Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Bài giảng Số học 6 chương 1 bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.48 KB, 8 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
SỐ HỌC 6

§2. TẬP HỢP CÁC
SỐ TỰ NHIÊN


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Cho biết cách viết và kí hiệu một tập hợp
Câu hỏi 2: Có mấy cách viết tập hợp? Kể tên


§2 – Tập hợp các số tự nhiên
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Các số 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. Tập hợp các số
tự nhiên kí hiệu là: N
N = {0; 1; 2; 3; 4; 5;…..}
0

1

2

3

4

5

6


Tia số
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*
N* = {1; 2; 3; 4; 5;…..}


§2 – Tập hợp các số tự nhiên
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
a. Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số
kia. Khi a nhỏ hơn b ta viết a < b hoặc b > a
Ngoài ra người ta còn viết a  b để chỉ a < b hoặc a =
b, viết b  a để chỉ b > a hoặc b = a.
b. Nếu a < b và b < c thì a < c.
c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Ví dụ: số
tự nhiên liền sau của số 2 là số 3. Số 2 là số liền trước
của số 3, số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số
tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị.
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn
nhất.
e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.


Bài tập:
1.Điền vào ô vuông kí hiệu  hoặc  cho đúng: 
5

N*

5

N


0

N*

0

N

2. Điền dấu < hoặc > vào ô vuông cho đúng:
3

9

15

7

12

44

3. Viết tập hợp A = {x N | 6  x  8} bằng cách liệt kê
các phần tử
4. Viết số tự nhiên liền sau mỗi số:
17;

99;

a ( với a  N)



Bài tập:
5. Viết các số tự nhiên liền trước mỗi số:
35;

1000;

b ( với b  N*)

6. Điền vào chỗ trống để được ba số ở mỗi dòng là ba số
tự nhiên liên tiếp tăng dần:
28; ……;…….
…….; 100;…..
7. Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng
hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.


Dặn dò
• Về nhà học bài.
• Làm các bài tập còn lại trong SGK.


TIẾT HỌC KẾT THÚC



×