Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Giáo án tin học 8 chuẩn 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 71 trang )

Ngày soạn: 18/8/2014
Ngày dạy: 19/8/2014
Bài 1 - Tiết1

MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức:

- Kỹ năng:

- Thái độ:

- Tìm hiểu về con người ra lệnh cho máy
tính như thế nào?
- Tìm hiểu hoạt động của RôBôt quét
nhà
-Biết một số khái niệm về thuật giải máy tính và ngơn ngữ
máy tính
- Biết được một lệnh trong cuộc sống hàng ngày và thực
hiện một vài ví dụ
-Tư duy và u thích mơn học.

II. Phương pháp, phương tiện dạy học
1. Phương tiện dạy
Giáo viên: Giáo án + Phòng máy +Tài liệu + Phấn + Bảng+
học:

Học sinh: Đồ dùng học tập
2. Phương pháp
Tập trung vào phát huy tính tích cực của học sinh.
III. Hoạt động dạy học


1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Khơng
3. Bài mới
Hoạt động Thầy + trò

Nội dung

Tìm
hiểu
về
con I. Con người ra lệnh cho máy
người ra lệnh cho tính như thế nào?
máy tính như thế - Để chỉ dẫn máy tính thực
nào?
hiện một công việc nào đó,
GV: Để máy tính thực con người đưa cho máy tính một
hiện công việc theo hoặc nhiều lệnh máy tính sẽ
mong muốn của mình, lần lượt thực hiện các lệnh này
con người phải đưa ra theo đúng thứ tự nhận được
những chỉ dẫn thích hợp VD1: Gõ chữ A lên màn hình 
cho máy tính
Ra lệnh cho máy tính ghi ký tự ra
VD: Nháy đúp lên biểu màn hình
tượng Ra lệnh cho máy
VD2: Sao chép một đoạn văn
tính thực hiện khởi động bản  Yêu cầu máy tính thực
một chương trình phần
hiện 2 công việc sau:
mềm

Sao chép đoạn văn bản vào bộ
? Khi thực hiện sao chép
nhớ và sao chép đoạn văn bản
GV: Phùng Văn Kiệm

-1-


một đoạn văn bản ta từ bộ nhớ ra vò trí mới
đã ra mấy lệnh cho
máy tính
? Đó là những lệnh II. Ví dụ : Rô- bôt quét nhà
nào?
Nếu thực hiện các lệnh sau đây
Tìm hiểu hoạt động Rôbôt sẽ hoàn thành nhiệm
của
RôBôt
quét vụ:
nhà
GV: Chiếu trên màn hình
chiếu
Giả sử có một đống
rác và một RôBôt ở
các vò trí như Hình 1 SGK,
từ vò trì hiện thời của
RoBôt
làm
sao
để
RôBôt nhặt rác và bỏ

rác vào thùng
x

RôBôt

Thùng
Rác

1.

TiÕn 2 bíc

2.

Quay tr¸i, tiÕn 1 bíc

3.

NhỈt r¸c

4.

Quay ph¶i, tiÕn 3 bíc

5.

Quay tr¸i, tiÕn 1 bíc

6.


Bá r¸c vµo thïng

Rác

x

Giả sử các lệnh trên được viết
và lưu thành một tệp với tên “
x
hãy nhặt rác” các lệnh trong
tệp đó sẽ điều khiển Rôbôt
tự động thực hiện nhiệm vụ
? Nhìn vào hình em hãy nhặt rác v2 bỏ rác vào thùng
mô tả các bước để rác.
RôBôt có thể nhặt
rác bỏ vào thùng?

4. Củng cố:
- Nhấn mạnh cách con người ra lệnh cho máy tính
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi
- Học sinh hiểu được bài, biết sử dụng các lệnh hàng
ngày để đưa vào máy tính
GV: Phùng Văn Kiệm

-2-


- Hoïc sinh töï laáy ví duï minh hoïa


GV: Phùng Văn Kiệm

-3-


Ngày soạn: 19/8/2014
Ngày dạy: 20/8/2014
Bài 1 - Tiết2

MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức:
- Kỹ năng:

- Cách viết chương trình, ra lệnh cho máy
tính thực hiện
- Tìm hiểu lý phải viết chương trình
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy
tính thực hiện các cơng việc hay giải một bài tốn cụ thể.
- Biết ngơn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là
ngơn ngữ lập trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch

- Thái độ:

-Biết hợp tác trong việc học nhóm.

II. Phương pháp, phương tiện dạy học
1. Phương tiện dạy
Giáo viên: Giáo án + Phòng máy +Tài liệu + Phấn + Bảng+

học

Học sinh: SGK, đồ dùng học tập…
2. Phương pháp
Tập trung vào phát huy tính tích cực của học sinh.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? Lấy một ví dụ
minh hoạ ?
3. Bài mới
Hoạt động Thầy + trò

Nội dung

Cách viết chương III. Viết chương trình – ra lệnh
trình, ra lệnh cho cho máy tính thực hiện
máy tính thực hiện
Trở lại ví dụ về Robôt nhặt rác,
- Việc viết các lệnh chương trình có thể có các lệnh
điều
khiển
Rôbôt như sau:
thực chất cũng là viết
chương trình
- Khi thực hiện chương
trình máy tính sẽ thực
hiện các lệnh có
trong chương trình một
cách tuần tự

G : Lí do cần phải viết chương
trình để điều khiển máy tính
H : Dựa vào khái niệm chương Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực
-4-


trình để để trả lời.
hiện các cơng việc hay giải một bài tốn cụ thể
G : Đưa khái niệm viết chương
IV. Tại sao phải viết chương
trình trên màn hình.
trình?
Tìm hiểu lý phải - Máy tính nói và hiểu bằng một
viết chương trình
ngôn ngữ riêng gọi là ngôn ngữ
- Để thực hiện công
việc, máy tính phải
hiểu các lệnh được
viết trong chương trình.
Vậy làm thế nào để
máy tính hiểu được
các lệnh của con
người? Ta có thể ra
lệnh cho máy tính
bằng cách nói và gõ
phím bất kỳ được
không?

máy tính
- Ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ dùng để viết

các chương trình máy tính.
- Viết chương trình là sử dụng các
từ có nghóa (thường là tiếng
Anh)

- Các chương trình dòch đóng vai
trò người phiên dòch, dòch những
chương trình được viết bằng ngôn
ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy
tính để máy tính có thể hiểu
- Các ngôn ngữ lập được
trình ra đời để giảm  Như vậy những chương trình đưa
nhẹ khó khăn trong vào máy tính phải được chuyển
việc viết chương trình
đổi thành dạng dạy Bit ( gồm các
- Mô tả trên máy số 0 và 1)
chiếu việc ra lệnh cho
máy tính thực hiện
- Chương trình soạn thảo và chương trình dịch
thường được kết hợp vào một phần mềm, được
gọi là mơi trường lập trình
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh cách viết chương trình và ngun lý viết
GHI NHỚ
1. Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện cơng việc thơng qua các lệnh.
2. Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các cơng việc hay giải một
bài tốn cụ thể.
3. Ngơn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính được gọi là ngơn ngữ lập
trình.
5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài theo vở ghi
-5-


- Tại sao người ta tạo ra các ngôn ngữ khác để lập trình trong khi các máy tính đều
đã có ngôn ngữ máy của mình?
- Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì ? Em hãy
đưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dưới bên trái màn hình).

-6-


Ngày soạn: 2508/2014
Ngày dạy: 26/08/2014
Bài 2 - Tiết3

LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức:
- Kỹ năng:

- Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình, tên, quy tắc đặt tên, từ
khóa
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là
bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng
cho mục đích sử dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt
ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập
trình. Tên không được trùng với các từ khoá.


- Thái độ:

-Biết hợp tác trong việc học nhóm.

II. Phương pháp, phương tiện dạy học
1. Phương tiện dạy
Giáo viên: Giáo án + Phòng máy +Tài liệu + Phấn + Bảng+
học

Học sinh: SGK, đồ dùng học tập…
2. Phương pháp
Tập trung vào phát huy tính tích cực của học sinh.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
1. Viết chương trình là gì ? tại sao phải viết chương trình ?
2. Ngôn ngữ lập trình là gì ? tại sao phải tạo ra ngôn ngữ
lập trình ?
3. Bài mới
Hoạt động Thầy + trò

Nội dung

Học sinh hiểu thế nào là ngôn ngữ 1. Ví dụ về chương trình
lập trình
* Ví dụ về một chương trình đơn giản viết bằng
G : Đưa ra ví dụ về một chương Pascal.
trình đơn giản viết trong môi trường
Pascal.

H : Quan sát cấu trúc và giao diện
của chương trình Pascal.
G : Theo em khi chương trình được
dịch sang mã máy thì máy tính sẽ
- Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên
đưa ra kết quả gì ?
màn hình dòng chữ Chao cac ban.
H : Trả lời theo ý hiểu.
Học sinh hiểu ngôn ngữ lập trình
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
gồm những gì
GV: Nguyễn Văn Lợi

-7-


- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và

G : Khi nói và viết ngoại ngữ để
quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình
người khác hiểu đúng các em có cần
hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
phải dùng các chữ cái, những từ cho
phép và phải được ghép theo đúng
quy tắc ngữ pháp hay không ?
H : Đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời.
G : Ngôn ngữ lập trình gồm những
gì ?

3. Từ khoá và tên


Tìm hiểu thế nào là từ khoá và tên
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những
trong chương trình
G : Đưa ra ví dụ về chương trình
như phần trước.
H : Nghiên cứu
G : Theo em những từ nào trong
chương trình là những từ khoá.
H : Trả lời theo ý hiểu.
G : Chỉ ra các từ khoá trong chương
trình.
G : Trong chương trình đại lượng
nào gọi là tên.
H : Trả lời theo ý hiểu.

từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này
cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử
dụng do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng
trong chương trình và do người lập trình đặt
theo quy tắc :
+ Hai đại lượng khác nhau trong một chương
trình phải có tên khác nhau.
+ Tên không được trùng với các từ khoá.

G : Tên là gì ?
4. Củng cố:
? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
? Hãy đặt hai tên hợp lệ và hai tên không hợp lệ

G : Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không được bắt đầu bằng chữ số và
không được chứa dấu cách (kí tự trống). Do vậy chúng ta có thể đặt tên STamgiac để
chỉ diện tích hình tam giác, hoặc đặt tên ban_kinh cho bán kính của hình tròn,.... Các
tên đó là những tên hợp lệ, còn các tên Lop em, 10A,... là những tên không hợp lệ.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi
1. Học thuộc khái niệm ngôn ngữ lập trình và hiểu về môi trường lập trình là gì.
2. Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình.

GV: Nguyễn Văn Lợi

-8-


Ngày soạn:26 08/2014
Ngày dạy: 27/08/2014
Bài 2 - Tiết4

LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức:
- Kỹ năng:
- Thái độ:

- Cấu trúc một chương trình Pascal
Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần
thân chương trình.
-Tư duy và yêu thích môn học

II. Phương pháp, phương tiện dạy học

1. Phương tiện dạy
Giáo viên: Giáo án + Phòng máy +Tài liệu + Phấn + Bảng+
học

Học sinh: SGK, đồ dùng học tập…
2. Phương pháp
Tập trung vào phát huy tính tích cực của học sinh.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
2. Thế nào là từ khoá và tên trong chương trình ?
3. Bài mới
Hoạt động Thầy + trò

Nội dung

Học sinh hiểu cấu trúc của một 4. Cấu trúc chung của chương trình
chương trình
- Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm:
G : Đưa ví dụ về chương trình
Phần khai báo
o Khai báo tên chương trình;
o Khai báo các thư viện (chứa các lệnh viết
sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và
một số khai báo khác.
G : Cho biết một chương trình có
những phần nào ?
H : Quan sát chương trình và
nghiên cứu sgk trả lời.

G : Đưa lên màn hình từng phần
của chương trình.
H : Đọc
G : Giải thích thêm cấu tạo của
từng phần đó.
Học sinh hiểu một số thao tác
chính trong NNLT Pascal
G : Khởi động chương trình T.P
GV: Nguyễn Văn Lợi

Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh
mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt
buộc phải có.
- Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy
nhiên, nếu có phần khai báo phải được đặt
trước phần thân chương trình.

5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
- Khởi động chương trình :
- Màn hình T.P xuất hiện.
-9-


để xuất hiện màn hình sau :

- Từ bàn phím soạn chương trình tương tự
word.
- Sau khi đã soạn thảo xong, nhấn phím Alt+F9
để dịch chương trình.
Để chạy chương trình, ta nhấn tổ hợp phím

Ctrl+F9

G : Giới thiệu màn hình soạn thảo 1. Chương trình nhập năm sinh,in ra
tuổi:
của T.P
Program nhapnamsinhintuoi;
H : Quan sát và lắng nghe.
Var namsinh,tuoi:integer;
G : Giới thiệu các bước cơ bản để Begin
làm việc với một chương trình
Write(‘Haõy cho biết bạn sinh
trong môi trường lập trình T.P
năm naøo’);
Readln(namsinh);
Tuoi:=2008-namsinh;
Write(‘Năm nay bạn :’,tuoi,’tuổi’);
Readln;
End.
2. Chương trình in caâu “Xin chao cac
ban” ra maøn hình.
Program xinchao;
Begin
Write(‘Xin chaøo caùc bạn’);
Readln;
End.

4. Củng cố:
? Qua tiết học em đã hiểu được những điều gì.
H : Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
G : Chốt lại những kiến thức cần nắm vững trong tiết học

5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi
1. Hiểu cấu trúc của chương trình thường gồm những phần nào ?
2. Học thuộc các bước cơ bản để làm việc với chương trình trong môi trường T.P

GV: Nguyễn Văn Lợi

- 10 -


Ngày soạn:02/09/2014
Ngày dạy:03/09/2014
Tiết5

BÀI THỰC HÀNH 1

LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức:
- Kỹ năng:

- Thái độ:

- Làm quen với màn hình TP, cấc thành phần chính và chạy
một chương trình mẫu
- Thực hiện được thao tác khởi động/kết thúc TP, làm quen
với màn hình soạn thảo TP
- Thực hiện được các thao tác mở các bảng chọn và chọn
lệnh.
- Soạn thảo được một chương trình Pascal đơn giản.

-Tư duy và yêu thích môn học

II. Phương pháp, phương tiện dạy học
1. Giáo viên:
Giáo án + Phòng máy +Tài liệu + Phấn + Bảng+…
2. Học sinh
Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
Lớp Sĩ số
Tên học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ

1. Cấu trúc chung một chương trình gồm những phần nào ?
Đọc tên và chức năng của một số từ khoá trong chương
trình.
2. Nêu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình
trong Turbo Pascal.

3. Bài mới
Hoạt động Thầy + trò

Nội dung

Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm/ 3 A. Tổ chức
- Ổn định chỗ ngồi trong phòng máy
dãy.
-Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị.
Mỗi máy từ 2 3 học sinh

B. Thực hành
I. Khởi động máy
Học sinh thực hiện
Giáo viên kiểm tra
II. Nội dung
G : Giới thiệu biểu tượng của Bài 1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi
chương trình và cách khởi động
Turbo Pascal. Nhận biết các thành phần trên
chương trình bằng 2 cách.
màn hình của Turbo Pascal.
H : Theo dõi và quan sát tìm biểu a. Khởi động Turbo Pascal bằng một trong hai cách:
GV: Nguyễn Văn Lợi

- 11 -


tng ca chng trỡnh trờn mỏy
ca mỡnh.
G : Gii thiu mn hỡnh TP.
H : Quan sỏt khỏm phỏ cỏc thnh
phn trờn mn hỡnh TP.
G : Gii thiu cỏc thnh phn trờn
mn hỡnh ca Turbo Pascal.
H : Quan sỏt.

G : Gii thiu v lm mu cỏch m
h thng thc n (menu) v cỏch di
chuyn vt sỏng, chn lnh trong
thc n.
H : Lm theo trờn mỏy ca mỡnh v

quan sỏt cỏc lnh trong tng menu.
G : Gii thiu cỏch thoỏt khi TP
H : Lm th trờn mỏy tớnh ca mỡnh.
G : Theo dừi quan sỏt cỏc thao tỏc
thc hin ca H trờn tng mỏy v
hng dn thờm.
H : Gừ chng trỡnh phn a trong
sgk
G : M chng trỡnh ó chun b sn
t trong mỏy ch.
H : c v hiu chỳ ý sgk.
H : Lm theo mt cỏch tun t cỏc
bc b, c, d sgk.
G : Theo dừi v hng dn trờn cỏc
mỏy.
G : dch v chy chng trỡnh trờn
mỏy ch.
H : Quan sỏt v i chiu kt qu
trờn mỏy ca mỡnh.

Cỏch 1: Nhỏy ỳp chut trờn biu tng
trờn
mn hỡnh nn;
Cỏch 2: Nhỏy ỳp chut trờn tờn tp Turbo.exe
trong th mc cha tp ny (thng l th mc con
TP\BIN).
b. Quan sỏt mn hỡnh ca Turbo Pascal v so sỏnh
vi hỡnh 11 SGK
c. Nhn bit cỏc thnh phn: Thanh bng chn; tờn
tp ang m; con tr; dũng tr giỳp phớa di mn

hỡnh.
d. Nhn phớm F10 m bng chn, s dng cỏc
phớm mi tờn sang trỏi v sang phi ( v ) di
chuyn qua li gia cỏc bng chn.
e. Nhn phớm Enter m mt bng chn.
f. Quan sỏt cỏc lnh trong tng bng chn.
- M cỏc bng chn bng cỏch khỏc: Nhn t hp
phớm Alt v phớm tt ca bng chn (ch mu
tờn bng chn, vớ d phớm tt ca bng chn File l
F, bng chn Run l R,...).
g. S dng cỏc phớm mi tờn lờn v xung ( v )
di chuyn gia cỏc lnh trong mt bng chn.
h. Nhn t hp phớm Alt+X thoỏt khi Turbo
Pascal.Nhấn Enter để quay về màn hình
soạn thảo.
Nh vậy, chúng ta đã viết đợc một chơng
trình hoàn chỉnh và chạy đợc.
Bi 2. Son tho, lu, dch v chy mt chng trỡnh
n gin.
program CT_Dau_tien;
uses crt;
begin
clrscr;
writeln('Chao cac ban');
write('Toi la Turbo Pascal');
end.
- Nhn t hp phớm Alt+F9 dch chng trỡnh
- Nhn t hp phớm Ctrl+F9 chy chng trỡnh.
- Sau ú nhn Alt+F5 quan sỏt kt qu.


4. Cng c:
- Nhn xột gi thc hnh, ỏnh giỏ v cho im hc sinh.
- Nhn mnh nhng kin thc m hc sinh cha tip thu thc hnh c
5. Hng dn v nh:
- Hc bi theo v ghi.
- Lm li cỏc thao tỏc trờn
GV: Nguyn Vn Li

- 12 -


Ngày soạn:03/09/2014
Ngày dạy:04/09/2014
Tiết6

BÀI THỰC HÀNH 1

LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức:
- Kỹ năng:

- Cách viết chương trình, ra lệnh cho máy
tính thực hiện
- Tìm hiểu lý phải viết chương trình
- Biết cách dịch, sửa lỗi trong chương trình, chạy chương
trình và xem kết quả.
- Biết sự cần thiết phải tn thủ quy định của ngơn ngữ lập
trình


- Thái độ:

-Tư duy và u thích mơn học

II. Phương pháp, phương tiện dạy học
1. Phương tiện dạy
Giáo viên: Giáo án + Phòng máy +Tài liệu + Phấn + Bảng+
học:

Học sinh: Đồ dùng học tập
2. Phương pháp
Thực hành trên máy tính.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
Lớp Sĩ số
Tên học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ

1. Cấu trúc chung một chương trình gồm những phần nào ?
Đọc tên và chức năng của một số từ khố trong chương
trình.
2. Nêu các bước cơ bản để làm việc với một chương trình
trong Turbo Pascal.

3. Bài mới
Hoạt động Thầy + trò

Nội dung


Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm/ 3 A. Tổ chức
- Ổn định chỗ ngồi trong phòng máy
dãy.
-Kiểm tra an tồn điện, an tồn thiết bị.
Mỗi máy từ 2 3 học sinh
Học sinh thực hiện
Giáo viên kiểm tra

B. Thực hành
I. Khởi động máy

II. Nội dung
Bµi 3. ChØnh sưa ch¬ng tr×nh, lu vµ kÕt
H : Làm theo các bước u cầu thóc.
a)
Xo¸ dßng lƯnh begin. Biªn dÞch chtrong SGK.
¬ng tr×nh vµ quan s¸t th«ng b¸o lçi nh
GV: Nguyễn Văn Lợi

- 13 -


G : Thng xuyờn i cỏc mỏy
kim tra, theo dừi v hng dn
c th.

hình dới đây:

G : Lm cỏc bc a, b trờn mỏy
ch v gii thớch mt s li cho H Nhấn phím bất kì và gõ lại lệnh begin.

Xoá dấu chấm sau chữ end. Biên dịch chhiu.
ơng trình và quan sát thông báo lỗi.
H : Quan sỏt v lng nghe gii
thớch..

Lu ý. Qua các thông báo lỗi trên, ta thấy
rằng phần thân của một chơng trình
Pascal bao giờ cũng bắt đầu bằng từ
khóa begin. Nói chung các câu lệnh của
Pascal đều kết thúc bằng dấu chấm phảy
(;), riêng từ khóa end. kết thúc phần
thân chơng trình luôn có một dấu chấm
(.) đi kèm.
b)
Nhấn Alt+X để thoát khỏi Turbo
G : a lờn mn hỡnh ni dung Pascal, nhng không lu các chỉnh sửa.
chớnh cn t trong tit thc hnh TổNG KếT
1.
Các bớc đã thực hiện:
ny (SGK)
Khởi động Turbo Pascal;
H : c li.
Soạn thảo chơng trình;
Biên dịch chơng trình: Alt + F9;
H : c phn c thờm SGK
G : Cú th gii thớch thờm.
Chạy chơng trình (Ctrl + F9) ;
Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thờng: begin, BeGin, hay BEGIN đều
đúng.
Các từ khoá của Pascal trong bài là:

program, begin, end.
Lệnh kết thúc chơng trình là end. (có
dấu chấm), mọi thông tin đứng sau lệnh
này bị bỏ qua trong quá trình dịch chơng trình.
Nói chung các câu lệnh Pascal đều đợc
kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;).
Lệnh writeln in ra màn hình và đa con
trỏ xuống đầu dòng tiếp theo.
Thông tin cần in ra có thể là văn bản, có
thể là số,... và đợc phân cách bởi dấu
phẩy.
Lệnh write tơng tự nh writeln, nhng
không đa con trỏ xuống đầu dòng tiếp
theo.
GV: Nguyn Vn Li

- 14 -


2. Câu lệnh clrscr dùng để xóa màn
hình và chỉ sử dụng đợc khi đã khai báo
th viện crt. Th viện crt chứa các lệnh
viết sẵn để thao tác với màn hình và
bàn phím.

4. Cng c:
- Nhn xột gi thc hnh, ỏnh giỏ v cho im hc sinh.
- Nhn mnh nhng kin thc m hc sinh cha tip thu thc hnh c
5. Hng dn v nh:
- Hc bi theo v ghi.

- Lm li cỏc thao tỏc trờn

GV: Nguyn Vn Li

- 15 -


Ngày soạn:09/09/2014
Ngày dạy:10/09/2014
Bài 3 - Tiết7

CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức:

- Giới thiệu các kiểu dữ liệu và thực hiện phép tốn với dữ
liệu số
- Biết được các kiểu dữ liệu và dữ liệu
- Kỹ năng:
nhập vào máy tính
- Biết dùng các phép toán về dữ liệu
- Thái độ:
-Tư duy và u thích mơn học
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
1. Phương tiện dạy
Giáo viên: Giáo án + Phòng máy +Tài liệu + Phấn + Bảng+
học:

Học sinh: Đồ dùng học tập
2. Phương pháp

Tập trung vào phát huy tính tích cực của học sinh.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
Lớp

Sĩ số Tên học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động Thầy + trò

Nội dung

Dữ liệu và kiểu dữ
liệu
-Thông tin rất đa dạng
khi đưa vào máy tính
nên các dữ liệu liên
quan đến thông tin đó
cũng rất đa dạng.
- Các kiểu dữ liệu
khác nhau thì có chiều
dài, giá trò nhận vào
của mỗi kiểu dữ liệu
là khác nhau
- Một số kiểu dữ liệu
hay sử dụng thì được
ngôn ngữ lập trình
đònh nghóa sẵn và
cách lưu trữ và sử

dụng các kiểu dữ liệu
này theo những vấn

I. Dữ liệu và kiểu dữ liệu
Ví dụ 1: Minh hoạ kết quả thực hiện một chương
trình in ra màn hình với các kiểu dữ liệu quen
thuộc là chữ và số.

GV: Nguyễn Văn Lợi

- Các ngôn ngữ lập trình thường
phân dữ liệu thành các kiểu
khác nhau: Chữ, số nguyên, số
thập phân, ....
- Các kiểu dữ liệu được xử lí theo
các cách khác nhau.
- Ngôn ngữ lập trình đònh nghóa
sẵn một số kiểu dữ liệu cơ
bản, kiểu dữ liệu xác đònh giá
trò có thể có của dữ liệu và
- 16 -


đề khác nhau.
- Ở ngôn ngữ lập trình
Pascal sử dụng dữ liệu
kiểu số nhưng cũng
có thể biến các dữ
liệu kiểu số này
thành dữ liệu kiểu

chuỗi bằng cách thêm
vào trước và sau dãy
các kí số này cặp
dấu nháy đơn ‘ ‘

các phép toán có thể thực
hiện:
+ Số nguyên
+Số thực
+Xâu kí tự
- Một số kiểu dữ liệu trong ngôn
ngữ lập trình Pascal
Tªn kiĨu


hiƯu
Integ
er
real

KiĨu sè
nguyªn
KiĨu sè
thùc
KiĨu kÝ tù

Ph¹m vi gi¸ trÞ
Sè nguyªn trong kho¶ng
−2−15 ®Õn 215 − 1
Sè thùc trong kho¶ng

−10-38 ®Õn 1038
Mét kÝ tù trong b¶ng
ch÷ c¸i
D·y tèi ®a gåm 255 kÝ tù

char

KiĨu x©u

string

II. Các phép toán với dữ
liệu kiểu số
Các phép toán với
dữ liệu kiểu số
- Trong mọi ngôn ngữ
lập trình đều có thể
thực hiện những phép
toán số học: cộng,
trừ nhân, chia,...
- Các phép toán số
học trong ngôn ngữ
lập trình Pascal có
cách biểu diễn có
giống như cách viết
các phép toán số học
bình thường không?
- Các phép toán số
học có gì khác so với
các phép toán tính

toán bằng tay hay
không?
- Trong trường hợp cần
thực hiện một lúc
nhiều phép tính khác
nhau thì ngôn ngữ
Pascal có đáp ứng
được hay không?
- Các phép toán có
sự ưu tiên nào khác
GV: Nguyễn Văn Lợi


hiƯu
+

Tªn phÐp to¸n

KiĨu d÷ liƯu

céng

sè nguyªn,
thùc
sè nguyªn,
thùc
sè nguyªn,
thùc
sè nguyªn,
thùc

sè nguyªn



trõ

*

nh©n

/

chia

div
mod

chia lÊy phÇn
nguyªn
chia lÊy phÇn d






sè nguyªn

Ví dụ:
5/2=2.5 -12/5=-2.4

5 div 2 =2 -12 div 5=-2
5 mod 2= 1 -13 mod 4 =-1
- Có thể kết hợp các phép toán
số học để trở thành các phép
toán phức tạp hơn.
Ví dụ:
a x b –c+d
a*b-c+d
15 + 5 x

a
2

x+5
y

( x + 2) 2
a+3 b+5

15+5*(a/2)
(x+5)/(a+3)-y/

(b+5)*(x+2)*(x+2)
Các qui tắc tính các biểu thức
số học:
- Các phép toán trong ngoặc thực
hiện trước tiên
- 17 -



nhau trong quá trình tính - Phép toán nhân chia trước
toán hay không?
- Cộng trừ theo thứ tự trái sang
- Trong các phép toán
được tính tóan trong
pascal có tuân thủ
theo các qui tắc tính
toán
số
học
hay
không?
4. Củng cố:
Nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi, làm bài tập 1, 2, 3, 4
- Đọc trước phần 3,4 bài 2

GV: Nguyễn Văn Lợi

- 18 -


Ngày soạn:10/09/2014
Ngày dạy:11/09/2014
Bài 3 - Tiết8

CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức:


- Các phép tốn so sánh
- Giới thiệu sự giao tiếp giữa người và máy
- Biết cách con người giao tiếp với máy
- Kỹ năng:
tính
- Biết các phép tốn so sánh trong ngơn ngữ lập trình
- Thái độ:
-Tư duy và u thích mơn học
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
1. Phương tiện dạy
Giáo viên: Giáo án + Phòng máy +Tài liệu + Phấn + Bảng+
học:

Học sinh: Đồ dùng học tập
2. Phương pháp
Tập trung vào phát huy tính tích cực của học sinh.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng

2. Kiểm tra bài cũ

(?) Nêu một số kiểu dữ liệu mà em được học? Lấy ví dụ
minh hoạ?
(?) Nêu một số các phép tốn số học có trong ngơn ngữ
Pascal? Lấy ví dụ?
(?) Hãy nêu ít nhất hai kiểu dữ liệu và một phép tốn có thể
thực hiện được trên một kiểu dữ liệu, nhưng phép tốn đó
khơng có nghĩa trên kiểu dữ liệu kia.

(?) Dãy chữ số 2010 có thể thuộc những kiểu dữ liệu nào?

3. Bài mới
Hoạt động Thầy + trò

Nội dung

ý nghĩa và cách viết các phép 3. Các phép so sánh
tốn so sánh trong TP
G : Đưa lên màn hình bảng kí - Bảng kí hiệu các phép so sánh viết trong ngơn
hiệu các phép tốn so sánh trong ngữ Pascal:
tốn học.
Kí hiệu tốn
G : Các phép tốn so sánh dùng Kí hiệu trong Phép so sánh
Pascal
học
để làm gì ?
G : Đưa ra ví dụ :
=
Bằng
=
<>
Khác
?
a) 5 × 2 = 9
<
Nhỏ hơn
<
b) 15 + 7 > 20 −3
<=

Nhỏ hơn hoặc bằng
=
>
Lớn
hơn
>
c) 5 + x = 10
GV: Nguyễn Văn Lợi

- 19 -


H : Viết bảng phụ kết quả so sánh
của a, b, c.
G : Theo em các phép so sánh
này viết trong ngôn ngữ TP có
giống trong toán học không ?
làm quen với một số dạng màn
hình giao tiếp với máy tính
G : Đưa ví dụ về bảng thông báo
kết quả.
H : Quan sát, lắng nghe G giải
thích.

>=

Lớn hơn hoặc bằng

=


4. Giao tiếp người - máy tính
a) Thông báo kết quả tính toán

- Lệnh :
write('Dien tich hinh tron la ',X);

- Thông báo :

b) Nhập dữ liệu

- Lệnh :
write('Ban hay nhap nam sinh:');

G : Đưa lên màn hình hộp thoại read(NS);
nhập dữ liệu.
- Thông báo :
G : Em phải làm gì khi xuất hiện
hộp thoại này ?
H : Trả lời theo ý hiểu.
c) Chương trình tạm ngừng
G : Nhận xét và giải thích.
- Lệnh :
Writeln('Cac ban cho 2 giay nhe...');

G : Nêu hai tình huống tạm Delay(2000);
ngừng tại màn hình kết quả thông Thông báo :
qua các lệnh và hộp thoại.
G : Giải thích từng tình huống.
- Lệnh :


writeln('So Pi = ',Pi);

read; {readln;}
H : Lắng nghe để hiểu .
G : Đưa ra ví dụ về hộp thoại.
- Thông báo :
H : Quan sát và lắng nghe G giải d) Hộp thoại
thích.

4. Củng cố:
Câu hỏi: Thế nào là quá trình giao tiếp giữa người – máy tính?
 Trả lời: Quá trình trao đổi dữ liệu hai chiều giữa người và máy tính khi chương
trình hoạt động thường được gọi là giao tiếp hợac tương tác giữa người và máy
tính.
Câu hỏi: Trong NNLT pascal có những phép so sánh nào?
 Trả lời: =, <>, <, <=, >, >=.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghilàm các bài tập 6, 7 trong SGK/ 22.
- Xem lại tiết 7, 8 chuẩn bị cho bài thực hành 2

GV: Nguyễn Văn Lợi

- 20 -


GV: Nguyễn Văn Lợi

- 21 -



Ngày soạn:20/09/2014
Ngày dạy:22/09/2014
Tiết 9

BÀI THỰC HÀNH 2

VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức:

- Kỹ năng:

Giúp học sinh tiếp tục làm quen cách soạn thảo, chỉnh sửa,
biên dịch và chạy chương trình.
Giúp học sinh làm quen với các biểu thức số học trong
chương trình Pascal
- Thành thạo thực hiện

- Thái độ:

-Tư duy và yêu thích môn học

II. Phương pháp, phương tiện dạy học
1. Phương tiện dạy
Giáo viên: Giáo án + Phòng máy +Tài liệu + Phấn + Bảng+
học:

Học sinh: Đồ dùng học tập
2. Phương pháp
Thực hành trên máy.

III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
HS1: Hãy phân biệt ý nghĩa của các câu lệnh Pascal sau đây:
2. Kiểm tra bài cũ
Writeln('5+20=','20+5'); và Writeln('5+20=',20+5);

Trả lời: câu lệnh: Writeln('5+20=','20+5') sẽ in ra màn hình:
5+20=20+5.
Câu lệnh: Writeln('5+20=',20+5); sẽ in ra màn hình: 5+20=25.
HS2: Xác định kết quả của các biểu thức dưới đây:
a) 15 − 8 ≥ 3;

b) (20 − 15)2 ≠ 25;

Trả lời: a) True; b) Fales

3. Bài mới
Hoạt động Thầy + trò

Nội dung

Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm/ 3 A. Tổ chức
- Ổn định chỗ ngồi trong phòng máy
dãy.
-Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị.
Mỗi máy từ 2 3 học sinh
B. Thực hành
I. Khởi động máy
Học sinh thực hiện
Giáo viên kiểm tra

Học sinh thực hiện trong vở
GV: Nguyễn Văn Lợi

II. Nội dung

Bài 1. Luyện tập gõ các biểu thức số học trong
chương trình Pascal.
- 22 -


Học sinh thực hiện
Giáo viên kiểm tra

a)

Viết các biểu thức toán học sau đây dưới
dạng biểu thức trong Pascal:
a) 15 × 4 − 30 + 12 ;
c)

(10 + 2) 2
;
(3 + 1)

b)

10 + 5 18

;
3 +1 5 +1


d)

(10 + 2) 2 − 24
.
(3 + 1)

Lưu ý: Chỉ được dùng dấu ngoặc đơn để nhóm
các phép toán.
b)
Khởi động Turbo Pascal
Thực hiện đoạn chương trình sau
vào máy
Học sinh thực hiện
Giáo viên kiểm tra

Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình
sau để tính các biểu thức trên:

begin
writeln('15*4-30+12 =',15*4-30+12);
writeln('(10+5)/(3+1)-18/(5+1) =',(10+5)/(3+1)-18/
(5+1));
writeln('(10+2)*(10+2)/(3+1)=',(10+2)*(10+2)/(3+1));
write('((10+2)*(10+2)-24)/(3+1)=',((10+2)*(10+2)-24)/
(3+1));
readln
end.

Giáo viên nêu một số lưu ý khi thực

hiện chương trình Pascal

c)

Lưu ý: Các biểu thức Pascal được đặt trong
câu lệnh writeln để in ra kết quả. Em sẽ có
cách viết khác sau khi làm quen với khái
niệm biến ở bài 4.
Lưu chương trình với tên CT2.pas. Dịch, chạy
chương trình và kiểm tra kết quả nhận được
trên màn hình.

4. Củng cố:
- Nhận xét giờ thực hành, đánh giá và cho điểm học sinh.
- Nhấn mạnh những kiến thực mà học sinh chưa tiếp thu để thực hành được
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm lại các thao tác trên
6. Rút kinh nghiệm

GV: Nguyễn Văn Lợi

- 23 -


Ngày soạn:20/09/2014
Ngày dạy:22/09/2014
Tiết 10

BÀI THỰC HÀNH 2


VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức:

- Kỹ năng:

Giúp học sinh tiếp tục làm quen cách soạn thảo, chỉnh sửa,
biên dịch và chạy chương trình.
Giúp học sinh làm quen với các biểu thức số học trong
chương trình Pascal
- Thành thạo thực hiện

- Thái độ:

-Tư duy và yêu thích môn học

II. Phương pháp, phương tiện dạy học
1. Phương tiện dạy
Giáo viên: Giáo án + Phòng máy +Tài liệu + Phấn + Bảng+
học:

Học sinh: Đồ dùng học tập
2. Phương pháp
Thực hành trên máy.
III. Hoạt động dạy học
1. Tổ chức
HS1: Hãy phân biệt ý nghĩa của các câu lệnh Pascal sau đây:
2. Kiểm tra bài cũ
Writeln('5+20=','20+5'); và Writeln('5+20=',20+5);


Trả lời: câu lệnh: Writeln('5+20=','20+5') sẽ in ra màn hình:
5+20=20+5.
Câu lệnh: Writeln('5+20=',20+5); sẽ in ra màn hình: 5+20=25.
HS2: Xác định kết quả của các biểu thức dưới đây:
a) 15 − 8 ≥ 3;

b) (20 − 15)2 ≠ 25;

Trả lời: a) True; b) Fales

3. Bài mới
Hoạt động Thầy + trò

Nội dung

Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm/ 3 A. Tổ chức
dãy.
- Ổn định chỗ ngồi trong phòng máy
Mỗi máy từ 2 3 học sinh
-Kiểm tra an toàn điện, an toàn thiết bị.

Học sinh thực hiện
Giáo viên kiểm tra

B. Thực hành
I. Khởi động máy

II. Nội dung
Bài 2. Tìm hiểu các phép chia lấy phần nguyên và

phép chia lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng
Khởi động Turbo Pascal
các câu lệnh tạm ngừng chương trình.
Thực hiện đoạn chương trình sau
a) Mở tệp mới và gõ chương trình sau đây:
vào máy
GV: Nguyễn Văn Lợi

- 24 -


Học sinh thực hiện
Giáo viên kiểm tra và hướng dẫn

uses crt;
begin
clrscr;
writeln('16/3 =', 16/3);
writeln('16 div 3 =',16 div 3);
writeln('16 mod 3 =',16 mod 3);
writeln('16 mod 3 = ',16-(16 div 3)*3);
writeln('16 div 3 = ',(16-(16 mod 3))/3);
end.

Học sinh thực hiện
Giáo viên kiểm tra và hướng dẫn

b) Dịch và chạy chương trình. Quan sát các kết
quả nhận được và cho nhận xét về các kết quả đó.
c) Thêm các câu lệnh delay(5000) vào sau mỗi

câu lệnh writeln trong chương trình trên. Dịch và
chạy chương trình. Quan sát chương trình tạm dừng
5 giây sau khi in từng kết quả ra màn hình.
d) Thêm câu lệnh readln vào chương trình (trước
từ khoá end). Dịch và chạy lại chương trình. Quan
sát kết quả hoạt động của chương trình. Nhấn phím
Enter để tiếp tục.
Bài 3. Tìm hiểu thêm về cách in dữ liệu ra màn hình.
Mở lại tệp chương trình CT2.pas và sửa ba lệnh cuối
(trước từ khoá end) thành:
writeln((10+5)/(3+1)-18/(5+1):4:2);
writeln((10+2)*(10+2)/(3+1):4:2);
writeln(((10+2)*(10+2)-24)/(3+1):4:2);

Dịch và chạy lại chương trình. Quan sát kết quả trên
màn hình và rút ra nhận xét của em.
TỔNG KẾT
Giáo viên đưa ra những kết luận
quan trọng trong quá trình thực Kí hiệu của các phép toán số học trong Pascal: +, -,
hiện lệnh trong Pascal
*, /, mod và div.
Các lệnh làm tạm ngừng chương trình:
delay(x) tạm ngừng chương trình trong vòng x phần
nghìn giây, sau đó tự động tiếp tục chạy.
read hoặc readln tạm ngừng chương trình cho đến
khi người dùng nhấn phím Enter.
Câu lệnh Pascal writeln(<giá trị thực>:n:m) được
dùng để điều khiển cách in các số thực trên màn
hình; trong đó giá trị thực là số hay biểu thức số
thực và n, m là các số tự nhiên. n quy định độ rộng

in số, còn m là số chữ số thập phân. Lưu ý rằng các
kết quả in ra màn hình được căn thẳng lề phải.

4. Củng cố:
- Nhận xét giờ thực hành, đánh giá và cho điểm học sinh.
- Nhấn mạnh những kiến thực mà học sinh chưa tiếp thu để thực hành được
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi.
6. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt: / 09/ 2014

GV: Nguyễn Văn Lợi

- 25 -


×