Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng Toán 4 chương 5 bài 1: Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.08 KB, 16 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC : ĐINH BỘ LĨNH


Toán
1.

Kiểm tra bài cũ:

2.

Bài 1: Viết tỉ số của hai số vào ô trống
a

2

4

5

b

3

7

4

a:b

2:3
2


hay
3

4:7
hay 4
7

5 : 45
hay
4


Toán
1. Kiểm tra bài cũ:
Bài 2: Một lớp học có 24 học sinh. Số học sinh nam bằng
1
học sinh nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam?
4
Giải:
Số học sinh nam là:
24 : 4 = 6 (học sinh)
Đáp số: 6 học sinh


Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ của hai số là
3 hai số đó.
Tìm

5

Bài toán cho ta biết gì?
Bài toán hỏi gì?

-Tổng hai số là 96
-Tỉ của hai số là 3
5
-Yêu cầu tìm hai số


Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

Bài 1: Bài giải
Ta coự sụ ủoà
* Số bộ
* Số lớn

?

96
?

Theo sụ ủoà, toồng soỏ phaàn baống nhau laứ:
3 + 5 = 8 (phaàn)
Soỏ beự laứ:
96 : 8 x 3 = 36
Soỏ lụựn laứ:
96 – 36 = 60

ẹaựp soỏ: Soỏ beự: 36
Soỏ lụựn: 60


Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của
Minh bằng 2 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao
3

nhiêu quyển vở ?
Bài toán cho biết gì?
Bài toán thuộc dạng toán gì?


Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Bài toán 2:
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
? quyển
Minh:
|
|
|
Khôi :
|
|?quyển|
| 25 quyển
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:


2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:

25 : 5 x 2 = 10 (quyển)

Số vở của Khôi là:

25 – 10 = 15 (quyển)

Đáp số: Minh : 10 quyển vở;

Khôi : 15 quyển vở.


Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
Qua hai bài tập trên, em nào có thể nêu cách giải
toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của chúng?

-Vẽ sơ đồ.

- Tìm tổng số phần bằng nhau.

- Tìm số bé.

- Tìm số lớn.

Sau khi tìm tổng số phần bằng nhau chúng ta có thể


tìm giá trị của một phần, bước này có thể làm gộp với
bước tìm số bé.


Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 1
2
Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là . Tìm hai số đó.
7
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Em hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số đó

-Vẽ sơ đồ.

- Tìm tổng số phần bằng nhau.

- Tìm số bé.

- Tìm số lớn.


Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 1:
Bài giải:
Ta có sơ đồ:

Số bé:
|
Số lớn:
|

?

|
|

|
|

?

|

|

|

|

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

2 + 7 = 9 (phần)

Số bé là : 333 : 9 x 2 = 74

Số lớn là: 333 – 74 = 259


Đáp số: Số bé: 74 ;

Số lớn: 259.

|

333


Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 2
Ta có sơ đồ
Kho 1:
|
Kho 2:
|










Bài giải:

?tấn

|
|

|
|

|
|

|

175 tấn

?tấn

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
175 : 7 x 3 = 75 (tấn)
Sốù thóc ở kho thứ hai là:
175 – 75 = 100 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc ;
Kho 2: 100 tấn.


Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ


3. Thực hành:
Bài 2
Bài giải:

Cách khác Theo sơ đồ ,tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Số thóc ở kho thứ nhất là:

175 : 7 x 3 = 75 (tấn)

Sốù thóc ở kho thứ hai là:

175 : 7 x 4 = 100 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc ;


Kho 2: 100 tấn.


Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 3 Tổng của hai số bằng số lớn nhất có hai chữ số.

4
Tỉ số của hai số đó là
5
-Tổng của hai số là bao nhiêu?

-Tỉ của hai số là bao nhiêu?
Các bước giải:
1. Tìm tổng của hai số.
2. Vẽ sơ đồ.
3. Tìm tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé.
5. Tìm số lớn.


Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
3. Thực hành:
Bài 3/148 sgk:
Bài giải:

Số lớn nhất có hai chữ số là 99

Vậy tổng của hai số là 99
Ta có sơ đồ:
?
Số bé:
|
|
|
|
|
99
Số lớn:
|
|

| ?|
|
|
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Số bé là:

99 : 9 x 4 = 44

Số lớn là:

99 – 44 = 55

Đáp số: Số bé: 44 ;

Số lớn: 55.


Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Nêu lại các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số đó.
BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 1, 2, 3 trang 62, 63 (vở bài tập
toán)
BÀI SAU:
LUYỆN TẬP
Chuẩn bị trước bài 1, 2, 3 , 4 trang 149 (sgk)





×