Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

chương trình quản lý khách sạn mường thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.95 KB, 47 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề Tài:

Giảng viên hướng dẫn:

Lê Thị Bích Hằng

Khánh Hòa – 2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

1


Mục Lục
I. Khảo sát hiện trạng:
1. Hiện trạng tổ chức:
2. Hiện trạng nghiệp vụ
3. Hiện trạng tin học

II. Xác định và mô tả yêu cầu:
1. Yêu cầu chức năng
a. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
b. Yêu cầu chức năng hệ thống
2. Yêu cầu phi chức năng

III. Lập danh sách các yêu cầu nghiệp vụ và báo cáo chương


trình
1. Màng hình chính của chương trình
2. Danh sách các biến cố

IV. XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG
1. Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn
2. Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
3. Thiết kế màng hình tạo phòng mới
V. Xét yêu cầu tiếp nhận khách:
1. Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn
2. Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
3. Thiết kế giao diện cho yêu cầu tiếp nhận khách

VI. Xét yêu cầu tra cứu phòng
1. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
2


2. Thiết kế giao diện cho yêu cầu tra cứu phòng

VII. Xét yêu cầu lập hóa đơn
1. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
2. Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
3. Thiết kế màng hình cho yêu cầu lập hóa đơn

VIII. Xét yêu cầu lập báo cáo tháng
1. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
2. Thiết kế màng hình cho yêu cầu lập báo cáo tháng

IX, Xét yêu cầu thay đổi quy định

1. Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
2. Màn hình thay đổi quy định

3


Giám đốc

Phó Giám đốc

Kế toán

Bộ phận lễ
tân

Bộ phận
buồng

Bộ phận
bếp

Bộ phận
bàn

Tổ kỹ thuật

Tổ bảo vệ

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh tại Khách sạn
Mường Thanh.


I. Khảo sát hiện trạng:
1. Hiện trạng tổ chức:
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.
- Giám đốc: là người trực tiếp quản lý, điều hành và chỉ đạo hoạt động sản xuất,
kinh doanh diễn ra hằng ngày qua báo cáo nhanh của từng bộ phận, từng tổ để xử lý
thông tin. Đồng thời Giám đốc là người chịu trách nhiệm và có quyền quyết định đối với
mọi hoạt động kinh doanh khách sạn trước pháp luật.
- Phó giám đốc: phụ trách nội chính và kinh doanh, tham gia xây dựng phương
hướng, nhiệm vụ chiến lược phát triển kinh doanh, đề xuất và tham mưu các phương án
kinh doanh để đạt hiệu quả cao
4


- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ quản lý vốn, giám sát mọi hoạt động kinh doanh của
khách sạn. Tổ chức công tác thống kê và hạch toán, thanh toán các khoản với khách hàng,
nộp thuế cho nhà nước và trả lãi cho ngân hàng đầy đủ và kịp thời.
- Bộ phận lễ tân: Có nhiệm vụ thay mặt giám đốc đón tiếp khách và làm thủ tục cho
khách nghỉ tại khách sạn và điều phối các phòng cho thuê, giữ đồ cho khách, thanh toán
và cùng với bộ phận phòng kiểm tra đồ đạc trong phòng trước khi khách đi. Nếu khách
có yêu cầu về các dịch vụ thì bộ phận lễ tân sẽ kết hợp với các bộ phận khác để phục vụ
khách trong quá trình khách nghỉ tại khách sạn.
- Bộ phận buồng: Có nhiệm vụ giao hoặc trả phòng mỗi khi khách thuê hoặc trả
phòng, đảm bảo vệ sinh trong phòng của khách cũng như đảm bảo vệ sinh tại khách sạn.
Giặt quần áo, đồ vải bẩn của khách nếu (có yêu cầu) và trả lại quần áo sạch cho khách.
- Bộ phận bếp: Có nhiệm vụ chế biến các món ăn đáp ứng mọi nhu cầu ăn uống của
khách hàng. Các nhân viên cần có kiến thức về vệ sinh, an toàn thực phẩm, am hiểu quy
trình kỹ thuật chế biến các món ăn, đồ uống và có tinh thần đoàn kết hợp tác.
- Bộ phận bàn: Là những người lao động phục vụ ở bộ phận bàn và có nhiệm vụ
đáp ứng nhu cầu ăn uống của khách trong nhà hàng khách sạn.

- Tổ kỹ thuật: Có nhiệm vụ đảm bảo cho hệ thống điện, nước trong khách sạn hoạt
động bình thường. Đồng thời phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra nhằm hạn chế những
sự cố.
- Tổ bảo vệ: Có nhiệm vụ đảm bảo an toàn tuyệt đối cho an ninh chung của khách
sạn, đặc biệt là tài sản của khách và khách sạn.
2. Hiện trạng nghiệp vụ:
* Cơ sở vật chất kỹ thuật của Khách sạn Mường Thanh.
- Đặc điểm cơ sở hạ tầng
Khách sạn được xây cao 4 tầng và được phân bổ phòng như sau:
+ Tầng trệt là khu lễ tân và đại sảnh.
+ Tầng 1 có 20 phòng
+ Tầng 2 có 10 phòng
+ Tầng 3 có 13 phòng
Toà nhà được thiết kế với công năng kinh doanh phòng nghỉ, các phòng khách được
đánh số thứ tự và được bố trí trên cửa phòng tạo điều kiện thuận lợi cho khách dễ dàng nhận
ra các số phòng khách sạn đã đăng ký.
5


Hệ thống báo cháy tự động có gắn bộ cảm biến. Khi có cháy xảy ra thì bộ cảm biến
nhiệt sẽ tự động báo cháy về trung tâm và sẽ phát ra tiếng kêu.Tất cả các phòng khách
đều được bố trí phù hợp và có thể làm hài lòng những vị khách khó tính nhất. Các cửa sổ
phòng khách đều được làm bằng kính chống nhiệt, có rèm kéo che kín khi cần thiết. Các
cửa sổ và ban công phòng khách đều nhìn ra được quang cảnh khuôn viên bên ngoài tiện
cho khách được ngắm cảnh từ trên cao.
Khách sạn có cổng chính và cổng phụ. Cổng chính chỉ dành riêng cho khách du lịch
vào khách sạn, cổng phụ dành cho nhân viên được bố trí hợp lý tạo không gian thoáng
mát và đẹp.
Do khách sạn nằm cạnh khu chung cư Bắc Linh Đàm nên có tường rào bao quanh.
Khách sạn có hệ thống đèn chiếu sáng để đảm bảo an ninh cho khu vực khách sạn. Bảo

vệ được bố trí ở phí trước và phía sau khách sạn giúp cho lực lượng bảo vệ khách sạn có
thể quan sát được tất cả các khu vực trong khách sạn.
- Đặc điểm trang thiết bị trong khách sạn
Khách sạn Mường Thanh có các trang thiết bị đồ dùng chủ yếu là hàng liên doanh
chất lượng cao.
Các phòng được bố trí đầy đủ tiện nghi theo tiêu chuẩn khách sạn hạng 2 sao. Các
tiện nghi trong phòng bao gồm:
+ Điện thoại
+ Ti vi
+ Điều hoà nhiệt độ
+ Két an toàn bảo vệ tài sản cá nhân
+ Bồn tắm, vòi hoa sen và hệ thống nóng lạnh
+ Bàn uống trà
+ Bàn làm việc
+ Tủ gương để quần áo
Các trang thiết bị được bố trí hợp lý tạo cho khách cảm giác ấm cúng như ở nhà
mình.
Là một khách sạn 2 sao, khách sạn Mường Thanh Hà Nội có đủ các dịch vụ để đáp
ứng nhu cầu của khách.
+ Dịch vụ ăn uống với các món ăn Âu - á và các món ăn mang bản sắc dân tộc của
miền Tây Bắc.
+ Dịch vụ vui chơi giải trí: Karaoke, bơi lội
6


+ Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ: Xông hơi, Massage
+ Dịch vụ du lịch lữ hành trong nước, đặc biệt tổ chức các Tour đi thăm và tìm hiểu
khám phá bản sắc dân tộc, di tích lịch sử và du lịch sinh thái vùng Tây Bắc.
+ Dịch vụ bán hàng lưu niệm.
3. Hiện trạng tin học:

Phần cứng: 2 Máy in và 2 máy
Thông số kỹ thuật:
-

CPU: Intel Core-i7
Loại CPU 6198DU
Tốc độ CPU: 2.30 GHz
Bộ nhớ đệm: 4G
Loại RAM: DDR4
Cổng kết nối màn hình: VGA/HDMI
Chuẩn wifi: 802.11 b/g/n
Với màn hình 28inch thì máy khá tốt cho công việc bán hàng và quản lý cho cửa

hàng. Khi webside không yêu cầu quá nhiều về cấu hình máy. Tình hình kết nối
mạng cáp quang ổn định với 2 máy phát wifi.

-

I.
1.

Phần mềm:
Hệ điều hành: window 10 professional
Hệ quản trị csdl: Microsoft Excel, Sql Server
Các phần mềm tiện ích khác: microsoft word, phần mềm thanh toán

Xác định và mô tả yêu cầu:
Yêu cầu chức năng:
a.
Yêu cầu chức năng nghiệp vụ:

7


STTSSTT

Tên công
việc
Tra cứu
Phòng
Đặt phòng

3

Xác nhận
thông tin

Xác nhận
đơn đặt
phòng trực
4 tiếp, qua ứng
dụng

Người thực Không
hiện
gian
Đối với khách hàng
Nhân viên Khách
của khách
sạn, ứng
sạn, khách dụng

hàng
Khách
Bất cứ đâu
hàng
Khách
hàng

Thời gian

Nội dung

Không
giới hạn

Tra cứu phòng
trống

Không
giới hạn

Chọn số lượng
phòng, loại
phòng, ngày giờ
bắt đầu
Điền thông tin
khách hàng, thủ
tục giữ CMND,
nếu qua ứng
dụng: cọc 10%
tiền thuê phòng


Bất cứ đâu Sau khi
đặt phòng

Đối với nhân viên tiếp tân
Tiếp tân,
Khách
Không
thu ngân
sạn, ứng
giới hạn
dụng

Xuất hóa đơn Thu ngân,
Quản lý

Tại khách Không
sạn(thu
giới hạn
ngân),
phát mã số
qua ứng
dụng

Khi chọn xác
nhận thì thông
tin của khách
hàng phải được
lưu và hiện form
hóa đơn

Hóa đơn phải có
các thông tin:
thông tin khách
hàng, nơi đặt
khách sạn, thời
gian

5
Tính doanh
thu

Đối với người quản lý
Quản lý
Bất cứ đâu Không
giới hạn

6
7 Tính lương
nhân viên

Quản lý

Bất cứ đâu Không
giới hạn

8 Thêm nhân

Quản lý

Bất cứ đâu Không

8

Tính theo tháng,
doanh thu sẽ
bằng tổng số tiền
bán được trừ cho
tổng nhập.
Tính lương dựa
vào ngày công
làm từng tháng.
Thêm nhân viên


viên

9 Xóa nhân
viên

b.

giới hạn

Quản lý

Bất cứ đâu Không
giới hạn

Yêu cầu chức năng hệ thống:

STT

1

Tên chức năng, công việc
Có chức năng môi trường là liên kết
được với máy in.

2

Chức năng tự động cảnh báo khi gần
hết phòng
Tự động nhắc nhở đơn đặt
phòng mới

3

mới có các thông
tin: Mã nhân
viên, tên nhân
viên, giới tính,
ngày sinh, phân
quyền
Xóa nhân viên
đã có trong danh
sách

4

Tự động nhắc nhở hết phòng.

5


Tự động nhắc nhở nhập
thông tin

6

Tự động nhắc nhở đặt hàng

Nội dung
- Số người làm việc: 2 người
- Loại máy in:
Máy in XP –
Q200ii
- Khổ giấy: 80mm
Tự động cảnh báo cho khách
sạn khi hết phòng
Đơn hàng mới khi có khách
hàng đặt trên ứng dụng sẽ thông
báo xuống cho trang quản trị
của nhân viên thu ngân và
người quản lý.
Ứng dụng sẽ kiểm tra dữ liệu số
lượng, bằng cách lấy số lượng
nhập trừ cho số lượng xuất. Nếu
số lượng bằng không thì hết
phòng
Tự động nhắc nhở
người quản trị khi nhập
sai thông tin phòng,
thực đơn theo quy định.

Tự động nhắc nhở
khách hàng khi hết giờ
đặt món.

9


2.

7

Tự động nhắc nhở đăng nhập

Tự động nhắc nhở
người quản trị khi đăng
nhập sai.

8

Phân quyền

9

Sao lưu và phục hồi

Phân quyền cho 3 loại
người sử dụng trong hệ
thống
khách
hàng, quản lý, thu ngân.

Sao lưu và phục hồi dữ
liệu khi dữ liệu bị mất
trong hệ thống.

Yêu cầu phi chức năng:
STT
1

Nội dung
Tính tiến hóa

2

Tính tiện dụng

Mô tả chi tiết
- Cho phép người dùng thay đổi phòng
- Cho phép thay đổi phân quyền cho nhân
viên.
- Cho phép thay đổi mật khẩu admin.
- Cho phép người dùng thay đổi giờ đóng
cửa nhận hàng.
- Cho phép thay đổi mức giá quy định
phải chuyển khoản.
- Giao diện nhập hóa đơn dạng webform,

báo lỗi khi xảy ra lỗi.
- Giao diện đơn giản, thận thiện với
người dùng.
- Các mục phải dễ tìm để người sử dụng

không mất thời gian để thao tác.
- Giao diện quản trị báo lỗi khi nhập sai
quy định dữ liệu.
3

Tính hiệu quả

- Server ổn định để khách hàng tra cứu và

4

Tính tương thích

đặt phòng nhanh chóng
- Thời gian tra cứu phòng nhanh chóng.
Cho phép in hóa đơn từ ứng dụng

5

Tính bảo trì

- Viết code theo Design Patterns để dễ bảo

trì.
- Bảo trì lập tức khi khách hàng cần.
10


6


Tính bảo mật

- Không cho người dùng tự ý qua trang

admin mà không đăng nhập
- Chức năng quên mật khẩu
- Mật khẩu được mã hóa trong sql server

III. Lập danh sách các yêu cầu nghiệp vụ và báo cáo chương trình
1 Màn hình chính của chương trình:

11


2 Danh sách các biến cố:
STT

Biến Cố

Mô Tả

Xử Lý

1

Nhẫn vào Label tạo mới
phòng

Thực hiên mở màn hinh tạo mới
phòng


2

Nhấn vào label Xoá phòng

Khi rê chuột vào Label thì Text sẻ
chuyển sang màu đỏ (kiểu dạng
Web) nhăm giúp người dùng biết
được minh đang chọn mục

3

Nhấn vào label Tiếp Nhận
Khách

Thực hiện mở màn hình tiếp nhận
khách

4

Nhấn vào label Trả phòng

Thực hiện mở mà hình trả phòng

5

Nhấn vào label Tra Cứu
Phòng

Thực hiện mở màn hinh tra cứu


6

Nhân vào label Báo cáo
doanh thu

Thực hiện mở màn hinh báo cáo
doanh thu

7

Nhấn vào Label Quản Trị

Thực hiên Xử lý trả vê màn hình quản
trị

8

Nhấn vào label Giới thiệu về
chương trinh

Thực hiên mở màn hinh giói thiệu vè
chương trinh

9

Nhấn vào label
chương trinh

Thực hiện đóng màn hinh và kết thúc

chương trình

Đóng

10

Thực Hiện Mở màn hình Xoá Phòng

In ngày giờ hiện tại trên mfn hình
chính

II. XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG
1 Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn
2.1

Biểu mẫu liên quan

Biểu mẫu 2
STT

Danh mục phòng
Phòng

Loại phòng

12

Đơn giá

Ghi chú



2.2

Sơ đô luồng dữ liệu

D1: loạiphong,phong,Dongia
D2: Không có.
D3: Danh sách các thông tin về qui dinh 2 (có 3 loại phong và giá tương ứng) từ bộ nhớ phụ
D4: Lưu D1 +D3 xuống bộ nhớ phụ
D5: không có
D6: D4
 Thuật toán:
B1:
Nhận D1 từ người dùng
B2:

Kết nối cơ sở dữ liệu.

B3:

Đọc D3 từ bộ nhớ phụ

B4:

Xuất dữ liêu có được B3 (D3) ra thiết bị xuất.

B5:

Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.


B6:

Kết thúc.

2.3

Các thuộc tính mới
Tenphong, Loaiphong,Dongia,Ghichu

13


2.4

Sơ đồ lớp

2.5

Thuộc tính trừu tượng
Maphong

2.6

Sơ đồ logic.

2 thiêt kế dữ liệu với tính tiến hoá
2.1.

Qui định liên quan


Có ba loại phòng A,B,C với giá tương ứng (150000,170000,200000)

2.2.

Sơ đồ luồng dữ liệu

2.3.

Các thuộc tính mới

Tenloaiphong
2.4.

Sơ đồ lớp

2.5.

Các thuộc tính trừu tượng

Maloaiphong
14


2.6.

Sơ đồ logic

3 Thiết Kế màn hình lập danh mục phòng
3.1.


Thiết kế mà hình tạo mới phòng

3.2.

Danh sách các biến cố:

STT
1
2

BIẾN CỐ
Nhập vào Textbox Tên Phòng Mới
Chọn Combobox Maloại phòng

3

Ở trạng thái Disible

XỬ LÝ
Mã loại phòng được load tử cơ sơ dữ liêu đưa vào,
khi chọn mã loại phong phát sinh sự kiên
Combobox_Change() lấy giá tiền tương ứng của
loại phòng đó đưa vào cơ sở dữ liệu
Ứng với việc chọn mã loai phòng sẽ có một tên
phòng nhất định và được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
15


4


Ở trạng thái Disible

5

Nhấn vào Buttom Lưu

6

Nhấn vào Buttom Xoá

7

Nhấn vào Button Thoát

3.3.

Ứng với việc chọn mã loai phòng sẽ có một giá
nhất định và được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
Khi nhấn vào Button Lưu sẽ xuất hiện Message
gồm ba buttom Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì
dữ liệu sẽ được lưu xuống cơ sở dữ liệu, Nếu nhấn
No dữ liệu sẽ không được lưu, Nhấn Cancel sẽ
không lam gì cả (Chú ý ở đây default la Yes)
Khi nhấn vào Button Xoá sẽ xuất hiện Message
gồm hai buttom Yes,No, Nếu nhấn Yes nội dung
các textbox,Combobox sẽ được xoá, Nếu nhấn No
thì sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No)
Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện Message
thông báo bạn có muốn lưu không gồm ba buttom

Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì dữ liệu sẽ được
lưu xuống cơ sở dữ liệu và đóng màn hình, Nếu
nhấn No dữ liệu sẽ không được lưu và đóng màn
hinh , Nhấn Cancel sẽ không lam gì cả (Chú ý ở
đây default la Yes)

Thiết kế màn hình Xoá phòng

16


3.4.

STT
1

2
3

Danh sách các biến cố.

Biến Cố
Nhấp chuột vào Combobox để
chọn

loại
phòng
(cmbMaloaiphong)

Clich

vào
Combobox
(cmbMaphong) để chọn phòng
Xoá

4
5

Click vào Buttom Thực hiện

6

Click vào Buttom Đóng

III.

Xử Lý
Các giá trị trong Combobox được Load lên từ cơ sở dữ liệu,
khi click vào Combobox chọn mã loại phòng sẽ phát sinh ra
sự kiện CmbMaploaihong_Change() sự kiện này dùng để
add Tên loại phòng tương ứng vao Textbox tên phòng
(txtTenphong), và add danh sách các mã phòng tương ứng
với lo phòng đó vào cmbBox Mã phòng (cmbMaphong)
TextBox (txtTenloaiphong) ở trang thái visible
Khi Click vào đây sẽ phát sính sự kiện
cmbMaphong_Change() sự kiện này sẽ add Tên phòng
tương ứng với phòng và loai phong vào textBox
(txtTenphong)
Textbox Tên Phòng (txtTenphong) ở trạng thái visible
Khi nhấn vào Button THỰC HIỆN sẽ xuất hiện Message

gồm hai button Yes,No, Nếu nhấn Yes thì phòng này sẽ được
xoá, Nếu nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là
No)
Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện Message thông báo
“bạn có muốn Đóng màn hình này không ?” gồm hai button
Yes,No Nếu nhấn Yes thì màn hình Xoá phòng sẽ được đóng
đóng màn hình, Nếu nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở
đây default là No)

XÉT YÊU CẦU TIẾP NHẬN KHÁCH (LẬP PHIẾU THUÊ PHÒNG)

1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
1.1.

Biểu mẫu liên quan
Phiếu thuê phòng

Phòng:

Ngày bắt đầu thuê Phòng:

17


Stt

Khách hàng

Loại khách


1.2.

Sơ đồ luồng dữ liệu

1.1.1.

Sơ đồ luông dữ liệu cho yêu cầu kiểm tra phòng trống

D1:

Mã phòng, Mã loại phòng,Thời gian muiốn kiểm tra phòng

D2:

Không có

CMND

Địa chỉ

D3:
Tinh trạng phòng: Ngày bắt đầu thuê, ngày kết thúc, tình trạng phòng (Phòng có người ở,
phòng đã được đặt trước).
D4:

Không có.

D5:

Không có.


D6:

Phòng có thể cho thuê , hoặc phong có thể cho thuê.

 Thuật toán
Bước 1:
Nhận D1
Bước 2:

Mở kết nối cơ sở dữ liệu

Bước 3:

Đọc D3 từ bộ nhớ phụ

18


Bước 4:
Với D1 nhận vào, và D3 nhận được thực hiện kiểm tra: Nếu trong thời gian kiểm tra
tinh trạng phòng khách với: Phòng có người ở, phòng được đặt trước.thì trả về D6 phòng có thể
cho thuê. Ngược lại D6 là phòng không thể cho thuê.
Bước 5:

Xuất D6 ra màn hình.

Bước 6:

Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.


Bước 7:

Kết thúc.

1.1.2.

Sơ đồ luồng dữ liệ cho yêu câu lập phiếu thuê phòng

D1: phòng,tên khách hàng,loại khách hàng,CMND,địa chỉ ,diện thoại,giói tính.
D2: Không có.
D3: Danh sách các loại khách,và số người tối đa trong 1 phòng.
D4: D1+Ngày thuê phòng.
D5: D4
D6: D4

 Thuật toán:
Bước 1: Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2:Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Dọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Kiểm tra phòng có còn trống hay không
Bước 5: Tính xem số người tối da trong 1 phong.

19


Bước 6: nếu thoả mãn bứơc 3 và 4 thì sang bước 7 ngược lại thi theo bước nào đó.
Bước 7: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 8: Xuất D5 ra máy in
Bước 9: Xuất D6 về phía người dùng

Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 11K Kết thúc
1.3.

Các thuộc tính mới

Ngaybatdauthue,Tenphong,Loaiphong,CMND,Diachi
1.4.

Sơ đồ lớp

1.5.

Các thuộc tính trừu tượng

Maphieuthue,Machitietphieuthue,Makhachhang
1.6.

Sơ đồ logic

20


2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá
2.1.

Qui định liên quan

Có 2 loại khách ( Nội địa ,nước ngoài). Mỗi phòng có tối đa ba khách.
2.2.


Sơ đồ luồng dữ liệu

2.3.

Các thuộc tính mới

Tenloaikhach,Sokhachtoida
2.4.

Sơ đồ lớp

2.5.

Các thuộc tính trừu tượng

Maloaikhach

21


2.6.

Sơ đồ logic

22


3 Thiết kế giao diện cho yêu câu tiếp nhận khách


Danh sách các biến cố:

STT
1

Biến Cố
Tiếp tân click vào Combobox
(cmbLoaiphong) dể chọn mã phòng

Xử Lý Biến Cố
Tât cả các loại phòng ở đây đã được Load lên tư cơ sở
dữ liệu,khi click vào combobox loại phòng sẽ phát sinh
sự kiện cmbMaLoaiphong_Change() , sự kiên nay giúp
add vào Textbox giá tiền (txtGia) tương ứng với loại
phong mà ta chọn., và add Tên Laoi phòng vào TextBox
(txtTenloaiphong) và add danh sách maphong tương
ứng với loaiphong vào cmbMaphong

2
23


3
4

Tiếp tân click vào Combobox
(cmbMaphong) để chọn mã phòng

5


Chọn vào Combobox (cmbNgayo) để
chọn ngày ở .

6

Nhập số ngày ở để đăng kí

7

12

Nhập Họ tên khách hàng vào Textbox
(txtKhachhang)
Nhập Địa chỉ khách hàng vào
Textbox (txtĐiachi)
Nhập Nghề nghiệp khách hàng vào
Textbox (txtNghenghiep)
Nhập số CMND khách hàng vào
Textbox (txtCMND)
Click
chọ
loại
khách
vào
cmbLoaikhach
Nhấn vào Buttom Đồng Ý

13

Nhấn vào Buttom Xoá


14

Nhấn vào Buttom Thoát

8
9
10
11

15

Tên Loại Phòng (txtTenloaiphong ) ở trạng thái
readonly, được load len khi có sự kiện click vào
cmbMaloaiphong
Giá tiền Phòng (txtGia) ở trạng thái readonly, được load
lên khi có sự kiện click vào cmbMaloaiphong
click vào combobox (cmbMaphong) sẽ phát sinh sự kiện
cmbMaphong_Change() , sự kiên nay giúp add vào
Textbox Tên Phòng (txtTenphong) tương ứng với mã
phong mà ta chọn
Ngày mặc dinh lây ngày giở hiện tại, người dùng chỉ có
thể chọn ngày lớn hơn hay bằng ngày hiện tại (Chường
trinh đã được ràng buộc).
xử lý ràng buộc chỉ cho nhập số ngày ở >=1, lấy mặc
định là 1

Ràng buộc chỉ cho nhập 9 số
Loại khách được Load từ cơ sở dữ liệu lên.
Sẽ thực hiện một loạt các kiểm tra Xem các thông tin về

đăng kí phòng đã nhập đầy đủ chưa,hoặclà phòng còn
trống không, nếu không hộp lệ sẽ thông báo người dùng
nhập lại,ngược lại sẽ thông báo người dùng Băng 1 mesg
lưu thanh công.
Kho nhấn vào Buttom Xoá se xuất hiện 1 message thông
báo gồm hai Buttom Yes/No ? người dùng có chắc chắn
muốn xoá không , nếu nhân Yes Thì nộ dung tất cả các
TextBox và Combobox sẽ được xoá. ngược lại sẽ không
làm gì hết.
Đóng màn hinh ứng dụng Tiêp nhận khách trọ.
Load tất cả cấc phòng ,loại phòng , và ngay đăng kí ở,
ngay hết hạn, tinh trạng của tất cả cấc phòng có từ cơ sở
dữ liệu ,chú ý ngày hết hạn có thẻ thay đổi nêu như khác
trả phòng trước.

IV.XÉT YÊU CẦU TRA CỨU PHÒNG
1 Thiết kế dữ liệu với tính dúng đắn.
1.1.

Biểu mẫu liên quan

24


Stt

1.2.

Phòng


Tra Cứu Phòng
Loại phòng

Dơn giá

Sơ đồ luồng dữ liệu

D1: Tiêu chuẩn tra cứu phòng trọ: loại phòng,và thời gian ,phong
D2: không có
D3: Danh sách các khách trọ thoả mãn đối tượng tìm kiếm (D1)
D4: không có
D5: không có
D6: trả kết quả tìm kiếm cho người dùng bíêt.

 Thuật toán:
Bước 1:
Đọc D1 từ phía người dùng
Bước 2:

Mở kết nối có sở dữ liệu

Bước 3:

Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.

Bước 4:

Xuất kết qua tìm kiếm(D6) ra màn hình cho ngưòi dùng

Bước 5:


Đóng kết nối cơ sở dữ liệu

Bước 6:

Kết thúc.

25

Tình trạng


×