Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

TS247 DT de khao sat thpt qg 2019 mon vat li chuyen dai hoc vinh lan 2 co loi giai chi tiet 35077 1554113518

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.53 KB, 21 trang )

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Câu 14 (ID:263335)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Đề thi có 04 trang

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 2
Bài thi: Khoa học tự nhiên – Môn thi: Vật lí
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề 209

Họ và tên thí sinh : ………………………………… SBD: ………………………….
Câu 1: (ID 326772) Giới hạn quang điện của mỗi kim loại tùy thuộc vào
A. bản chất của kim loại đó

B. cường độ chùm sáng chiếu vào

C. bước sóng của ánh sáng chiếu vào

D. điện thế của tấm kim loại đó

Câu 2: (ID 326773) Dao động tổng hợp của 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và cùng pha có
biên độ
A. A  A12  A22  A1 A2

B. A = A1 + A2

C. A = |A1 – A2|

D. A  A12  A22



Câu 3: (ID 326774) Trong hình vẽ là
A. động cơ không đồng bộ ba pha
B. máy biến áp
C. động cơ không đồng bộ một pha
D. máy phát điện xoay chiều
Câu 4: (ID 326815) Một sóng điện từ truyền trong chân không, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. c = λf

B. λ = cf

C. λ = 2πc/ω

D. f = c/λ

Câu 5: (ID 326816) Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là
A. dây treo có khối lượng đáng kể

B. trọng lực tác dụng lên vật

C. lực cản của môi trường

D. lực căng của dây treo

Câu 6: (ID 326817) Trong sơ đồ khối của máy phát thanh dùng vô tuyến không có bộ phận nào dưới đây?
A. anten

B. mạch khuếch đại

C. mạch biến điệu


D. mạch tách sóng

Câu 7: (ID 326818) Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ) (trong đó A, ω là các
hằng số dương, φ là hằng số). Tần số góc của dao động là
A. ω

B.

2



C.


2

D. ωt + φ

Câu 8: (ID 326819) Mức cường độ âm được xác định theo biểu thức
1 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

A. L  10lg


I
(dB)
I0

B. L  10 lg

I
( B)
I0

C. L  lg

I
(dB)
I0

D. L  lg

I0
( B)
I

Câu 9: (ID 326820) Dòng điện xoay chiều không được sử dụng để
A. chạy trực tiếp qua bình điện phân

B. thắp sáng

C. chạy qua dụng cụ tỏa nhiệt như nồi cơm điện

D. chạy động cơ không đồng bộ


Câu 10: (ID 326821) Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong
suốt khác thì
A. tần số thay đổi và tốc độ thay đổi

B. tần số không đổi và tốc độ không đổi

C. tần số thay đổi và tốc độ thay đổi

D. tần số không đổi và tốc độ thay đổi

Câu 11: (ID 326822) Tốc độ của sóng truyền dọc theo trục của một lò xo phụ thuộc vào
A. biên độ sóng

B. hệ số đàn hồi của lò xo

C. tần số sóng

D. bước sóng



Câu 12: (ID 326823) Một con lắc lò xo dao động với phương trình x  4 cos  4 t   (cm) (t tính bằng
2

giây). Tại thời điểm t = 0, vật nặng có li độ bằng
B. 2 3 cm

A. 2cm


C. 0cm

D. 4cm

Câu 13: (ID 326824) Quang phổ của ánh sáng mặt trời thu được trên mặt đất là
A. Quang phổ liên tục
B. Quang phổ vạch hấp thụ của khí quyển trái đất
C. Quang phổ vạch hấp thụ của lớp khí bên ngoài của Mặt trời
D. Quang phổ vạch phát xạ của Mặt Trời
Câu 14 : (ID 326825) Trong hiện tượng giao thoa sóng, gọi Δφ là độ lệch pha của hai sóng thành phần
cùng tần số tại điểm M. Với n là số nguyên, biên độ dao động tổng hợp tại M trong vùng giao thoa đạt cực
đại khi Δφ có giá trị đại số bằng
A. (2n  1)


2

B. nπ

C. 2nπ

D. (2n+1)π

Câu 15 : (ID 326826) Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu làm thì ánh sáng huỳnh quang không thể là
ánh sáng nào dưới đây ?
A. ánh sáng đỏ

B. ánh sáng lục

C. ánh sáng vàng


D. ánh sáng chàm

Câu 16 : (ID 326827) Hiện nay người ta thường dùng cách nào để giảm hao phí khi truyền tải điện năng ?
A. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải
B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ
2 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

C. Làm dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn
D. Tăng điện áp trước khi truyền tải điện năng đi xa
Câu 17 : (ID 326828) Cho đường đặc trưng Vôn – Ampe của hai vật
dẫn có điện trở R1, R2 như hình vẽ. Chọn kết luận đúng.
A. R1 < R2
B. R1 > R2
C. không thể so sánh R1, R2
D. R1 = R2
Câu 18: (ID 326829) Chu kỳ dao động của con lắc lò xo được xác định theo biểu thức
m
k

A. T 

B. T  2

m

k

C. T 

k
m

k
m

D. T  2

Câu 19: (ID 326830) Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng
A. quang điện trong

B. tự cảm

C. nhiệt điện

D. cảm ứng điện từ

Câu 20: (ID 326831) Đặt vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L một điện áp xoay chiều tần số f.
Cảm kháng của cuộn dây có biểu thức
A. Z L 

1
2 fL

B. Z L 


2 f
L

D. Z L 

C. ZL = 2πfL

L
2 f

Câu 21: (ID 326832) Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực
đại của một bản tụ điện có độ lớn 10-8C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm thuần là 20π mA. Tần
số dao động điện từ tự do của mạch
A. 103 kHz

B. 3.103 kHz

C. 2.103 kHz

D. 2,5.103 kHz

Câu 22: (ID 326833) Trong quang phổ vạch của hidro: Khi electron từ quỹ đạo N chuyển về L thì phát ra
photon có bước sóng λ1, khi electron từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K thì phát ra photon có bước sóng λ2.
Khi electron từ quỹ đạo N chuyển về quỹ đạo K thì phát ra photon có bước sóng là
A.  

12
1  2

B.  


12
C. λ = λ2 – λ1
2  1

D. λ = λ2 + λ1

Câu 23: (ID 326834) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có
sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng
gần A nhất. Gọi L là khoảng cách giữa A và B ở thời điểm t. Biết
rằng giá trị của L2 phụ thuộc vào thời gian được mô tả bởi đồ thị
như hình bên. Điểm N trên dây có vị trí cân bằng là trung điểm của
AB khi dây duỗi thẳng. Gia tốc dao động của N có giá trị lớn nhất
bằng
A. 5π2 m/s2

B. 2,5π2 m/s2

3 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

C. 2,5 2 2 m/s2

D. 10 2 2 m/s2

Câu 24: (ID 326835) Đồ thị biểu diễn chu kỳ dao động bé của con lắc đơn theo chiều dài dây treo là đường

A. hypebol

B. parabol

C. elip

D. thẳng bậc nhất

Câu 25: (ID 326836) Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng của một chất lỏng dao động theo
phương trình uA = 6cos(20πt) (mm); uB = 4cos(20πt) (mm). Coi biên độ sóng không giảm theo khoảng cách
tốc độ sóng v = 40cm/s. Khoảng cách giữa hai nguồn AB = 20cm. Số điểm dao động với tốc độ cực đại bằng
16π cm/s trên đoạn AB là
A. 10

B. 9

C. 20

D. 18

Câu 26: (ID 326837) Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện. Nối
đoạn mạch vào hai cực của một acquy có suất điện động 12V thì trên tụ được tích một điện tích bằng Q. Khi
đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 12V thì điện tích trên tụ biến thiên
điều hòa với giá trị cực đại bằng
dây là
2
2

A.


B. 1

2Q và chậm pha hơn điện áp hai đầu mạch π/3. Hệ số công suất của cuộn

C. 1/2

D.

3
2

Câu 27: (ID 326838) Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích
điểm đặt tại điểm O gây rA. Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A là 36V/m, tại B là 9V/m. Cường độ
2
1
1
điện trường tại điểm M có khoảng cách OM thỏa mãn
có giá trị là


2
2
OM
OA OB 2
A. 18V/m

B. 45V/m

C. 16V/m


D. 22,5V/m

Câu 28: (ID 326839) Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ
đơn sắc trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λ1 = 720nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ2 = 560nm. Hỏi
trên màn quan sát, giữa hai vân tối gần nhau nhất có bao nhiêu vân sáng màu lục?
A. 7

B. 9

C. 6

D. 8

Câu 29: (ID 326840) Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Khi
con lắc này dao động điều hòa tự do theo phương thẳng đứng với biên độ A thì ở vị trí lò xo có chiều dài tự
nhiên, vật có tốc độ bằng 0. Nhưng khi con lắc này dao động điều hòa tự do trên mặt phẳng nghiêng 300 so
với phương ngang cũng với biên độ A thì ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên, vật có tốc độ v. Nếu con lắc
này dao động điều hòa tự do theo phương ngang với biên độ A thì ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên, vật có
tốc độ bằng
A.

v 3
2

B.

2v
3

C. 2v


D. 0

Câu 30: (ID 326841) Để đo độ sâu vực sâu nhất thế giới Mariana ở Thái Bình Dương, người ta dùng
phương pháp định vị hồi âm bằng sóng siêu âm. Sau khi phát ra siêu âm hướng xuống biển thì sau 14,53s
người ta mới nhận được tín hiệu phản xạ của nó từ đáy biển. Vận tốc truyền của siêu âm trong nước biển là
1500m/s, trong không khí là 340m/s. Độ sâu vực Mariana là
A. 2470,1m

B. 4940,2m

C. 21795m

D. 10897,5m

4 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Câu 31: (ID 326842) Hai đoạn mạch xoay chiều X, Y đều gồm các phần tử điện trở thuần, tụ điện và cuộn
dây mắc nối tiếp. Khi mắc X vào một nguồn điện xoay chiều thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua X là 1A.
Khi mắc Y vào nguồn điện trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua Y là 2A. Nếu mắc nối tiếp X và Y
vào nguồn điện trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch không thể nhận giá trị là
A. 2/3A

B. 1/3A


C. 2A

D. 1A

Câu 32: (ID 326843) Vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính sẽ có ảnh ngược chiều lớn
gấp 4 lần AB và cách AB 100cm. Tiêu cự f của thấu kính là
A. 20cm

B. 40cm

C. 16cm

D. 25cm

Câu 33: (ID 326844) Trong một động cơ điện không đồng bộ, từ trường quay với tốc độ 3000 vòng/phút,
rô to quay với tốc độ 48 vòng/giây. Dòng điện cảm ứng trong rô to biến thiên với tần số bằng
A. 98Hz

B. 50Hz

C. 2Hz

D. 48Hz

Câu 34: (ID 326845) Một sóng cơ truyền trên sợi dây dài theo
trục Ox. Tại một thời điểm nào đó sợi dây có dạng như hình vẽ,
phần tử tại M đang đi xuống với tốc độ 20 2 cm/s. Biết rằng
khoảng cách từ vị trí cân bằng của phần tử tại M đến vị trí cân
bằng của phần tử tại O là 9cm. Chiều và tốc độ truyền của sóng


A. từ phải sang trái, với tốc độ 1,2m/s
B. từ trái sang phải, với tốc độ 1,2m/s
C. từ phải sang trái, vy7ới tốc độ 0,6m/s
D. từ trái sang phải, với tốc độ 0,6m/s
Câu 35: C(ID 326846) ảm ứng từ bên trong một ống dây điện hình trụ có độ lớn tăng lên khi
A. số vòng dây quấn trên một đơn vị chiều dài tăng lên
B. chiều dài hình trụ tăng lên
C. cường độ dòng điện giảm đi
D. đường kính hình trụ giảm đi
Câu 36: (ID 326847) Một con lắc đơn dao động điều hòa trong một điện trường đều thẳng đứng hướng
xuống. Vật dao động được tích điện nên nó chịu tác dụng của lực điện hướng xuống. Khi vật đang dao động
thì điện trường đột ngột bị ngắt. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nếu điện trường ngắt khi vật đi qua vị trí cân bằng thì năng lượng dao động của hệ không đổi.
B. Nếu điện trường ngắt khi vật đi qua vị trí cân bằng thì biên độ dao động của hệ không đổi.
C. Nếu điện trường ngắt khi vật đi qua vị trí biên thì biên độ dao động của hệ không đổi
D. Nếu điện trường ngắt khi vật đi qua vị trí biên thì năng lượng dao động của hệ bị giảm

5 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Câu 37: (ID 326848) Giao thoa khe Yang trong không khí, ánh sáng được dùng có bước sóng λ, khoảng
cach giữa hai khe và màn là 2,5m. Khoảng vân đo được là 0,8mm. Nếu nhúng toàn bộ thí nghiệm này trong
chất lỏng có chiết suất n = 1,6 và dịch chuyển màn quan sát cách xa màn chứa hai khe thêm 0,5m thì khoảng
vân bây giờ là
A. 0,5mm


B. 0,2mm

C. 0,4mm

D. 0,6mm

Câu 38: (ID 326849) Một sóng ngang lan truyền trên mặt nước với tần số góc ω = 10rad/s, biên độ A =
20cm. Khi một miếng gỗ đang nằm yên trên mặt nước thì sóng bắt đầu truyền qua. Hỏi miếng gỗ sẽ được
sóng làm văng lên đến độ cao (so với mặt nước yên lặng) lớn nhất là bao nhiêu? (coi rằng miếng gỗ sẽ rời
khỏi mặt nước khi gia tốc của nó do sóng tạo ra đúng bằng gia tốc trọng trường g = 10m/s2).
A. 25cm

B. 35cm

C. 20cm

D. 30cm

Câu 39: (ID 326850) Cho mạch điện xoay chiều như
hình vẽ, trong đó giá trị biến trở R và điện dung C của tụ
có thể thay đổi được, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L.
Đặt giá trị điện dung C  C1 

104

F rồi thay đổi giá trị

biến trở R thì nhận thấy điện áp hiệu dụng UAM đạt giá trị nhỏ nhất là U1 khi R = 0. Đặt giá trị điện dung
103
F rồi thay đổi giá trị biến trở R thì nhận thấy điện áp hiệu dụng UAM đạt giá trị lớn nhất là U2

6
= 3U1 khi R = 0. Biết tần số dòng điện là 50Hz. Giá trị của độ tự cảm L là
C  C2 

A.

10
H
3

B.

0, 4



H

C.

0,8



H

D.

1




H

Câu 40: (ID 326851) Hai con lắc lò xo giống nhau dao động
điều hòa cùng biên độ A = 10cm trên cùng một mặt phẳng nằm
ngang trên hai trục O1x1 và O2x2 vuông góc với nhau như hình
vẽ. Con lắc thứ nhất có vị trí cân bằng O1, dao động theo
phương trình x1 = 10cosωt (cm). Con lắc thứ hai có vị trí cân
bằng là O2, dao động theo phương trình x2 = 10cos(ωt + φ)
(cm). Biết O1O2 = 5cm. Để các vật (có kích thước nhỏ) không
va chạm vào các lò xo trong quá trình dao động thì giá trị của φ
có thể là
A. – π/4

B. 2π/3

C. π

D. π/2

6 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN BAN CHUYÊN MÔN Tuyensinh247.com

1A
11B
21A
31B

2B
12C
22A
32C

3B
13B
23C
33d

4D
14C
24B
34A

5C
15D
25C
35A

6D
16D
26D
36B


7A
17A
27D
37D

8A
18B
28D
38A

9A
19D
29B
39B

10D
20C
30D
40C

Câu 1:
Phương pháp giải:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại thùy thuộc vào bản chất của kim loại đó.
Cách giải:
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại thùy thuộc vào bản chất của kim loại đó.
Chọn A
Câu 2:
Phương pháp giải:
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có độ lệch pha Δφ được xác
định bằng biểu thức A  A12  A 22  2A1A 2cos

Cách giải:
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số và cùng pha là:
A  A12  A 22  2A1A 2cos0  A1  A 2

Chọn B
Câu 3:
Phương pháp giải:
Máy biến áp có hai cuộn dây đặt gần nhau
Cách giải:
Máy biến áp có hai cuộn dây đặt gần nhau
Chọn B
Câu 4:
Phương pháp giải:
Bước sóng điện từ truyền trong chân không:  

c
 cT
f

7 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Cách giải:
Bước sóng điện từ truyền trong chân không:  

c

c
 cT  f 
f


Chọn D
Câu 5:
Phương pháp giải:
Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là do lực cản của môi trường.
Cách giải:
Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là do lực cản của môi trường.
Chọn C
Câu 6:
Phương pháp giải:
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh dùng vô tuyến không có mạch tách sóng
Cách giải:
Trong sơ đồ khối của máy phát thanh dùng vô tuyến không có mạch tách sóng
Chọn D
Câu 7:
Phương pháp giải:
Tần số góc của dao động là ω
Cách giải:
Tần số góc của dao động là ω
Chọn A
Câu 8:
Phương pháp giải:
Công thức tính mức cường độ âm: L  10 lg

I
(dB)

I0

Cách giải:
Công thức tính mức cường độ âm: L  10 lg

I
(dB)
I0

Chọn A
8 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Câu 9:
Phương pháp giải:
Dòng điện sử dụng trong hiện tượng điện phân là dòng điện 1 chiều.
Cách giải:
Dòng điện sử dụng trong hiện tượng điện phân là dòng điện 1 chiều.
Vì vậy người ta không dùng dòng điện xoay chiều để cho chạy qua bình điện phân
Chọn A
Câu 10:
Phương pháp giải:
Ánh sáng đơn sắc truyền trong các môi trường khác nhau có tần số không đổi và tốc độ v = c/n (c là tốc độ
ánh sáng trong chân không, n là chiết suất môi trường)
Cách giải:
Ánh sáng đơn sắc truyền trong các môi trường khác nhau có tần số không đổi và tốc độ v = c/n (c là tốc độ

ánh sáng trong chân không, n là chiết suất môi trường)
Vì vậy khi cho ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số
không đổi và tốc độ thay đổi.
Chọn D
Câu 11:
Phương pháp giải:
Tốc độ truyền sóng chỉ phụ thuộc vào môi trường truyền sóng.
Cách giải:
Tốc độ truyền sóng chỉ phụ thuộc vào môi trường truyền sóng.
Vì vậy sóng truyền dọc theo trục lò xo có tốc độ phụ thuộc vào hệ số đàn hồi của lò xo.
Chọn B
Câu 12:
Phương pháp giải:
Phương trình dao động biểu diễn li độ của vật nặng dao động điều hòa ở thời điểm t.
Cách giải:
Li độ ở thời điểm t = 0 là x0 = 4cos(-π/2) = 0
Chọn C
9 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Câu 13:
Phương pháp giải:
Quang phổ của ánh sáng mặt Trời thu được trên mặt đất là quang phổ vạch hấp thụ của lớp khí quyển trái
đất.
Cách giải:
Quang phổ của ánh sáng mặt Trời thu được trên mặt đất là quang phổ vạch hấp thụ của lớp khí quyển trái

đất.
Chọn B
Câu 14:
Phương pháp giải:
Tại M có cực đại giao thoa khi độ lệch pha của hai dao động truyền tới M là Δφ = 2nπ với n là số nguyên.
Cách giải:
Tại M có cực đại giao thoa khi độ lệch pha của hai dao động truyền tới M là Δφ = 2nπ với n là số nguyên.
Chọn C
Câu 15:
Phương pháp giải:
Khi xảy ra hiện tượng huỳnh quang thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng
huỳnh quang phát ra.
Cách giải:
Khi xảy ra hiện tượng huỳnh quang thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng
huỳnh quang phát ra.
Vậy nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng huỳnh quang không thể là ánh sáng chàm vì
bước sóng ánh sáng chàm nhỏ hơn ánh sáng lam
Chọn D
Câu 16:
Phương pháp giải:
Để giảm hao phí truyền tải điện năng người ta thường tăng điện áp trước khi truyền tải điện năng đi xa.
Cách giải:
Để giảm hao phí truyền tải điện năng người ta thường tăng điện áp trước khi truyền tải điện năng đi xa.
Chọn D
Câu 17:
10 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Phương pháp giải:
Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở: I 

U
R

Cách giải:
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa điện trở: I 

U
R

Lấy giá trị U1 = U2 từ hình vẽ ta thấy I1 > I2 => R1 < R2
Chọn A
Câu 18:
Phương pháp giải:
Chu kỳ dao động của con lắc lò xo: T 

2
m
 2

k

Cách giải:
Chu kỳ dao động của con lắc lò xo: T 

2

m
 2

k

Chọn B
Câu 19:
Phương pháp giải:
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Cách giải:
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Chọn D
Câu 20:
Phương pháp giải:
Liên hệ giữa tần số và tần số góc: ω = 2πf
Cảm kháng ZL = ωL
Cách giải:
Cảm kháng ZL = ωL = 2πfL
Chọn C
Câu 21:
11 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Phương pháp giải:
Cường độ dòng điện cực đại I0 = ωq0
Liên hệ giữa tần số và tần số góc: ω = 2πf

Cách giải:
Ta có: I0  q0  2fq0  f 

I0
20.103

 106 Hz  103 kHz
8
2q0
2.10

Chọn A
Câu 22:
Phương pháp giải:
Khi eletron đi từ quỹ đạo n về quỹ đạo m thì phát ra photon có bước sóng λ thỏa mãn: E n  E m 

hc


Cách giải:
Khi eletron chuyển từ quỹ đạo N về L: E N  E L 

hc
1

Khi eletron chuyển từ quỹ đạo L về K: E L  E K 

hc
1


Khi chuyển từ quỹ đạo N về K thì: E N  E K 


hc
hc hc
 E N  EL  EL  EK 


1  2


1 1
1
 
 1 2
 1  2
1   2

Chọn A
Câu 23:
Phương pháp giải:
Khoảng cách giữa nít và bụng sóng liền kề trong sóng dừng là λ/4
Biên độ dao động của điểm cách nút sóng gần nhất đoạn d là a N  A b cos

2d


Thời gian ngắn nhất để điểm B ở VTCBđến khi tới biên là T/4
Gia tốc lớn nhất của dao động : amax = ω2A
Liên hệ giữa tần số góc và chu kỳ dao động điều hòa :  


2
T

Cách giải:
12 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Vì A là điểm nút nên uA = 0
Khoảng cách ngắn nhất giữa A và B là khi điểm B dao động qua VTCB.
Khi đó AB 


 144  12cm    48cm ở thời điểm t = 0,05s
4

Khoảng cách lớn nhất giữa A và B là khi B dao động cực đại (là điểm bụng). Khi đó :
2


AB     A 2  169  13cm
4
=> Biên độ dao động ở bụng sóng : A = 5cm
N có vị trí cân bằng là trung điểm AB nên vị trí cân bằng của N cách A đoạn d = AB/2 = 6cm
Biên độ dao động tại N là : a N  A b cos


2d
26
 5cos
 2,5 2cm

48

Thời gian ngắn nhất từ lúc điểm B ở VTCB đến khi tới biên là T/4 = 0,05s => T = 0,2s
Tần số góc của dao động  

2
 10rad / s
T

Gia tốc lớn nhất của N là amax = ω2aN = 102 2 .2,5 2  250 2 2cm / s 2  2,5 2 2m / s 2
Chọn C
Câu 24:
Phương pháp giải:
Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn: T  2

g

Cách giải:
Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn: T  2

g

 T2 ~

Vậy đồ thị biểu diễn chu kỳ dao động bé của con lắc đơn theo chiều dài dây treo là đường parabol

Chọn B
Câu 25:
Phương pháp giải:
Tốc độ dao động cực đại vmax = ωA
Bước sóng λ = v/f
Sóng do nguồn truyền tới điểm cách nó đoạn d chậm pha hơn một góc 2πd/λ
13 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Biên độ sóng tổng hợp: A  A12  A 22  2A1A 2cos
Cách giải:
Tần số sóng không đổi f = 10Hz
Bước sóng λ = v/f = 4cm
Xét điểm M nằm trên AB cách A và B lần lượt là d1 và d2
Sóng do hai nguồn truyền tới M là: u AM  6 cos(20t 

2d1
2d 2
) và u BM  4 cos(20t 
)



Biên độ sóng tổng hợp tại M là: AM  62  42  2.6.4.cos

2  d1  d 2 



Tại M có tốc độ cực đại bằng 16πcm/s = ωAM => AM = 0,8cm = 8mm
Ta có: AM  62  42  2.6.4.cos


2  d1  d 2 
2  d1  d 2 
 8mm  cos
 0, 25

4

  d1  d 2 
151
 75,50  2k   d1  d 2   
 4k
2
180

Vì M nằm trên đoạn AB nên -20 ≤ d1 – d2 ≤ 20
Ta được:
20 

151
 4k  20  5  k  4 => có 10 giá trị k nguyên
180

20  


151
 4k  20  4  k  5 => có 10 giá trị k nguyên
180

Vậy trên AB có tổng cộng 20 điểm dao động với tốc độ cực đại 16π cm/s
Chọn C
Câu 26:
Phương pháp giải:
Điện tích trên tụ Q = CU
Tụ điện không có dòng điện một chiều đi qua
Hệ số công suất cos  

R
Z

Tổng trở mạch RL là Z  R 2  Z2L
Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/Z
14 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Cách giải:
Khi mắc đoạn mạch vào acquy: không có dòng điện chạy qua mạch => UC = E = 12V
Điện tích trên tụ: Q = CU = 12C
Khi mắc vào mạch điện xoay chiều có U0 = 12 2V
Ta có: q0 = CU0C  Q 2  12 2C  U0C  12 2V
Điện tích và điên áp trên hai bản tụ biến thiên cùng tần số cùng pha

=> uC chậm pha hơn u một góc π/3.
Ta có: sin

U 0 .cos

 U0R
3


 U0R  6 6V
3 U0
2


 12 2  U 0L  U 0L  6 2V
3

Hệ số công suất của cuộn dây là: cos  

R
R 2  Z2L



U 0R
2
2
U 0R
 U 0L




3
2

Chọn D
Câu 27:
Phương pháp giải:
Cường độ điện trường do điện tích q gây ra tại điểm cách nó đoạn d trong không khí là E 

kq
r2

Cách giải:
Ta có:

EA 
EB 

kq
OA 2
kq
OB2

 36V / m
 9V / m

Tại M: E M 

kq

OM

2



kq
2OA

2



kq
2OB

2



36  9
 22,5V / m
2

Chọn D
Câu 28:
Phương pháp giải:
Tại vị trí vân sáng của hai bức xạ trùng nhau thì k1λ1 = k2λ2 với k1, k2 nguyên
15 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Giữa hai vân trùng có k – 1 vân tối của bức xạ.
Cách giải:
Tại vị trí vân sáng của hai bức xạ trùng nhau thì k1λ1 = k2λ2 

k1 7

k2 9

=> Trong đoạn giữa hai vân sáng trùng nhau có 7 vân sáng đỏ và 9 vân sáng lục
=> Giữa hai vân tối gần nhau nhất có 8 vân sáng màu lục
Chọn D
Câu 29:
Phương pháp giải:
Khi con lắc treo thẳng đứng, ở VTCB lò xo dãn  

mg
k

Khi đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang, ở VTCB lò xo dãn  ' 

mg sin 
k

Khi con lắc lò xo nằm ngang thì ở VTCB là vị trí lò xo không biên dạng
Tốc độ qua VTCB là vmax = ωA

Hệ thức độc lập A 2  x 2 

v2
2

Cách giải:
+ Khi con lắc treo thẳng đứng, ở VTCB lò xo dãn  

mg
k

ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên, vật có tốc độ bằng 0 tức là vị trí đó là biên => A = Δl
+ Khi đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang, ở VTCB lò xo dãn  ' 

mg sin 30
 0,5A
k

Theo bài ra khi x = 0,5A thì vật có tốc độ v.
Áp dụng hệ thức độc lập: A  x 
2

2

v2


2

 A  0, 25A 

2

2

v2


2

 A 

2v
3

+ Khi dao động theo phương ngang với biên độ A, ở vị trí lò xo có chiều dài tự nhiên tương ứng với VTCB
2v
vật có tốc độ A 
3
Chọn B
Câu 30:
Phương pháp giải:
16 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Quãng đường sóng siêu âm đi được cho tới khi thu được tín hiệu bằng 2 lần độ sâu của rãnh
Quãng đường đi được trong chuyển đông thẳng đều: s = vt

Cách giải:
Quãng đường sóng siêu âm đi được cho tới khi thu được tín hiệu bằng 2 lần độ sâu của rãnh
2d = vt = 1500.14,53 => d = 10897,5m
Chọn D
Câu 31:
Phương pháp giải:
Tổng trở mạch RLC là Z  R 2  (ZL  ZC ) 2
Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/Z
Cách giải:
Theo bài ra ta có:
Z X  R12  ( Z L1  Z C1 ) 2 

U
U
I1

ZY  R22  ( Z L 2  ZC 2 )2 

U
U

I2
2

Khi mắc X và Y nối tiếp thì Z  Z X  ZY
 Z  Z X  ZY  Z  U 

U
3U
U 2

Z
I 
2
2
Z 3

Dấu « = » xảy ra trong trường hợp ZX và ZY cùng pha
Vậy I không thể nhận giá trị 1/3 (A)
Chọn B
Câu 32:
Phương pháp giải:
Hệ số phóng đại k = -d’/d
Công thức thấu kính:

1 1 1
 
f d d'

Cách giải:
Ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần vật nên d’ = 4d
17 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mà d + d’ = 100cm => d = 20cm; d’ = 80cm
Áp dụng công thức thấu kính


1 1 1
1
1
  
  f  16cm
f d d ' 20 80

Chọn C
Câu 33:
Phương pháp giải:
Dòng điện cảm ứng trong rô to biến thiên với tần số bằng tần số quay của rô to
Cách giải:
Dòng điện cảm ứng trong rô to biến thiên với tần số bằng tần số quay của rô to
f = 48 vòng/s = 48Hz
Chọn D
Câu 34:
Phương pháp giải:
Hệ thức độc lập A 2  x 2 

v2
2

Khoảng cách giữa hai điểm dao động cực tiểu là một nửa bước sóng
Tần số góc ω = 2πf
Bước sóng λ = v/f
Cách giải:
Ta có: A = 4cm, x = 2 2 cm, v = 20 2
Áp dụng hệ thức độc lập: A 2  x 2 
Bước sóng  


v2
2

=> ω = 10π rad/s => f = 5Hz

v
 v  f
f

Vì OM = 9cm nên λ > 18cm => v > 0,9m/s
Vì M có xu hướng đi xuống nên nó nhận dao động từ bên phải truyền tới.
Chọn A
Câu 35:
Phương pháp giải:

18 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Cảm ứng từ trong lòng ống dây mang dòng điện có độ lớn B = 4π.10-7nI với n là số vòng dây trên một mét
chiều dài và I là cường độ dòng điện.
Cách giải:
Cảm ứng từ trong lòng ống dây mang dòng điện có độ lớn B = 4π.10-7nI với n là số vòng dây trên một mét
chiều dài và I là cường độ dòng điện.
Vậy để tăng cảm ứng từ thì phải tăng số vòng dây quấn trên một đơn vị chiều dài.
Chọn A
Câu 36:

Phương pháp giải:
Gia tốc biểu kiễn g’ = g + a
Tại vị trí cân bằng thì vmax = ωA
Tần số góc dao động điều hòa của con lắc đơn:  

g
l

Cách giải:
Gia tốc biểu kiễn g’ = g + a
Tại vị trí cân bằng thì vmax = ωA =

g
A
l

Khi đó ngắt điện trường thì gia tốc g giảm nên biên độ dao động giảm.
Chọn B
Câu 37:
Phương pháp giải:
Khi truyền trong môi trường chiết suất n thì bước sóng λ’ = λ/n
Khoảng vân i = Dλ/a
Cách giải:
Ta có:
i

D 2,5

 0,8mm
a

a

i' 

(D  0,5) 3

 0, 6mm
an
1, 6a

Chọn D
Câu 38:
19 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Phương pháp giải:
Gia tốc a = -ωx
Hệ thức độc lập A 2  x 2 

v2
2

Khi vật ném lên thẳng đứng vì nó tit được lên đến độ cao s với v2 – v02 = 2aS
Cách giải:
Khi a = 10m/s2 => ωx = 10m/s2 => x = 10cm
Vận tốc vật đạt được: A 2  x 2 


v2
2

 202  10 2 

v2
2

 v  3m / s

Khi vật lên đến li độ x = 10cm thì bắt đầu bay lên dưới tác dụng của trọng lực và đạt được độ cao cực đại –
v2 = 2gS => S = 15cm
Vậy độ cao lớn nhất miếng gỗ lên được là 10 + 15 = 25cm
Chọn A
Câu 39:
Phương pháp giải:
Cảm kháng ZL = ωL
Dung kháng ZC = (ωC)-1
Tổng trở mạch RLC là Z  R 2  (ZL  ZC ) 2
ĐỊnh luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/Z
Cách giải:
Ta có: U AM  IZAM 

U R 2  ZL2
R 2  (ZL  ZC ) 2

U2

 U12 

1

1002 200

ZL
Z2L

Vì U2 = 3U1 nên: 1 

1002
Z2L

U 2 .(R 2  ZL2 )
R 2  (ZL  ZC ) 2

U2


1

ZC2  2ZL ZC
Z2L

U2

 U 22 
1




2
 U AM


602 120

Z2L ZL

200
602 120
 9(1  2 
)
ZL
ZL ZL

Giải phương trình được ZL = 40Ω hoặc ZL = 70Ω => L =

0, 4
0, 7
H hoặc L =
H



20 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


Chọn B
Câu 40:
Phương pháp giải:
Để hai vật không va chạm trong quá trình dao động thì khi x1 ≥ 5cm thì x2 < 0.
Cách giải:
Để hai vật không va chạm trong quá trình dao động thì khi x1 ≥
5cm thì x2 < 0.
Khi đó khi x1 bắt đầu tới vị trí (1) ở vị trí góc – π/3 trên đường
tròn thì x2 phải ở vị có li độ nhỏ hơn vị trí (2) trên đường tròn
Vậy x2 phải sớm pha hơn x1 một lượng lớn hơn 1500 = 5π/6
Chọn C

21 >>Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh
– Sử - Địa -GDCD tốt nhất!
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01



×