Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần và phát triển nhà Hà Nội Số 15.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.69 KB, 37 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THANG LONG
KHOA QUAN LY

do CAO THUC TAP TONG HOP
DON VI THUC TAP:

CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI SỐ 15

Sinh uiên thực hiện : NGUYỄN THỊ THU TRANG
: QA16A4
: A06115

Hà Nội - 2008.


8ÁO CÁO THỰC TAP TONG HOP
`.

2

a

Loi mo dau
Trong những nãm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước trong công

cuộc đổi mới, nên kinh tế nước ta đã có những bước chuyển khá vững chắc, từ đó
tạo ra nhiều cơ hội song cũng đặt ra khơng ít những thách thức cho các doanh
nghiệp, trong đó có các đoanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản,
một ngành sản xuất đặc hiệt tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nẻn kinh tế quốc

đản. Điều đó địi hỏi các doanh nghiệp phải



có một nền móng

vững

chắc.

Để thực hiện được mục tiêu này, doanh nghiệp phải tổng hoà nhiều biện pháp
quản lý đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Một trong các biện pháp quần
lý kinh tế quan trọng đó là hạch tốn kế tốn. Đối với các doanh nghiệp, kế tốn là
cơng cụ quan trọng để điều hành, quản lý các hoạt động, tính tốn kinh tế và kiểm
tra việc bảo vệ,

sử đụng tài sản vật tư tiền vốn nhằm bảo đảm quyển chủ động

trong sản xuất kình đoanh và tự chủ vẻ tài chính của đoanh nghiệp.
Quá trình học tập tại trường Dai hoc Thang Long đã cung cấp cho em những

kiến thức eơ bản. Tuy nhiên, dó chỉ là những kiến thúc về mặt lý thuyết, phẩn lớn
sinh viên đêu thiếu kiến thức thực hành. Do đó, để có thể trang bị được đây đủ

kiến thức thì mỗi sinh viên phải trải qua một quá trình tực tap trong các dnanh

nghiệp. Thực tập tổng hợp là cơ hội dể
sự ứng đụng tý luận vào thực tiền.
Sau một thời gian thyc cap tai Cong
được sự hướng đẫn nhiệt tình của các
dược sự hình thành và phát triển cũng

sinh viên có thể tìm biểu rõ thực tế, hiểu rõ


ty Ddu tu va Phat triển nhà Hà Nội số 15,
cô, chú anh chị wong Cong ty, cm đã thấy
như bộ máy quản lý của Công ty đã trải qua

trong gần 40 năm,

Nội dung của chuyên đề ngồi lời mở đâu và kết luận gồm có 3 chương chính:

Q trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Công ty Đầu tư và
5
Phát triển nhà Hà Nội
Phần 2: Thực trạng hoạt động SX-KD của Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà
Nội số 15
: Nhận xét và một số đánh giá vẻ Công ty Đâu tư và Phát triển nhà Hà Nội
Phần

Nguyễn Thị Thủ Trang -A06 115

-i-

Lớp QA16A4


BHO cho THY Tập TỔNG HỢP
PHẨN I
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC cỦa CÔNG Tứ

ĐẦU Tư Và PHúT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI SỐ 15
I.. Quá trình hình thành và phát triển

1. Khái quát chung vẻ q trình hình thành và phát triển

Cơng ty đã có quá trình hoạt động gần 40 năm và trải qua các thời kỳ:
+ Từ năm 1967-1990, trong thời kỳ nên kình tế tập trung bao cấp, tiền thân

của Cơng ty là Xí nghiệp mi Thượng Đình, một đơn vị hạch tốn độc lập, có con

dấu và tài khoản riêng. Lúc này, Công ty trực thuộc Sở lương thực Hà Nội.
# Từ năm 1990-1993, UBND thành phố Hà Nội đã cho phép thành lập
Công ty kinh doanh hàng xuất nhập khẩu lương thực Hà Nội theo Quyết dịnh số
1098/QĐ-UB ngày 18/3/1993 để phù hợp với tính chất và quy mơ hoạt động sản
xuất Kinh doanh của Công ty.
4 Từ năm 1993 đến năm 2005 đổi lên thành Công ty Xuất nhập Khẩu và
Đầu tư xây đựng Hà Nội.

+ Từ năm 2005 đến nay đổi tên thành Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà
Nội số 15 theo quyết dịnh số 1231 ngày 18/7/2005
4 Theo Quyét định số 6335/QĐ-UB ngày 9/12/1993 với số vốn pháp định là
8.120.979.200 đồng. Đến nay, sau hơn 10 năm mở rộng hoạt động sản xuất kinh

doanh, nguồn vốn của Công ty đã không ngừng táng lên, cụ thể năm 2004 tổng số

vốn chủ sở hữu của Công ty là 34.517.625.510 tỷ đồng (bao gồm vốn Ngân sách

cấp, vốn tự có bổ sung từ lợi nhuận qua các nâm). Công ty hoạt động. theo giấy

chứng nhận đăng ký kinh doanh số 109540 với các ngành nghề kinh doanh:
~_

Đầu tư, nhận thấu xây dựng phát triển nhà phục vụ cho các nhu cầu trong,


ngoài ngành và nhu cầu của thị trường nước ngoài

+» Ngày 21/9/1999 theo Quyết định số 78/QĐ-UB của UBND thành phố Hà

Sở
Nội: Chuyển Công ty Xuất nhập khẩu và Đầu tư xây dựng Hà Nội từ trực thuộc

Lương thực Hà Nội về trực thuộc Tổng cong ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội.

Nguyễn Thị Thi Trang -A06115

-2-

Lớp QAI6A4


BAO cho THYC The TONG HOP
2.. Hình thức sở hữu, cơ quan chủ quản
Công ty Xuất nhập khẩu và Đâu tư xảy dựng Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà
Nước, được thành lập theo Quyết định số 6335/QÐ - UB ngày 9/12/1993 của
UBND thành phố Hà Nội. Công ty thực hiện chế độ hạch tốn kinh tế độc lập, có
đây đủ tư cách pháp nhân, có tài khoản mỡ tại chỉ nhánh Ngân hàng Nông nghiệp.
và phát triển nông thôn Thăng Long và chí nhánh Ngân Hàng Đâu tư và Phát triển
Hà Nội. Tên giao dịch của Công ty: Công y Đâu tư và Phát triển nhà Hà Nội số L5
Trụ sở Công ty đặt tại: 369 đường Trường Chỉnh, Đống Đa, Hã Nội.
+ Từ năm 1967-1990, Công ty trực thuộc Sở lương thực Hà Nội.
+ Ngày 21/9/1999 theo Quyết định số 78/QĐ-UB của UBNĐ thành phố Hà
Nội: Công ty trực thuộc Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội.
Il. Tổ chức bộ máy quản lý của đoanh nghiệp

Để phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty trong cơ chế thị
trường, phù hợp với khả năng và tình độ của đội ngũ quản lý và cán bộ công nhân
viên, bộ máy hoạt động sản xuất kinh đoanh của Công ty được tổ chức theo mơ
hình trực tuyến chức nâng (sơ đồ trang sau).

“Ngun Thị Thu Trang-A06115_

—————



Lip QAI6A4


qusyp

TẾ] UEOI

2 8uong

apn ups 104 L

f
up ap

SL uend sueyd
^

ren £4 @Od
+


PVOTVO dT

tui
urn
NO

~P-

quydu t2 y

x

s

|NX|

£

z

|NX|

ayaod
3

ˆ

T1


[NX

queH Suqud

in wenb uJ2

đậtuẩU 1X ¢

[NX|

€I190V- 3up4[ mị,[ H1 u2ẤH8N

wen
lesud No}

Bugp ov]

2m2 ðL 8uoua

ÁJ 8uọa ẤT upnb Ápit 0q 21042 01 0G

-

_ wan 44

yoeoy ay Sugud

20 WyIĐ



Bao cho THYC The TONG HOP
TIL. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong Cóng ty
Đứng đầu Cơng ty là Ban Giám đốc, dưới đó là các phịng ban chức năng, các
xí nghiệp, chỉ nhánh, đội sản xuất trực thuộc.

1. Ban giám đốc bao gồm:
+* Giám đốc: Giám đốc là người đứng đầu, đại điện cho tồn thể Cơng ty, chịu

trách nhiệm chung trước Nhà nước, các cấp có thẩm quyển và Tổng công ty
về hoạt động sản xuất kinh đoanh cũng như đời sống của cán bộ công nhân
viên trong tồn Cơng ty. Giám đốc có quyền quyết định, điều hành hoạt động,

củ

Cơng ty theo kế hoạch, chính sách pháp luật của Nhà nước và nghị quyết
của Đại hội cơng nhân viên chức.

s* Phó Giám đốc: Gồm 2 Phó Giám đốc, là những người giúp Giám đốc về một
số lĩnh vực theo sự phân công của Giám đốc, Phó giám đấc ln đảm nhiệm.

chức vụ đơn đốc xây đựng, sản xuất và trực tiếp giải quyết những cũng việc

khi giám đốc đi công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về
các nhiệm vụ được giao.

= Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh: Giúp giám đốc điểu hành công việc

kinh đoanh, thực hiện việc đối ngoại của Công ty, tham gia ký kết hợp đồng.

kinh tế cùng với Phó Giám đốc kỹ thuật và Giám đốc.

« Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: Lập luận chứng kinh tế, thiết kế các cơng
trình, lập kế hoạch và tiến độ thí cơng, xét đuyệt các luận chứng kinh tế kỹ
thuật và đưa ra nhận xét đúng đắn để đảm bảo với Giám đốc trước khí ký kết
các hợp đẳng kinh tế, kiểm tra vẻ mặt chất lượng các cơng trình khi dang thi
cóng sà đã thì cơng.
2. Các phịng chức năng

Các phịng chức năng của Cơng ty Đâu tư và phát triển nhà Hà Nội số l5 bao
gồm: Phịng kế tốn tài chính, phịng Tổ chức lao động, phịng, Hành chính quản
trị, phịng Kinh đoanh, phịng Kế hoạch đầu tư. Mỗi phòng do một Trưởng phòng

Ninh dao và có từ một đến hai Phó phịng giúp việc cho Trưởng phòng. Đây là bộ

nãng đã
phận tham mưu của Ban giám đốc, thực hiện các nhiệm vụ theo chức

được gian cụ thể.

Nguyễn Thị Thu Trang -A06115

5+

Lớp QA16A4


BAO CAO THYC TAP TONG HOP
+ Phòng kế todn tai chính: Có chức năng tổ chức và chỉ đạo thực hiện cơng tác

hạch tốn kế tốn trong tồn Cơng ty, phản ánh trung thực kịp thời tình hình tài


chính của Cơng ty, tổ chức giám sát phân tích các chỉ tiều, hoạt động kinh tế

giúp lãnh đạo Công ty chỉ đạo sản xuất. Bên cạnh đó phịng cịn có chức năng
tham mưu cho Giám đốc vẻ các biện pháp quản lý vốn, tài sản theo chế độ hiện
hành để phục vụ hoạt động sản xuất kình doanh. Hướng dẫn kiểm tra, kiểm

sốt hoạt động tài chính kế tốn tồn đơn vị từ chỉ nhánh, xí nghiệp đến tổ, đội

nhằm đâm bảo việc chấp hành đúng chế độ kế toán Nhà nước và các quy định
của Tổng công ty và Công ty.

CƠ CẤU TỔ CHỨC LAO ĐỘNG CỦA PHỊNG KẾ TỐN - TÀI CHÍ

Soret

Chức vụ

TT
|

[1 | Trưởng phịng

{ người)

|

“Trình dộ

Chun viên kinh tế tài chính


1

2 | Pho phong

1

Chun viên kình tế tài chính|

4 | Nhan viên thanh tốn

1

Chun viên kinh tế tài chính|

1

Chuyên viên kinh tế tàichính |

1

Cần sự kính tế

3

5

[NV kế toán tổng hợp giá thành |3

| NV kế toán theo đôi BHXH


[6 | Tei aus

Chuyên viên kinh tế tài chính

|

Phong té chite lao động: Có chức năng nghiên cứu tham mưu cho Ban Giám.
đốc Công ty về tổ chức cơng tác cán hộ tồn Cơng ty, Đồng thời quản lí và tồn
diện cơng tác nhân sự như: Điều động cán bộ cơng nhân viên trong, nội bộ cũng

như ngồi Công ty, cùng với lập hồ sơ để hạt bổ nhiệm cán bộ, nghiên cứu để
xuất và làm thủ tục điều chỉnh các hậc lương và tăng hương cho cán bộ công,
các
nhân viên theo chế độ của Nhà nước, Tổng cơng ty và Cơng ty. Giải quyết

chế độ theo chính sách như: Làm thủ tục nghỉ hưu, mất sức lao động, chế độ
bởi dưỡng khen thưởng, kỷ luật, giáo duc nang cao trinh độ... Ngồi ra phịng,
cồn có nhiệm vụ tổ chức các Tiểu ban thì dua trong tồn Cơng ly.

ay đựng mỏ hình tổ chức, bộ máy quản lý phù hợp với nhiệm vụ
trong từng thời kỳ. Xây dựng chức năng nhiệm vụ quyển hạn của các đơn vị phù
hợp với trách nhiệm dược giao. Nghiên cứu và thực hiện đúng dẫn đường lối chính

Nguyễn Thị Thu Trang -A06115 - — 6—

Lop QAIGA4


BAO cho THC TAP TONG HOP


=



sách của Đăng và Nhà nước về công tác cán bộ để sắp xếp, bố trí năng lương, để
bại, đào tạo, giải quyết chế độ cho người lao động.

-_ Xây dựng kế hoạch quý năm về lao động và tiền lương trên cơ sở căn đối

toàn diện về khả năng thực hiện kế hoạch sản xuất.

-

Dang ky quỹ lương với Ngăn hàng theo kế hoạch sắn xuất kính đoanh của

-_

Nghiên cứu ấp đụng và xãy dựng định mức lan động đối với những sản

Công ty được bộ duyệt.

phẩm nhà, ngành, phù hợp với đặc điểm sản xuất, quy trình cơng nghệ với điều
kiện lao động của Cơng ty.
-_ Nghiên cứu hình thức trả lương và khoán quỹ tiền lương cho các đơn vị
trực thuộc. xây đựng thành quy chế quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, khuyến khích
vật chất để biến tiên lương, tiền thưởng thực sự là đèn bẩy kinh tế.
- Xây đụng đào tạo đội ngũ cần bộ cơng nhãn viên trong tồn Cơng ty,
hàng năm có tổ chức thì nâng bặc cho cơng nhắn kỹ thuật trong tồn Cơng ty.
-_ Nghiên cứu và xây đựng chức đanh viên chức đẩy dù, nhằm đánh giá bố
trí sắp xếp cán bộ, cơng nhân viên một cách khoa học hợp lý có hiệu quả.

-_

Lập và tổ chức thực hiện kế hoạch vẻ trang thiết bị bảo hộ lao động, cải

thiện điêu kiện việc làm, điều kiện vật chất tình thần, đâm bảo an tồn cho người
lan động.
- _ Xây dựng kế boạch và tbực biện chế độ bảo hiểm xã hội trả thay lương.
~_ Giải quyết chính sách cho người lao động theo chế độ hiện bành.

Phịng Hành chính quản trị: Có chức năng làm tốt nhiệm vụ quản trị hành

chính, văn thư, nhận chuyển công văn, giấy tờ kịp thời đúng đối tượng, làm các

thủ tục giấy tờ cắn thiết cho giao dịch, đối ngoại. tiếp khách, mua sắm trang.
thiết bị làm việc và chăm lo đời sống vật chất cũng. như vẻ tỉnh thần cho cán bộ.

cơng nhân viên tồn Cơng ty.

+ Phịng Quần lý đự án: Chịu trách nhiệm toàn bộ về các hoạt động liên quan

đến các dự ái bao gồm nghiên cứu mở rộng thị trường, tìm hiểu nhu cẩu, thị

hiếu của khách hàng. cung cấp thong tin cẩn thiết chn lanh đạo vẻ tình hình thị
trường và khách hàng. Đồng thời có trách nhiệm tìm kiếm và triển khai các dự
án có tính khả thi đẻ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.


về công tác
Phong Ké haạch kỹ thuật: Có chúc năng tham mưu cho Giảm đốc


sản xuất kinh đoanh xảy dựng cơ bản, công tác thống kế kế hoạch và quản lý
xây dựng của Công ty. Nhiệm vụ chủ yếu của phòng là xây dựng các định mức

Nguyễn Thị Thu Trang -A06H5

— 7 —

Lớp QAIGA4


sho CÁO THỰC Tập TỔNG HỢP.
Kinh tế kĩ thuật nội bộ, các kế hoạch trung và đài hạn, kiểm tra kỹ thuật, dự
tốn và quyết tốn cơng trình nhằm đảm bảo cơng trình đạt chất lượng cao, trên

cơ sở đó phân bổ kế hoạch sản xuất và triển khai các công việc trong lĩnh vực
về kế hoạch kỹ thuật, liên đoanh liên kết trong và ngồi nước. Đồng thời phịng,

cịn có chức năng bướng đẫn. đơn đốc kiểm tra các xí nghiệp lập kế hoạch sản
xuất hàng năm, tham gia điều động và phân phối lực lượng thi công đảm bảo

cho tồn Cơng ty hồn thành nhiệm vụ được giao.
& Các chỉ nhánh, xí nghiệp, đội trực thuộc
Cơng ty có các đơn vị trực thuộc sau:

- _ Bốn chỉ nhánh: Chỉ nhánh phía Nam, Cao Bằng, Nam Định,

- Bốn xínghiệp: Xí nghiệp số I. số 2, số 3 và số 5
-_ Bảy đội sản xuất: Từ Đội I đến Đội 7
Các đơn vị này có chức nâng chủ động xây dựng và lập hiện pháp thi công,
tổ chức sân xuất đảm bảo an toàn chất lượng. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc

Cơng ty về an tồn lao động, chất lượng cơng trình, hạng mục cơng trình của đơn

vị. tổ chức kho bãi đự trữ đảm bảo vật tư cung cấp đồng bộ, liên tục để không ảnh
hưởng đến chất lượng cơng trình.

Ngồi ra, Cơng ty cịn có các tổ chức đoàn thể như Đảng bộ với trên 30 Đẳng
viên được phân công thành 4 chỉ bộ Đảng; tổ chức công đồn hoạt động đưới sự

chỉ đạo của Đảng uỷ Cơng ty và các đoàn thể cấp trên thuộc Đảng bộ “Tổng công ty

Đâu tư và Phát triển nhà Hà Nội.

Nguyễn Thị Thu Trang -A06115

—8 —

Lớp QA16A4


Bho CÁO THỰC TẬP TONG HOP
3. Tổ chức hệ thống kế tốn
4 Bộ máy kế tốn của Cơng ty

KẾ TỐN TRƯỞNG

KE TOAN PHO 2

KE TOAN PHO 1

lKế toán ngân!


Kế toán

hang

thanh tốn

`

Bộ máy kế tốn các xí
nghiệp, chỉ nhánh

Nhân viên kế toán
tại các đội

-_ Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phồng kế toán, chịu trách nhiệm diểu

hành, chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức kiểm tra cơng tác hạch tốn kế tốn của Cơng

ty, tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu của quản lý và phân công lao động trong
phịng kế tốn, chịu trách nhiệm trước Giám đốc cơng ty về các thơng tin tài chính,

Kế tốn. Đồng thời, hướng dẫn, thể chế, cụ thể hoá kip thời các chính sách, chế độ,
thể lệ tài chính kế tốn của Nhà nước, Tổng cơng ty và Cơng ty. Ngồi ra, kế tốn
trưởng cịn giúp Giám đốc cơng ty tập hợp số liệu về kinh tế, tổ chức phân tích hoạt

động kinh tế, nghiên cứu cải tiến tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh,

đơn đốc việc thí hành và thực hiện chế độ hạch toán kinh tế trang Công ty nhằm
đâm bảo cho hoạt động của Công ty thu được hiệu quả can.

~_ Kế tốn phó thứ nhất: Được uỳ quyên của Kế toán trưởng về theo dõi, ký
đuyệt chứng từ khí Kế tốn trưởng vắng mặt, theo đũi tình hình thu chi tài chính,

cơng nợ, số sách chứng từ của Xí nghiệp số 1.
~_ Kế tốn phó thứ hai: Có trách nhiệm phụ trách tổng hợp kiểm tra việc lập

sách chứng tir
báo cáo tài chính, theo dõi tình hình thụ chỉ tài chính, cơng nợ, số

của các Xí nghiệp, Chỉ nhánh, Đội xây dựng cịn lại.
Kể tốn vật né: Cá nhiệm vụ then dõi nh hình tăng giảm và sử dụng vật
tư, tham gia kiểm kê và lập kế hoạch về vật tư.

Nguyễn Thị Thu Trang -A06115

—9 —

Lớp QA16A4


BAO Cho THYC TAP TONG HOP
~_

Kế tốn thanh tốn: Có nhiệm vu theo dõi, đồn đốc tình hình thanh tốn

giữa Công ty với khách hàng, giữa Công ty với chủ nhiệm cơng trình, đối chiếu

cơng nợ, tổ chức thực hiện kê khai nộp thuế, theo đối tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Ngân sách Nhà nước, lập bảng thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên
trong Cong ty.


= Bé phan ké'todn ngdn hang: Tién hanh cdc nghigp vu giao dich voi ngan
hàng như: Vay, rút vốn, quản lý tiền gửi, thực hiện các nghĩa vụ với Nhà nước về
các khoản thuế phải nộp.
~ Bộ phận kế toán các Xĩ nghiệp, Chỉ nhánh, Đại xây dựng: Có nhiệm vụ

thu thập chứng từ đầy đủ cần thiết, tập hợp vào bảng xuất nhập, tổn ngun vật liệu

gửi lên phịng kế tốn Cơng ty

% Đặc diểm tổ chức bộ sổ kế tốn

Để hồn thành tốt nhiệm vụ, xử lý thơng tin chính xác và đảm bảo chức năng,
của mình, phịng kế tốn của Cơng ty đang áp đụng hình thức sổ kế toán Nhật ký
chứng từ với hệ thống số sách kế tốn như sau:
~_ Nhật ký chứng từ (NKCT): Có 10 NKCT được đánh số thứ tự từ NKCT số
1 đến NKCT số 10.
Bảng kê: Có 10 bảng kẽ được đánh số thứ tự từ bảng kế số L đến bảng kê
số 11 (khơng có bảng kê số 7).
= Số Cái các tài khoản.
~ Sổ hoặc thẻ kế tốn chí tiết: gồm các sổ chí tiết tiển vay, số chỉ tiết thanh
toán với người bán, số theo đối chỉ tiết với người mua, sổ theo đõi doanh thu và các
tài khoản loại 5, số theo đối TSCĐ...
4. Mối quan hệ
Trong một đoanh nghiệp đù đó là đoanh nghiệp lớn hay nhỏ đều có bộ máy
quản lý và mối quan hệ trong hệ thống quản lý đoanh nghiệp là tổng thể các phịng
ban của Cơng ty được phân cơng chun mơn hố với những trách nhiệm và quyền
hạn nhất định có mối quan hệ mật thiết với nhau và được bố trí theo những cấp,
những khâu khác nhau, nhầm giúp đỡ hỗ trợ nhau để thực hiện các chức năng quản
lý kinh tế của Công ty,


Nguyễn Thị Thu Trang -A06115

—10—

Lớp QA16A4


Bho cho THYC Th TONG HOP
PHAN II
THUC TRANG HORT DONG SAN XUẤT HINH DORNH CỦA CONG TY ĐẦU TƯ

VÌ PHất TRIỂN NHÀ HÀ NỘI SỐ 15
1. Khái quát chung vẻ ngành nghề kinh doanh
1. Chức năng, nl ệm vụ của Công ty
s* Chức năng
Kinh doanh dâu tư và nhận thầu xây đựng phát triển nhà, kinh doanh khách
sạn, dịch vụ và du lịch
, nông nghiệp,dân
~_ Kinh doanh nhà ở, nhận thầu các cơng trình cơng nạ|
dụng phục vụ nhú cầu trong và ngồi nước.

- _ Xây dựng các cơng trình hạ tầng kỹ thuật, giao thông thuỷ lợi.

-_ Kinh doanh xuất nhập khẩu các thiết bị máy móc vật tư trong công nghiệp,
nông nghiệp và xây dựng.

ac sin
-_ Kinh doanh xuất nhập khẩu: Xuất khẩu các mật hàng lương thực
phẩm chế biến từ lương thực. Nhập khẩu bột mỳ, kim khí điện máy, vật liệu xây


dựng, Thiết bị văn phịng và hố chất vật tư phục vụ sản xuất.
~

Kính doanh sản xuất, chế biến hàng lương thực, nông lâm, nông nghiệp tiểu

-_

Kinh doanh nhà

thủ cơng nghiệp và hàng hố tiêu dùng.
4% Nhiệm vụ chủ yếu của Cong ty
- _ Kinh doanh khách sạn và du lich.
- Liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước dé mở rộng kinh
doanh xuất nhập khẩu,
dầu tư nhận thầu xây dựng các cơng trình cơng nghiệp,

nơng nghiệp, dan dung và xây dựng khác phục vụ nhu cầu trong và ngoài nước.
_ Công ty lập kế hoạch dâu tư phát triển, đổi mới công nghệ và áp dụng tiến dộ
vẻ khoa học kỹ thuật, chuẩn bị xây dựng sản xuất và tổ chức thực hiện với các dự
án mới khả thì,

~_ Thực hiện nghiêm chỉnh chủ trương chính sách của Nhà nước, của cấp trên

và các pháp lệnh thống kế toán của nhà nước, hoàn chỉnh nghĩa vụ với liên hiệp.

bị kỹ thuật trong
Đưa hiệu quả sản xuất kinh doanh, từng bước đổi mới trang thiết

Nguyễn Thị TEu Trang -A061 15


-I1«

——

Lớp QAI6A4


Bho cdo THYC TAP TONG HOP
công tác, đưa sáng kiến công nghệ mới vào áp đụng cải thiện nâng cao đời sống
vật chất cho người lao động phát triển kinh tế xã hội của Công ty.

2. Đối tượng và địa bàn kinh dnanh của Cũng ty
s* Đối tượng kinh doanh của Công ty
~ _ Kinh dnanh khách sạn và du lịch.
- Liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngnài nước để mở rộng kinh
đdnanh xuất nhập khẩu.
- Kinh doanh nhà ở, đầu tư nhận thầu xây dựng các cơng trình cơng nghiệp,

nơng nghiệp,

dân dụng và xây dựng khác phục vụ nhu cầu trùng và ngoài nước.

s* Địa bàn kinh doanh của công ty
Kinh doanh nhà ở, đâu tư nhận (hấu xây dựng các cơng trình cơng nghiệp,
nơng nghiệp, dân dụng và xây dựng khác phục vụ tại các tỉnh như: Ninh Bình, Phú
Thụ, Bắc Giang, Bắc Ninh, Yên Bái, Sơn La, Hà Nội,
Hnạt động xây dựng các cơng tỉnh kiến trúc của Cơng ty có quy mơ lớn, kết
cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sắn xuất kéo đài thường tn thủ theo
quy trình cơng nghệ và theo kế hoạch của từng cơng trình.

Il, Ma ta chi t qué trinh cho ra sản phẩm cuối cùng
1. Tổ chức sản
Cơng ty Đầu
hoại động trong
trình mang tính

xuất
tư và Phát triển nhà Hà Nội 5 15 là một đoanh nghiệp Nhà nước,
lĩnh vực xây dựng của Công ty là các cơng trình. hạng mục, cơng
đơn chiếc, quy mỏ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất kén

đài. Dn đó, q trình sản xuất diễn ra liên tục, phức tạp và qua nhiễu giả đnạn

khác nhau. Đối với một số cơng trình đặc biệt, Cơng ty được Tổng Cơng ty chỉ

dịnh thầu, cịn lại đa số các cơng trình là dn Cơng ty tự thực biện đấu thấu, sau đó

Cơng ty giao khốn cho các đơn vị trực thuộc. Tuỳ vần đặc điểm riêng của mỗi

cơng trình, hạng mục cơng trình mà khi tiến hành sản xuất sẽ trải qua các bước

cơng việc khác nhau, snng nhìn chung đều tuần theo quy trình.

Nguyễn Thị Thủ Trang -A061 1Š

-12-



Lớp QA16A4



8ÁO CÁO THỰC TẬP TONG HOP
2. Quy trình cụ thể

Khảo sát thị
trường, phát

hiện nhu cầu

Tham gia

đấu thầu xây

dựng

“Tổ chức xây
dựng khí
thắng thầu

Đầu vào,

lưu động
--__ Vốn
Vốn cố định

- Lao dong

F—|


Tiến hành q

Đâu ra

——>‡

trình xáy lắp

cơng,
'Tổ chức thi mục
từng hạng

cơng trình

-

Hồn thành, -

nghiệm thu, ban
giao cơng tình _
~ _ Quyết tốn thù hồi
vốn đâu tư và bạch
tốn GT.
- BH cơng trình.

+ Khẩa sát thị trường, phát hiện như câu: Theo quy định của Luật xây dựng
2003 và luật đấu thầu số 61/2005/QH11. Các chủ đầu tư cơng trình phải cơng
khai trên các phương tiện thơng tin dai chúng và tạp chí chun ngành về nhu

Nguyễn Thị Thu Trang -A06115


vB.

Lip QAIGA4


BAO cho THYC TAP TONG HOP
cấu xây dựng các công trình. Các đoanh nghiệp nhà thầu có đủ tr cách pháp
nhân theo quy định có quyền được đâng ký tham gia dự hầu các cơng trình.

s* Tham gia đấu thâu xây dựng: Công ty sù dụng các năng lục hiện có về: Kinh
nghiệm, tài chính, nhân lực, máy móc, trang thiết bị để lập hồ sơ tham dự

thầu xây đựng cơng trình đáp ứng u câu của hỗ sơ mm

thầu của các chủ

đầu tư.

“ Tổ chức xúy dựng cơng trình: Khi được xem xét là nhà thầu trứng thấu xây

dựng cơng trình, Cơng ty tập trung nhân lực, vật liệu để thí cơng, cơng trình
theo thiết kế được cung cấp giữa chủ đầu tư cơng trình và Cơng ty thực hiện
các ràng buộc, trách nhiệm và cam kết của mình thông qua hợp đồng kinh tế

giao nhận thầu xây đựng cơng trình.
* đới tốn, hạch tmán giá thành sản phẩm:

Sản phẩm trong sản xuất kinh


đoanh xây dựng là các công trình kiến trúc, thuỷ lợi, bạ tầng kỹ thuật, hạ tầng.

xã hội... Được hình thành tài nguyên vật liệu xây dựng, chỉ phí nhân cơng và
trang thiết bị máy móc thi cơng và được gán liền với diện tích sử dụng đất.
Với các chí phí hợp lý, tổ chức thi công xây đựng khoa học, doanh nghiệp sẽ

thu được lợi nhuận trong hoạt động sản xuất xây dựng với tỷ lệ khoảng 5- 6%
giá trị quyết toán sản phẩm các cơng trình.

+ Dưới đây là quy trình thực hiện một cơng trình xây đựng ở cơng ty Đâu Tư và
Phát Triển Nhà Hà Nội số 15.
"_ Các yếu tổ đầu vào
= Chi phi van liệu: à số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện

hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần đùng cho

máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu đã tính trong chỉ phí chung)
cần cho việc thực hiện và hồn thành khối lượng cơng tác xây lắp.
-_ Chỉ phí nhân cơng: Là số ngày cơng lao động của công nhân (chuyên
nghiệp va không chuyên nghiệp) trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp và
công nhân phục vụ xây lấp( kể cả công nhân van chuyển, bốc đỡ vật liệu, bán

thành phẩm trong phạm vì mặt bằng xây dựng).

Số ngày cơng bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả cơng tác chuẩn bị,
kết thúc, thu đọn hiện trường...
Chỉ phí máy thi cơng: Là ý ca sử dụng máy thỉ công trực tiếp phọc Vụ
điezen, xăng, điện,
xây lắp cơng trình, chuyển động bằng động cơ hơi nước, đầu
khí nến...


Nguyễn Thị Thu Trang -A06115

714

Lip QA16A4


sho cho THỰC TẬP TỔNG HỢP
Chỉ phí chung và các chỉ phí khác: Bao gồm chỉ phí quản lý và điểu

.

hành sẵn xuất tại công trường của doanh nghiệp xãy dựng, chỉ phí phục vụ nhân

cơng, chỉ phí phục vụ thi cơng tại cơng trường...

"_ Thực hiện q trình sản xuất

Nhà thầu sẽ căn cứ vào năng lực thực tế của đơn vị, nhân lực, máy móc,

thiết bị, tiền vốn phục vụ cho thi công. Trên cư sở đố, nhà thảu tiến hành tổ chức

thì cơng từng hạng mục cơng trïnh hoặc thì cơng song song một số hạng mục cơng
trình tuỷ thuộc vào tiến độ thi cơng đã thỏa thuận với chủ đầu tư.

Trong quá trình xây dựng nhà thầu cân phải đảm bảo thỉ công đứng biện
pháp kỹ thuật, đảm bảo được chất lượng cơng trình và phải đúng tiến độ đã thoả

thuận với chủ đầu tư. Để đảm bảo tiến độ thì cơng nhà thầu sẽ dựa vào


ấn độ đã.

được phe duyệt của chủ đầu tư, từ đó xác định được trình tự thi cơng từng phan

việc (bộ phận nào thì cơng trước, bộ phận nào thí cơng sau, bộ phận thi cơng đồng

thời..). Qua đó xác định được nhu cầu về nhăn lực, máy móc thiết bị, vật tử, tiền

vốn cho từng giai đoạn thì cơng để có thể chủ động được mọi nguồn lực cho thi

cơng nhằm đảm bảo q trình thị cơng được liên tục khơng hị gián đoạn.
Bên cạnh đó chủ đầu tư sẽ tiến hành giám sát q trình thi cơng đối với
nhà thấu nhằm dam bảo nhà thấu thi công đúng biện pháp kỹ thuật, đảm bảo chất
lượng cơng trình và đúng tiến độ đã dể ra. Cụ thể là cử cán bộ kỹ thuật thường.

xuyên có mật tại hiện trường để đôn đốc giám sát, kiểm tra chất lượng kỹ thuật và

khối lượng thì cơng. Tổ chức kiếm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tập kết xe máy,

vật tư thiết bị, nhân lực, bộ máy chỉ huy công trường và khối lượng thực hiện.
Sau khi cơng việc hồn thành nhà thầu sẽ đề nghị chủ đầu tư tiến bảnh
nghiệm thụ cơng trình, Và điều kiện chủ đầu tư nghiệm thu là phải tuân thủ đúng,

các quy định về quản lý chất lượng xây đựng cơng trình. Cụ thé:

⁄ Đúng yêu cấu thiết kế, đảm hảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo
quy định
vˆ Có đây đủ hổ sơ nghiệm thu theo quy định: bản vẽ hồn cơng, các biên
bản nghiệm thu thành phần công việc; hiên bản nghiệm thu khối lượng,

cơng việc hồn thành,
x“_ Hình thức thanh tốn: bằng tiền mặt hoặc chuyến khoản 100%.

"Sản phẩm đầu ra

.

xâu đựng các hạng mục cơng

Sau khi nhà thâu hồn thành cơng

trình và được
trình theo đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng và tiến độ thì cơng cơng

chủ đâu tư nghiệm thu, thanh tốn thì cơng tình đã được hồn thành. Sản phẩm là

Nguyễn Thị Thu Trang -A06115

-

-15-



Lớp QAI6A4


Bao cho Tayc The TONG HOP
các cơng trình xây đựng được hình thành từ các loại chỉ phí cơ bản là: chỉ phí
ngun vật liệu, chỉ phí nhân cơng, chỉ phí máy...


-_ Nhà thấu sẽ tiến hành bàn giao cơng trình cho chủ đầu tư và thực hiện nghĩa
vụ bảo hành cơng trình theo thời gian quy định của luật định. Trong thời gian bảo hành

cơng trình nếu có sự cố, hỏng hóc do lỗi của nhà thấu thì nhà thâu phải tự sửa chữa,
khác phục và chịu mọi chỉ phí cho cơng tác này để đảm bản cho cơng trình được vận
hành an tồn, bình thường liên tục đạt yêu cầu kính tế— kỹ thuật.
-_

Sau khi nhận bàn giao cơng trình chủ đâu tư sẽ đưa cơng trình vào khai

thác, sử dụng phục vụ cho mục dích của dự án.
-_ Sau khi hết thời hạn bảo hành cơng trình nhà thầu sẽ được cấp chứng chi
hoàn thành trách nhiệm bản hành cơng trình và chủ đầu tư sẽ thanh tốn hết cho

nhà thầu phần giá trị bảo hành cơng trình và chủ đầu tư sẽ thanh trán hết cho nhà
thầu phần giá trì bảo hành cơng trình được giữ lại và hai bên sẽ tiến hành thanh

quyết trần công trình.

- __ Tổ chức thanh lý hợp đồng kính tế.

TH.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

A. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là bán cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát tình
hình tài sản của doanh nghiệp trên hai gúc độ giá trị tài sản và nguồn hình thành


ệu của các thời điểm khác nhau
ta có thể thấy được các biến động về tình hình tài sản, nguồn vốn của đoanh.
tài sản tại thời điểm lập bán cáo. Như vậy qua số

nghiệp từ đó đưa ra những đánh giá nhận xét về một góc độ nào đó tình hình tài
chính của đo«nh nghiệp.

Nguyễn Thị Thu Trang -A06115

-16-


Lop QAIGA4


Bho cho THỰC TẬP TONG HOP
BANG SO SANH SO LIEU TAI SAN VA NGUON VON

(Theo số liệu BCĐKT năm 2005 va nam 2006 của Công ty Đâu tư và Phát triển
nhà Hà Nội số 15)
Don vị tính 1,000,000 VND

Chỉ tiêu

TAI SAN NGAN HAN

6,717,624,005 |

13,706,548,557 |


1 mật.
ì gửi ngân hàng.

519,516,880
6,198,107125|

587,801,162
13,118,747,395

-

Các khoản tương đương tiền

_
93,947,307,476 | 111,575,235,564 |

c khoản đâu tư tài chính ngắn hạn|
ác khoản phải thu ngấn hạn

Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phối thu khác.
n Ong,

|

quỹ. ký cược ngắn hạn_

¡ thu khác


Dự phòng ngắn hạn phối thụ khó đơi

Hàng tồn kho.
Hàng tân kho
un liệu, vật liệu
¡phí SXKD. đỡ dang.
ng hố

Dự phịng giảm giá hàng tồn kho

63.507/746431|
9012254330
21427206715|
9,311,193,022|

76,007,740,728 |
3,886,372,288 |
33681122548
16,586,999,702 |

12063936352|

17035464291

Š8,55,501,174|
58,155,501,174 |
513,938,000
57135666,762|
305.896.412


76,263/101/637|
76263101637)
564,723,300
75.166.030.183 |
532,348,154

165275/2864|

Tài sản ngắn hạn Khác

434,957,205

Chỉ phí trả trước ngắn hạn.
Thuế GTGT được khẩu trừ.

ác khoản phải thu đài hạn
thụ dài hạn của khách hàng
Phải

13.14
111.66

17627928088|

1876

12,499,994,297
-5,125882042|
12253.815.833
__7,275,806.680


19.68
-56.88
57.19
78.14

4971.527939

4121

1242;

3114
31.14
988
31.56)
5.23

18107600463;
18107600463
50,785,300
18,030,363,421
26,451,742

200

330271137]

1685781490


1,187,231,627

752,274,422|

15.670.582.374

422,003,285

16,092,585,659 |

— | §4586333147|

17295

2.62.

_-39.04

-21,310.405,195|

33,275,927,952|

|
-

óc
thu dài hạn nội bộ.
Phải
Phải thụ dài hạn nội bộ.


Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế.

TA4BU0R3147|

7,815.344/917
12391048651
-1575,703,734|

Nguyễn Thị Thu Trang -A06115

82022ã544|

8142891857
13,414,042,966
_ -5,271,151,109

-17-

|





Vốn kinh doanh của đơn vị trực|

Dự phịng phải thụ dời hạn khó đòi
ài sản cỡ định.


|

I

Thuế và các khoản phải thu. Nhài

TÀI SÂN DÀI HẠN

68,284,282
6,920,640,270|

-2000000000

-2000/000/000|_

1

104.04

6481214|

38,658,555

32177341

6,988,924,552|

_6,988,924,553|_104.04


_13,706,548,557!

6,717,624,005|

én

Tài sản ngắn hạn khác.

24.55

175,347,.975,519 | 218,402,699,759|43,054,724.240|

ên và các khoản tương đương tiền.

c

Chénhléch [ Tỷlệ

Nam 2006

Năm 2005

-

354152267,

327,546,940
1,022,994,315
-695.4417.315


Lớp QAI6A4

4351

419
8.26
15.2


Bho cho THYC The TONG HOP
I

tai sẵn cố định thuê tài chính

Ngun giá
Giá trị hao mịn luỹ kế.
sản cổ định vơ hình
Ngun giá
Giá trị hao mịn luỹ kế:
dang
đó
“hi phi xdy đựng cơ bản

7

i
32738.230| — 59343557
149,630,710
99,630,710]
-9028/133|

-66892480|

26605327|_
50,000,000|
:234494673|

!
Giá tị hao mòn luỹ kế:
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 46,738,250,000 | 25,ữ73/692538]

21664557462

I

8127
5019;
34.97
-

Bất động sản đầu tư.

Nguyên giá

Đầu tư vào công ty con:

Đầu té vào công ty liên kết, liên|

45,668,250,000|
th
1070000000)

lâu tư dài hạn khác
lự phịng giảm giá đầu tư tài chính

bạn

‘ai sin dài hạn khác
Chả phá trả trước dài hạn
Tài sẵn thuế thụ nhập hoãn lại
Pai sản đài hạn khác
g cộng tài sản
NG PHALTRA
g ngăn hạn
Vay va nợ ngắn hạn
' ngân hạn.

!
229934308666 |
161,001,116,391 |
160,829,945,189|
62817356.356|
62817356.356|

đài hạn đến bạn trả

45176854963|
trả người bán
Phải
43389893925
Người mu trả tién trước
Thuế và các khoản phái nộp Nhài

642745J121|
c
-10562934M|
ế GTGT.
0|
lế TNDN.
33,804,200
nế nhà đất và tiện thuế đất

ué mon bai

|
ế thu nhập cá nhân
loại thuế khác
Phải trả người lao động
Chỉ phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phái trẻ theo tiến độ KHHĐXD.
Các khoản phải trả, phải nập ngấn|
¡ khác
h phí cơng đồn.
anh thụ chưa thực hiện.
c khoản phải trả, phải nộp khác


š

_23,026,000,000| -22,642,250,000|_-49.58
9137
977692538]

2047692538]
~

7]

i
l
251,678,627,711 |
188,418,168,762 |
188149553429
57682579489)
576825/9/489|

21744319045
27,417,052,371|
27319/608,240)_
-5I3776867]
;5134/776867|

4461195946/|
6778469|401|

-Š61895496|
24394797476]




1703
1699

-817|
-8.17
-125
5622

5627
_3,616,756,674|
4,259,501,795|
-37459
4]
395678587
2900492440|
- -17000000| — -170006000)
-L952000| — -35756200] -10577

58350676
16068836/9|
2266006332|
36,007,631

71071676.
1306883679|
2485691389|
85,595,277
3433215000)

6501080661
26,471,529
2317357898)
415/0512M|


5/806319611|
22623877
L86ó9889683|
39138060311

Nguyễn Thị Thu Trang -A06115

-46.35

=———
-18 +

|

12721000 _ 2181
-1867|
-300000000969
219684857
49587646| 13771
5433215000
Ì
-694761950|
-3847652)
-447,668,215|
-24326483]
Lop QAIGAS

-1069
-14.54

-1932|
-585j


BAO cho THYC The TONG HOP
Dự phàng phải trả ngắn hạn
.

ợ dài hạn

"hải trú đài hạn người bán.

171,171,202

268,615,333

"hỏi trả đài hạn nội bộ
"hổi trả dài hạn khác.

/ay tà nợ dài hạn.
"huế thu nhập hỗn lại phải tra
3ự phịng trợ cập mất việc lùn:

Đụ phàng phái trả đài hạn.

VỐN CHỦ SỞ HỮU.

ăn chủ sử hữu.
jén đầu tư của chủ sử hữu.


Phậng dự vấn cổ phần

i

4

_
171171202

268,615,333,

97,444,131

68933,192275|

63260458949|

-5672733326|

67,910,487,042|
56,015,603,378 |

56.93:

97,444,131

62/192838241|
43,411286.175]

56.93:


-823

8.42
-225

-5,717,648,801
-12604317203j

tốn khác của chủ sẽ hữu.

“hênh lệch đánh giá lại tài sẵn
“hệnh lạch tỷ giá hái đối

2uỹ đầu tư phát triển

dự phịng tài chính
2

Quỹ khác thuộc vấn chủ sở hữu

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phot

Nguồn vốn đầu tư xảy dựng cơ bản

Nguồn kinh phí và quy khác
trỹ khen thưởng phác lợi

guấn kink phi


iguén Kinh phi da hinh thank TSCD.

g cong nguồn vốn.

-

2925633664

263,000,000,

8,706,250,000,

1,022,705,233|

-

5/455094461|

|
2,529.460,797|

743,)12,360

480,112,360]

6057624398|

6057624398,

6,525,720,847 |


_1,067,620,708

-

-2,180,529,153 |

449015475|_—

1,067,620,708

44,915,475

229,934,308,666 | 251,678,627,711|

21,744,319.045

14022.705.233

8646

182.55

_

-25.05

Nhìn vào số liệu của bảng cân đối kế tốn năm 2005 và năm 2006 ta thấy tổng

tủ sằn và nguôn vốn của của công ty tăng lên một lượng đáng kế, năm 2005 là

229,934,308,665 trong khi đó nim 2006 1a 251,678,627,711. Mite tang 1A
21,744,319,045, chiếm tỷ lệ 9.46%. Đây là một tỷ lệ tăng không nhỏ. Để hiểu rõ
hơn về sự biến động này, chúng ta cùng xem xét ở những góc độ chỉ tiết hơn.
1. Tình hình tài sản
a. Tải sẵn ngân hạn
Năm 2005 tài sản ngắn hạn của cơng ty là 175.347,975,518 trong đó mức tài sản
ngắn hạn năm 2006 1A 218 402,699,759 tang 24.55% , lượng tăng 43,054,724.241.
Có thể nói đây là sự biến động ứích cực về mặt tài sản ngắn hạn của công ty bởi

các
nếu ta xem xét kỹ trong tài sản ngắn hạn thì thấy đó là sự tăng cân đối trong

xuất
khoản mục. Điều này cho thấy đấu hiệu của hoạt dong mở rộng quy mơ sản

kinh doanh, vì mục tiêu phát triển lâu dai va bên vững cho doanh nghiệp.

Nguyễn Thị Thu Trang -A06115

-19-

Lớp QAI6A4

439|

439;

946




×