Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án vật li lớp 9 tuần 6 t11 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.81 KB, 3 trang )

Tuần 6
Tiết 11

Ngày soạn 8/9/2017
Bài 10 : BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT

I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật.
2.Về kĩ năng:
- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.
- Đọc giá trị điện trở
3.Về thái độ
- Cá nhân cẩn thận tỉ mỉ, biết cách hợp tác trong các hoạt động trên lớp
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Cho mỗi nhóm : 1 biến trở con chạy (20  - 2A) ; 1 biến trở than ; 1 nguồn 3V ; 1 bóng đèn
2,5V – 1W ; 1 công tắc ; 7 đoạn dây nối 30cm ; 3 điện trở kĩ thuật ghi trị số ; 3 điện trở
- Cả lớp : Biến trở tay quay cĩ trị số như biến trở con chạy
2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài 10
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu ý nghĩa của điện trở suất ? (4đ) Đơn vị của nó ? (1đ)
- Viết công thức tính điện trở của dây dẫn ? (3đ) Giải thích các đại lượng ? (2đ)
2. Bài mới
Đặt vấn đề : Trong thiết bị âm thanh ta thấy khi điều chỉnh volum thì tiếng to hơn hoặc nhỏ đi.
Thiết bị có tác dụng tương tự như vậy là gì ? Hôm nay ta tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của nó !
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của biến trở
C1:Y/c Quan sát ảnh chụp SGK
h10.1 và biến trở thật, nhận dạng
các loại biến trở ? Nêu tên gọi các
loại biến trở ?

Nội dung

I. Biến trở.
1. Tìm hiểu cấu tạo
+ Quan sát ảnh chụp SGK và biến và hoạt động của biến
trở thật, nhận dạng các loại biến trở. trở :
+ Tên gọi các loại biến trở : Biến trở - Bộ phận chính :
con chạy ; biến trở tay quay ; biến Cuộn dây điện trở, con
trở than ( chiết áp).
chạy hoặc tay quay, có
Đọc C2
các chốt để nối mạch
Y/c đọc thong tin C2 và trả lời câu Trả lời :
điện.
hỏi:
+ Chỉ ra cuộn dây biến trở và hai đầu
+ Đối chiếu biến trở h.10a và biến A, B của biến trở.
trở thật chỉ ra đâu là cuộn dây biến
trở, đâu là hai đầu cuối A,B ? Đâu
là con chạy ?
+ Nếu mắc hai đầu A, B nối tiếp + Nối tiếp hai đầu A, B vào mạch

vào mạch điện thì khi dịch chuyển điện thì khi dịch chuyển con chạy C,
con chạy C, biến trở có tác dụng biến trở không có tác dụng thay đổi
thay đổi điện trở không ? Vì sao ? điện trở. Vì chiều dài biến trở trong
mạch điện không thay đổi, dòng điện
vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây biến

1


trở.
C3: Biến trở nối tiếp vào mạch Trả lời C3 :
điện hai đầu A, N (hoặc B,N) + Khi đó điện trở của mạch có thay
h.10a,b thì khi dịch chuyển con đổi. Vì phần chiều dài có dòng điện
chạy hay tay quay C, điện trở của chạy qua biến trở có thay đổi.
mạch có thay đổi không ? Vì sao ?
C4: Thông báo kí hiệu biến trở
trên sơ đồ.

a

b

Trả lời C4 :
+ Nếu mắc biến trở vào mạch điện :
c
+ Trên h.10.2a,
b, c :
- Tô màu phần biến trở cho dòng
- Hãy tô phần biến trở cho dòng điện chạy qua.
điện chạy qua nếu chúng được

mắc vào mạch điện ?
- Mô tả hoạt động của các biến trở - Khi con chạy dịch chuyển sang trái
đó ?
thì phần biến trở tham gia vào mạch
giảm.
- Khi con chạy dịch chuyển sang
phải thì phần biến trở tham gia vào
mạch tăng.
Hoạt động 2: Sử dụng biến trở để
điều chỉnh cường độ dòng điện
C5: Vẽ sơ đồ của mạch điện hình
10.3 SGK ?
+ Vẽ sơ đồ :
y/c học sinh cho xem 1 vài sơ đồ.
Nhận xét
Trình bày vẽ sơ đồ
C6(nhóm) :
Lắng nghe
+ Tìm hiểu trị số điện trở lớn nhất Thảo luận, đại diện trả lời
của biến trở và cường độ dòng + Dựa vào số ghi trên biến trở để trả
điện lớn nhất cho phép qua nó : Số lời RMax và IMax .
ghi trên biến trở ?
+ Mắc mạch điện theo h.vẽ chú ý
K để mở, C để sát N.
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ.
+ Đóng K, dịch chuyển con chạy
C dần về phía A để đèn sáng hơn. + Đèn sáng hơn vì phần biến trở
Tại sao ?
tham gia vào mạch giảm nên cường
độ dòng điện qua nó và đèn tăng.

+ Để đèn sáng mạnh nhất thì dịch + Đèn sáng mạnh nhất khi C đến vị
con chạy tới vị trí nào ? Tại sao ?
trí A. Vì lúc đó điện trở biến trở
tham gia voà mạch bằng 0, điện trở
của mạch điện nhỏ nhất nên I qua
đèn lớn nhất.
Y/c HS Điền chỗ trống : Biến trở + Rút ra kết luận bằng cách điền chỗ
có thể được dùng để điều trống : cường độ dòng điện ; điện
chỉnh . . . . . . trong mạch khi thay trở.
đổi trị số . . . . . . của nó.
Chốt kết luận
Hoạt động 3: Nhận dạng hai loại

2

2. Sử dụng biến trở để
điều chỉnh cường độ
dòng điện :
Vẽ sơ đồ, tìm hiểu
HĐ điều chỉnh.

K

+_
N
B

C

A


3. Kết luận :
Biến trở là điện trở
có thể thay đổi trị số
và có thể được sử
dụng để điều chỉnh
cường độ dòng diện
trong mạch.


điện trở dùng trong kĩ thuật
Y/c HS đọc C7 SGK và trả lời
theo y/c của C7
Đọc C7
+ Giải thích vì sao lớp than hay Trả lời :
lớp kim loại mỏng lại có điện trở + Lớp than hay kim loại mỏng thì
lớn ?
 .l
tiết diện nhỏ, theo R =
thì điện
S
C8: Y/c Đọc C8 và trả lời
trở sẽ lớn.
+ Cho HS quan sát. Nhận dạng hai Đọc C8
cách ghi trị số các điện trở kĩ thuật + Cách 1: Trị số ghi trên điện trở.
?
+ Trị số thể hiện bằng vòng màu
sơn trên điện trở.

II. Các điện trở dùng

trong kĩ thuật.
Hai cách ghi điện trở
kĩ thuật :
+ Trị số được ghi trên
điện trở.
+ Trị số được thể hiện
bằng các vòng màu
sơn trên điện trở.

3/.Củng cố-Luyện tập:
* Củng cố
- Có mấy loại biến trở, kể tên?
- Biến trở dung để làm gì?
- Nêu cách đọc trị số biến trở?
- GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.
- Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
* Vận dụng
- Cho HS quan sát và đọc trị số điện trở kĩ thuật. Y/c HS đọc và trả lời C9
- Trả lời: + Quan sát và đọc trị số điện trở kĩ thuật.
- Y/c HS đọc và làm vào vở C10
Trả lời C10:
RS
 .l
 l = b = 9,091m
Rb = 20  ; S= 0,5mm2 = 0,5.10-6m2.
+ Ta có : Rb =

S
-2
d = 2cm = 2.10 m. Tính l  n = ? vòng.

+ Chiều dài 1 vòng : l 1=  d.
l
l
+ Số vòng : n = 
= 145(vòng).
l1  .d
4/.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc bài và phần ghi nhớ
- Làm bài tập 10.1 đến 10.3 trong sách bài tập
- Chuẩn bị bài 11 “ Bài tập vận dụng định luật ôm và công thức tính điện trở của dây
dẫn ’’
5. Rút kinh nghiệm-bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

3



×