BÀI GIẢNG TOÁN 5 CHƯƠNG 2
BÀI 1: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
4
5
Bài tập: Viết phân số
thành hai số thập phân thích hợp.
To¸n
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
a) Ví dụ: 9dm = 90
90ccm
…
Mà :9dm = 0,9m
0,
…
… mm
90cm =0,90m
0,90
9
m
nên:0,9 …
= 0,90
Vậy 0,9 …
0,90 …
=
= 0,90 hoặc
:
b) Nhận xét:
0,9
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập
phân thì được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ:
0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,00 =12,000
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì
khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Ví dụ: 0,9000 = 0,900 = 0,90= 0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 =12
To¸n
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
Bài 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập
phân viết dưới dạng gọn hơn:
a) 7,800 ;
64,9000 ;
3,0400.
b) 2001,300;
35,020 ;
Bài giải
100,0100.
Ta có:
a) 7,800 = 7,8
64,9000 = 64,9
3,0400 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,3
35,020 = 35,02
100,0100 = 100,01
Chú ý:
* Ta có thể viết:
64,9000 = 64,900 = 64,90 = 64,9
Nhưng ta nên viết dưới dạng gọn nhất, đó là:
64,9000 = 64,9
* 3,0400 = 3,04 . Vậy ta có thể viết dưới dạng gọn hơn : 3,04 bằng 3,4 được
không ? Vì sao ?
4
4
Không thể vì:3,04 3
còn3,4 3
100
10
To¸n
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
Bài 2: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân
sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba
chữ số)
a) 5,612 ;
17,2 ;
480,59.
b) 24,5 ;
80,01 ;
14,678.
Bài giải
Ta có:
a) 5,612 giữ nguyên
480,590
b) 24,5 = 24,500
17,2 = 17,200
80,01 = 80,010
480,59 =
14,678 giữ nguyên
To¸n
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
Bài 3: Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng phân số thập phân, bạn Lan
viết:
0,100
0,100
bạn Mỹ viết:
sao ?
10
100
Ta có : 0,100 0,10 0,1
0,100
1
100
; bạn Hùng viết:
Bài giải
mà:0,100
100
1000
;
0,10
100
1000
. Ai viết đúng, ai viết sai ? Tại
10
100
và
0,1
1
10
Do đó bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng, còn bạn Hùng viết sai.
To¸n
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
Bài tập củng cố:
Đúng giơ thẻ màu xanh , sai giơ thẻ màu đỏ.
2,7000 = 2,7
Đ
5,0100 =
5,10
62,0090 = 62,9
S
S
74,0100 = 74,01
Đ