CẤU TẠO TẾ BÀO
CẤU TẠO TẾ BÀO
Cấu trúc màng sinh chất
•
Dày 7 - 8 nm
•
Gồm hai lớp màng
mỏng, chỉ quan sát
được dưới kính hiển vị
điện tử
Thành phần hoá học
•
Lipit
Phospholipit
Cholesterol (Lipit chiếm 15% - 50%)
•
Prôtêin
•
Gluxit
Cấu tạo lớp phospholipit
Đầu ưa nước
Đuôi kị nước
Cấu trúc tổng thể của lớp màng
•
Lớp kép
phospholipit
•
Prôtêin bề mặt và
prôtêin xuyên màng
•
Các polysaccarit gắn
với lipit và prôtêin
•
Cholesterol giữa các
lớp phospholipit
Vai trò của cholesterol :
duy trì tính khảm lỏng
của màng tế bào
LIPIT
•
Lớp kép lipit
•
Cholesterol (chiếm 15% -
50 % tổng lượng lipit)
Prôtêin trong màng tế bào
•
Vận chuyển
•
Enzym xúc tác
•
Chất nhận
•
Kết dính tế bào
Chuỗi gluxit gắn với lipit (glycolipit) hoặc gắn với prôtêin
(glycoprôtêin)
Các chất vận chuyển qua màng tế bào theo hai cách
•
Vận chuyển bị động (không tốn năng lượng)
•
Vận chuyển chủ động (tiêu tốn năng lượng)
Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào
Vận chuyển bị động
•
Khuếch tán đơn giản
•
Khuếch tán ……….
•
Thẩm thấu
Khuếch tán đơn giản
Khuếch tán theo gradient nồng độ: từ nơi
nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp hơn
[Nồng độ cao]
[nồng độ thấp]
Thấm chọn lọc
Lớp kép lipit cho phép các chất sau đi qua:
•
Các phân tử rất nhỏ (H
2
O, CO
2
, O
2
)
•
Các phân tử ưa nước, không phân cực
Lớp kép không cho phép các chất sau đi qua:
•
Các phân tử lớn và phần lớn các phân tử lơ
lửng trong nước
•
Các ion K
+
, Cl
-
, Na
+