tấn (tăng 12,5% so với hiện nay).
- Doanh thu hàng xuất khẩu đạt 50 triệu USD/năm.
Đây cũng là mục tiêu phấn đấu của Công ty để tiết giảm chi phí
sản xuất, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm thỏa mãn yêu
cầu của khách hàng và mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của
Công ty trong tương lai gần.
3. Thị trường tiêu thụ chính
20


Các thị trường tiêu thụ mặt hàng tôm chủ yếu là thị trường EU, Mỹ, Nhật, Đài
Loan, singabore, Anh....
Đặc điểm các thị trường: Hiện nay thị trường tiêu thị của công ty rất lớn, không
chỉ trong nước mà còn ở khắp thế giới uy tín của công ty ngày càng lan rộng, vị trí
đứng của công ty ngày càng vững chắc.
 Thị trường Singapore: trả giá thấp nhưng đòi hỏi chất lượng cao, thị trường
này mua sản phẩm về chế biến lại.

 Thị trường Đài Loan : đây là một thị trường lớn về các mặt hàng thủy sản.
Thị trường này cũng giống như thị trường Singapore nhập khẩu sản phẩm của ta về tái
chế lại bán với giá rất cao sang các thị trường khác.
 Thị trường Nhật: là một thị trường lớn về các mặt hàng thủy sản Việt Nam.
Hàng năm họ nhập từ 60-70% tổng lượng thủy sản của ta. Muốn xuất khẩu sang Nhật
thì hàng thủy sản của ta cần đạt các yêu cầu về vệ sinh cao như :
 Không nhập khẩu các thực phẩm chứa độc tố, VSV gây bệnh và tác nhân
gây bệnh.
 Không nhập khẩu thực phẩm chứa phụ gia không được phép sử dụng trong
chế biến và bảo quản.
 Không nhập khẩu các thực phẩm không phù hợp với tiêu chuẩn chế biến và
bảo quản.
 Thị trường Châu Âu (EU): đây là một thị trường lớn, ổn định, có thu nhập
cao về các mặt hàng thủy sản. Tuy nhiên là thị trường khó tính nhất trong các thị
trường, muốn xuất hàng sang EU thì cần thực hiện các bước sau:
 Bước 1: Chúng ta cần gửi tài liệu có liên quan sang Ủy ban EU như:
Tài liệu về cơ quan thẩm quyền duy nhất của nước ta về kiểm tra và chấp nhận
chất lượng sản phẩm.
Danh mục các cơ sở sản xuất đã được các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và
chứng nhận.
Các luật về việc kiểm tra chất lượng trong toàn bộ quá trình từ môi trường, khai
thác, chế biến, bảo quản, vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.
 Bước 2: Liên minh EU sẽ cử chuyên gia qua khảo sát tình hình tại các cơ sở
sản xuất có trong danh sách của họ.
 Bước 3: Cử chuyên gia qua kiểm tra việc chỉnh sửa các nội dung của họ đưa ra.
21


 Bước 4: Ra quyết định cho phép nhập khẩu hay không.



Thị trường Mỹ: cũng là thị trường khó tính nhưng nếu thực hiện đúng yêu

cầu của thị trường này sẽ thu lại lợi nhuận cao. Về đặc điểm thị trường này họ cần xác
định lại lô hàng có đúng không bằng cách FDA phân tích tại hiện trường để chứng
nhận có phù hợp với bộ quy định không.
 Còn một số thị trường khác như: Philipin, Canada, Úc, Malaysia,..

22


Phần II: THU HOẠCH, XỬ LÝ, BẢO QUẢN NGUYÊN LIỆU

Tôm sú

Tôm

thẻ chân trắng
I/ Nguồn nguyên liệu, đặc điểm và thành phần của nguyên
liệu, tiêu chuẩn chất lượng nguyên liệu
1. Nguyên liệu
a. Tôm thẻ chân trắng


Tên thường dùng : Tôm Thẻ Chân Trắng



Tên tiếng Anh: White Leg shrimp.




Tên Khoa học: Penaeus vannamei

 Thu mua tôm dưới dạng nguyên liệu chứ không phải thu mua
dưới dạng bán thành phẩm.
b. Tôm sú


Tên Tiếng Việt:Tôm sú



Tên Tiếng Anh:Giant tiger prawn



Tên khoa học: Penaeus monodon

2. Nguồn nguyên liệu
 Nguyên liệu là yếu tố đầu vào cần thiết cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Nếu thiếu nguyên liệu thì quá trình
sản xuất bị gián đoạn từ đó không đáp ứng nhu cầu đơn đặt hàng
của khách hàng làm mất uy tín công ty. Vì nguyên liệu thủy sản biến
23


động theo thời vụ nên khi kinh doanh cần định hướng chiến lược kinh
doanh một cách khả thi và có hiệu quả nhất.
 Trước năm 1983, công tác thu mua nguyên liệu phục vụ cho

sản xuất của công ty bị ràng buộc bởi một hệ thống chung của tỉnh.
Từ năm 1983 trở đi, nhà nước đã chuyển giao quyền chủ động trong
thu mua cho các xí nghiệp, các doanh nghiệp tự cân đối thu mua với
năng lực sản xuất cua mình. Hiện nay công ty đã mở rộng các đầu
mối thu mua trong tỉnh và trên toàn quốc, tuy nhiên đôi khi nguyên
liệu còn thiếu công ty phải nhập nguyên liệu từ nước ngoài về

Sơ đồ : Phân phối thu mua nguyên liệu thủy sản của công ty
 Sau khi rửa nguyên liệu được chọn, phân loại, ướp đá, xếp
khay rồi được vận chuyển tới công ty. Tùy thuộc vào địa điểm, nơi thu
mua mà có những hình thức vận chuyển khác nhau.Công ty thu mua
nguyên liệu dưới hình thức: khách hàng mang đến chiếm trên 70%
còn công ty mua dưới 30%.

24


 Hiện nay nguồn nguyên liệu Tôm được công ty thu mua chủ
yếu ở các vùng như Bình Thuận, Phang Rang, Ninh Hòa.
3. Đặc điểm và thành phần
a. Tôm thẻ chân trắng
 Tôm chân trắng vỏ mỏng có màu trắng đục nên còn có tên là
tôm Bạc, bình thường có màu xanh lam, chân bò có màu trắng ngà
nên gọi tôm chân trắng. Chuỳ là phần kéo dài tiếp với bụng. Dưới
chuỳ có 2 - 4 răng cưa, đôi khi có tới 5 - 6 răng cưa ở phía bụng.
Những răng cưa đó kéo dài, đôi khi tới đốt thứ hai.
 Vỏ đầu ngực có những gai gân và gai râu rất rõ, không có gai
mắt và gai đuôi (gai telssm), không có rãnh sau mắt, đường gờ sau
chuỳ khá dài đôi khi từ mép sau vỏ đầu ngực. Gờ bên chuỳ ngắn, chỉ
kéo dài tới gai thượng vị.

 Có 6 đốt bụng, ở đốt mang trứng, rãnh bụng rất hẹp hoặc
không có. Telsson (gai đuôi) không phân nhánh. Râu không có gai
phụ và chiều dài râu ngắn hơn nhiều so với vỏ giáp. Xúc biện của
hàm dưới thứ nhất thon dài và thường có 3 - 4 hàng, phần cuối của
xúc biện có hình roi. Gai gốc (basial) và gai ischial nằm ở đốt thứ nhất
chân ngực.
 Nguyên liệu tôm thẻ chân trắng cũng như các loại tôm khác
đều có tính chất chung là dễ bị biến đen do oxi hóa, dễ dập nát do va
chạm cơ học,dễ bị vi sinh vật phân giải nếu bảo quản không đúng
cách.
b. Tôm sú
Cơ thể tôm chia làm 2 phần: phần đầu ngực và phần bụng:
 Phần đầu ngực có 14 đôi chân phụ, bao gồm:
 1 đôi mắt kép có cuống mắt
 2 đôi râu đảm nhận chúc năng khứu giác và giữa thăng
bằng.
 3 đôi hàm: 1 đôi hàm lớn, 2 đôi hàm nhỏ

25


×