Tải bản đầy đủ (.pdf) (291 trang)

Bai giang 5 core tools IATF 16949

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.78 MB, 291 trang )

i xác nhận rằng
phương tiện kiểm tra này đều phù hợp với các yêu cầu kích thước linh
kiện về mọi mặt.


5.10.17- THÀNH PHẦN PPAP
1 ĐẾN 18
277

5.10.17

• Yêu cầu cụ thể của khách hàng

Phải duy trì Hồ sơ về Tuân thủ tất cả các yêu cầu của khách hàng.


5.10.18-THÀNH PHẦN
TRONG PPAP
278

5.10.18

• Bảo lãnh Nộp hồ sơ linh kiện

Việc thỏa mãn mọi yêu cầu về Thành phần trong PPAP, một PSW/ số
linh kiện của khách hàng trừ phi thống nhất khác. Tổ chức chịu trách
nhiệm duyệt PSW và cung cấp thông tin liên lạc.


SẢN PHẨM PPAP NÀO ĐI ĐÂU?
279



Lập kế hoạch
Thiết kế và Phát triển sản
phẩm
Thiết kế và Phát triển Qui trình
Đánh giá xác nhận
sản phẩm và quy trình

Lập kế hoạch

Sản xuất hàng loạt
Đánh giá phản hồi và Biện pháp khắc phục
THÀNH PHẦN TRONG PPAP
1. Hồ sơ thiết kế
2. Hồ sơ về các thay đổi kỹ thuật được cho
phép
3. Duyệt kỹ thuật của Khách hàng
4. Phân tích Kiểu sự cố và Hậu quả Thiết
Kế(FMEA Thiết kế)
5. Sơ đồ Quy trình
6. Qui trình Failure Mode và Effects Analysis
(Qui trình FMEA)
7. Kế hoạch kiểm soát
8. Nghiên cứu Phân tích Hệ thống đo lường
9. Kết quả Kích thước

10. Hồ sơ lưu Kết quả kiểm tra vật liệu/
Hiệu quả hoạt động
11. Nghiên cứu Qui trình Ban đầu
12. Hồ sơ Phòng thí nghiệm đủ tiêu chuẩn

13. Báo cáo Duyệt Hình thức (AAR)
14. Linh kiện sản xuất mẫu
15. Mẫu Chính
16. Phương tiện Hỗ trợ kiểm tra
17. Yêu cầu cụ thể của khách hàng
18. Bảo lãnh Nộp Linh kiện (PSW)


Sản phẩm PPAP nào đi đâu?
280

Lập kế hoạch

Lập kế hoạch

Triển sản
Thiết kế và Phát phẩm

1,2,3 và 4

5,6,7,12 và 16

Thiết kế và Phát triển Qui trình
1
7

8,9,10,11,13,14, 15 và 18
Đánh giá xác nhận
sản phẩm và quy trình
Sản xuất hang loạt

Phản hồi, Đánh giá và Biện pháp khắc phục


5.11-Thông báo Khách hàng
281

Tổ chức phải thông báo cho đại diện được ủy quyền của khách hàng về mọi
thay đổi thiết kế, Qui trình hay địa điểm chưa có trong kế hoạch.
Rồi tổ chức phải tiếp thu hướng dẫn của khách hàng về yêu cầu nộp hồ sơ.


5.12-Nộp hồ sơ cho khách hàng
282

Nộp hồ sơ duyệt PPAP trước lô hàng sản phẩm đầu tiên trừ trường hợp được
khách hàng cho miễn.
Tổ chức phải rà soát và cập nhật toàn bộ các nội dung liên quan trong hồ sơ
PPAP để phản ánh và cập nhật Qui trình Sản xuất bất luận Khách hang có yêu
cầu nộp chính thức hay không.
Tệp hồ sơ PPAP phải có chứa tên người Đại diện được ủy quyền của khách
hàng đã cho phép miễn và ngày có thông tin đó th.


5.13-CÁC CẤP ĐỘ HỒ SƠ NỘP
283

Cấp độ 1 – Chỉ nộp Bảo lãnh.
Cấp độ 2 – Bảo lãnh, mẫu Sản phẩm & một số dữ
liệu.
Cấp độ 3 – Bảo lãnh, Mẫu Sản phẩm & toàn bộ dữ

liệu.
Cấp độ mặc định Hồ sơ cần Nộp
Cấp độ 4 – Bảo lãnh & yêu cầu khác do khách hàng
qui định.
Cấp độ 5 – Bảo lãnh, Mẫu Sản phẩm và đầy đủ dữ
liệu bổ trợ được rà soát tại cơ sở sản xuất của tổ
chức.


5.14-YÊU CẦU NỘP HỒ SƠ
284

R = Giữ lại
S = Nộp
* = Tham vấn khách hàng


5.15-Trạng thái Duyệt PPAP
của khách hàng
285

Được duyệt – chỉ linh kiện hoặc nguyên liệu kể cả phụ kiện đều
thỏa mãn tất cả các yêu cầu của khách hàng. Tổ chức như vậy là
có thể vận chuyển khối lượng sản phẩm đó theo lệnh cho xuất
hang theo đúng kế hoạch của khách hàng
Duyệt tạm thời – cho phép vận chuyển linh kiện hoặc vật
liệu để đáp ứng yêu cầu sản xuất trong thời hạn cụ thể hoặc
cơ sở khối lượng cụ thể. Tổ chức được cấp Duyệt tạm
thời khi:
• Đã xác định rõ nội dung chưa tuân thủ nên chưa được

Duyệt chính thức
• Đã lên kế hoạch hành động được khách hàng thống
nhất. Nộp lại PPAP để đạt trạng thái “được duyệt”
Nguyên liệu được duyệt tạm thời mà không thỏa mãn được
kế hoạch hành động đã thống nhất về ngày hết hạn hoặc về
khối lượng vận chuyển được phép thì sẽ bị loại. Không cho
phép thêm lô hang nào nữa ngoại trừ trường hợp thời hạn
hiệu lực duyệt tạm thời được gia hạn.


5.15-Trạng thái Duyệt PPAP
của khách hang(tt)
286

Loại – có nghĩa là hồ sơ nộp PPAP không đáp ứng yêu cầu
của khách hàng, căn cứ vào lô sản phẩm được chọn và/
hoặc tài liệu kèm theo. Trong trường hợp này, phải chỉnh
sửa hồ sơ và/hoặc quy trình được nộp để đáp ứng yêu cầu
của khách hàng. Hồ sơ đã nộp phải được duyệt trước khối
lượng sản xuất được phép vận chuyển.


5.16-LƯU GIỮ HỒ SƠ
287

Duy trì trong thời gian hiệu lực thực tế và thêm 1 năm dương lịch( tùy theo quy
định luật và yêu cầu khách hàng).
Hồ sơ lưu trữ PPAP từ Tệp hồ sơ PPAP về linh kiện đã bị thay thế cũng có trong
hoặc được dẫn chiếu trong Tệp hồ sơ PPAP mới, VD: chứng chỉ chứng nhận
vật liệu, nếu nguyên liệu thô không thay đổi.



5.17-XEM XÉT LẠI HỒ SƠ PPAP
288

Phải Nộp lại Hồ sơ PPAP khi sản phẩm hoặc qui trình được duyệt trước đây có một
thay đổi, hoặc được chỉnh sai sót trong hồ sơ nộp lần trước. Khi phải nộp lại do thay
đổi về sản phẩm hoặc qui trình, thì tổ chức phải tiến hành các hoạt động APQP phù
hợp và tuân thủ đúng yêu cầu của khách hàng và của nội bộ tổ chức về Nộp lại Hồ
sơ PPAP.


5.18-CHÚ Ý CUỐI CÙNG
289

Qui trình APQP chưa kết thúc ngay cả khi có PPAP, chúng ta vẫn cần qui định các
nghĩa vụ theo hợp đồng liên quan đến hiện trạng cung ứng sản phẩm và các hoạt
động sau bán hàng.


TRÌNH TỰ VẬN DỤNG 5 CÔNG CỤ
CỐT LÕI TRONG IATF 16949 :2016
290

APQP

Đầu ra giai đoạn 2 APQP

Đầu ra
giai

đoạn 3
APQP

PPAP

Đầu ra giai
đoạn 4 APQP


P & Q SOLUTIONS CO., LTD.
LEADING SOLUTIONS, LEADING PEOPLE !
291

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC
ANH/CHỊ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG
NGHE
VÀ XIN MỜI ANH/CHỊ ĐẶT
CÂU HỎI.



×