BÀI GIẢNG
Thực hành vẽ HCN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập: Vẽ đường thẳng AB đi
qua điểm M và vuông góc với
đường thẳng CD cho trước
(điểm M nằm trên đường thẳng
CD).
A
M
C
D
B
Ta có thể làm như sau:
1- Đặt một cạnh góc vuông
của ờ ke trùng với đường
thẳng CD.
2- Chuyển dịch ê ke trượt
theo đường thẳng CD sao
cho cạnh góc vuông thứ hai
của ê ke gặp điểm M.
3- Vạch một đường thẳng
theo cạnh đú ta được
đường thẳng AB đi qua
điểm M và vuông góc với
đường thẳng CD.
A
B
4cm
2cm
2cm
4cm
D
C
Nêu đặc điểm của
hình chữ nhật.
Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 4 cặp cạnh
vuông góc với nhau, có hai cặp cạnh đối diện
song song và bằng nhau.
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm; chiều rộng 2cm.
TA CÓ THỂ LÀM NHƯ SAU:
- Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4cm.
0
1
2
4cm
3
4
5
6
7
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm; chiều rộng 2cm.
7
TA CÓ THỂ LÀM NHƯ SAU:
3
4
5
6
- Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4cm.
- Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc
với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy
đoạn thẳng DA = 2 cm.
0
1
2cm
2
A
D
C
4cm
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm; chiều rộng 2cm.
3
4
5
6
7
TA CÓ THỂ LÀM NHƯ SAU:
- Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tạ
D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2
cm
- Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tạ
C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB =
2cm.
B
0
2cm
1
2cm
2
A
- Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4cm.
D
4cm
C
Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm; chiều rộng 2cm.
TA CÓ THỂ LÀM NHƯ SAU:
- Bước 1: Vẽ đoạn thẳng DC = 4cm.
- Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc
với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy
đoạn thẳng DA = 2 cm
A
B
1
2
3
4
D
5
2cm
2cm
0
4cm
C
- Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc
với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy
đoạn thẳng CB = 2cm.
6
- Bước
4: Nối7 A với B ta được
hình chữ nhật ABCD.
Bài 1 (tr.54)
a. Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
TA CÓ THỂ LÀM NHƯ SAU:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng QP = 5cm.
0
1
2
3
5cm
4
5
6
7
6
Bài 1 (tr.54)
a. Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
5
TA CÓ THỂ LÀM NHƯ SAU:
4
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng QP = 5cm.
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc
với PQ tại Q. Trên đường thẳng đó
lấy đoạn thẳng QM = 3 cm.
0
1
3cm
2
3
M
Q
5cm
P
6
Bài 1 (tr.54)
a. Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
5
TA CÓ THỂ LÀM NHƯ SAU:
4
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng QP = 5cm.
N
1
0
3 cm
3cm
2
3
M
P
5cm
Q
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc
với PQ tại Q. Trên đường thẳng đó
lấy đoạn thẳng QM = 3 cm.
Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông
góc với QP tại P. Trên đường
thẳng đó lấy đoạn thẳng
PN = 3 cm.
Bài 1 (tr.54)
a. Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
TA CÓ THỂ LÀM NHƯ SAU:
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng QP = 5cm.
N
M
2
3
P
4
5
3 cm
1
3cm
0
Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc
với PQ tại Q. Trên đường thẳng đó
lấy đoạn thẳng QM = 3 cm.
5cm
Q
7
Bước6 3: Vẽ đường
thẳng vuông
góc với QP tại P. Trên đường
thẳng đó lấy đoạn thẳng
PN = 3 cm.
- Bước 4: Nối M với N ta được hình
chữ nhật MNPQ.
Bài 1 (tr.54)
3 cm
a. Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.
b. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Đáp số: 16 cm
M
N
Q
5cm
P
Để vẽ được hình chữ nhật bằng ê ke có cạnh cho trước
được chính xác, em cần lưu ý:
- Chú ý các số đo của cạnh để ước lượng và xác
định vị trí vẽ hình cho cân đối trên vở (vẽ cạnh thứ
nhất ở vị trí nào)
- Lần lượt vẽ từng cạnh của hình theo 4 bước.
- Vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke chính
xác.
- Đo độ dài các cạnh cẩn thận, chính xác.
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
A- VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
LUYỆN TẬP
Bài 1 tr.54: a. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm; chiều rộng 3cm.
Bài 2 tr54: Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB bằng 4cm;
chiều rộng BC bằng 3cm.
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
A- VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
LUYỆN TẬP
Bài 1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm; chiều rộng bằng 3cm.
Bài 2 tr54: Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB bằng 4cm;
chiều rộng BC bằng
3cm.
7
6
A
3cm
1
4
5cm
2
2
3
5cm
3
4
1
5
0
D
=> Trong hình chữ nhật ABCD, hai đoạn
thẳng AC và BD được gọi là hai đường
chéo của hình chữ nhật. Hãy dùng thước
có vạch chia xăng-ti-mét kiểm tra xem độ
dài hai đường chéo AC và BD có bằng
nhau không?
B5
0
4cm
C
6
Độ dài hai đường chéo AC và
BD bằng nhau.
7
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
A- VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
B- VẼ HÌNH VUÔNG
D
B
M
3 cm
3 cm
A
3 cm
* Đây là hình gì?
Hình vuông
C
Q
5 cm
* Đây là hình gì?
Hình chữ nhật
•Hãy nêu điểm giống và khác nhau
giữa hình vuông và hình chữ nhật.
Khác nhau:
Giống nhau:
Có 4 góc vuông; có 4 cặp cạnh
vuông góc với nhau; Các cặp
cạnh đối diện song song với
nhau
?
N
P
Các cạnh của hình vuông đều bằng
nhau, các cạnh của hình chữ nhật
bằng nhau từng đôi một
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
A- VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
B- VẼ HÌNH VUÔNG
THẢO LUẬN
-
Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều
dài bằng chiều rộng.
-
Thảo luận nhóm 2: Nêu cách vẽ hình vuông có
cạnh 3 cm. (Thời gian 1 phút)
Toán
7
6
6
6
A- VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
B- VẼ HÌNH VUÔNG
6
7
7
7
Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
CÁCH VẼ HÌNH VUÔNG
5
5
5
5
"Vẽ hình vuông có cạnh 3cm."
TA CÓ THỂ LÀM NHƯ SAU
3
3
1
0
2
3 cm
1
1
0
3 cm
0
1
2
3
2
2
0 7
4
2
4
4
4
3
6
1
5
0
4
0
3 cm
3
3 cm
3 cm
3 cm
2
3
3 cm
1
4
- Cách 2
0
- Cách 1
0
1
2
3 cm
3
4
1
2
3
4
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
A- VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
B- VẼ HÌNH VUÔNG
LUYỆN TẬP
Bài 1 tr55: a. Vẽ
hình vuông có cạnh 4cm.
b. Tính chu vi và diện tích hình vuông.
Bài giải
A
B
4 cm
D
C
Chu vi hình vuông là:
4 x 4 =16 (cm)
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2 )
§¸p sè: Chu vi: 16 cm
2
DiÖn tÝch: 16
c
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
A- VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
B- VẼ HÌNH VUÔNG
LUYỆN TẬP
Bài 2a tr55: Vẽ theo mẫu:
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
Để vẽ được hình vuông hoặc hình chữ nhật bằng ê ke
có cạnh cho trước được chính xác, em cần lưu ý điều gì?
* Chú ý ước lượng hình vẽ để xác định vị trí vẽ hình
cho cân đối (vẽ cạnh thứ nhất ở vị trí nào)
* Lần lượt vẽ từng cạnh của hình theo 4 bước.
* Vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke chính
xác.
* Đo độ dài các cạnh cẩn thận, chính xác.
* ….