Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

BCTT tại doanh nghiệp tư nhân HƯNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 20 trang )

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP
1.1 Lịch sử hình thành doanh nghiệp
1.1.1 Thông tin doanh nghiệp
Tên chính thức của doanh nghiệp : Doanh Nghiệp Tư nhân HƯNG
LONG
Địa chỉ trụ sở: số 293, đường Trần Hưng Đạo, khu vự 3 – Phường V – Tp Vị Thanh
– Hậu Giang.
- Giấy phép kinh doanh / Ngày cấp: 1800467927 / 24-06-2002, được cấp
tại cơ quan tỉnh Hậu Giang.
- Chủ sở hữu: Võ Thị Thuỷ Tiên
- Địa chỉ: số 8 Trưng Trắc, KV2 – Phường 1 – Tp Vị Thanh – Hậu Giang.
- Điện thoại: 02923870870
- Fax: 02923870870

Hình1.1: Trụ sở Doanh Nghiệp Tư Nhân HƯNG LONG
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Tiền thân là cơ sở sản xuất tôn Tân HƯNG LONG. Với số vốn điều lệ ban
đầu của doanh nghiệp là 30 tỷ VNĐ.
Năm 1998 Tân HƯNG LONG được UBND tỉnh Hậu Giang cấp phép kinh
doanh, hoạt động trong lĩnh vực sẳn xuất tôn, nhà máy cán tôn.Năm 2000 cơ sở sản
xuất tôn Tân HƯNG LONG đã phát triển và chuyển thành doanh nghiệp tư nhân
HƯNG LONG chuyên sản xuất và thương mại về tôn. Đến năm 2002 Doanh nghiệp
đã phát triển và thành lập thêm Công ty TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
HƯNG LONG. chuyên cung cấp các mặt hàng uỷ uyền về Tôn, sản xuất Tôn. Còn
Doanh nghiệp tư nhân HƯNG LONG vẫn hoạt động bình thường, vừa kinh doanh
vừa là đại lí bán lẽ các mặt hang sẳn có.


Thành công từ lĩnh vực sản xuất tôn, đến nay HƯNG LONG GROUP đã
phát triển rất mạnh.
Cụ thể tính đến năm 2018 tập đoàn này đã sở hữu :


+ Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT HƯNG LONG –
HẬU GIANG
+ Công ty TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT HƯNG LONG
+ Nhà Máy Tôn – Gỗ Xây Dựng HƯNG LONG
+ Trang Trí Nội Thất Tân HƯNG LONG
+ ĐỒ GỖ TÂN HƯNG LONG
+ Doanh Nghiệp Tư Nhân HƯNG LONG
Lúc mới thành lập , cơ sở sản xuất đã đầu tư các trang thiết bị máy móc
hiện đại, cùng đội ngủ công nhân viên giàu kinh nghiệm thời đó . Bao gồm:
Tổng số lao động hoạt động trong doanh nghiệp : 50 người
Trong đó:
- Cán bộ quản lí, cán bộ kĩ thuật, kĩ sư có chuyên môn: 10 người
- Công nhân sản xuất trực tiếp tại xưởng: 40 người.
Đến nay, cán bộ công nhân viên của tập đoàn đã lên đến con số nghìn
người. Cùng đó là sự phát triển đa sản phẩm của tập đoàn HƯNG LONG GROUP.
1.1.3 Các mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp
Các mặt hàng doanh nghiệp tư nhân HƯNG LONG được phép kinh doanh
được ghi trong quyết định thành lập và giấy phép kinh doanh:
+ Sản xuất và mua bán tôn, thép
+ Kinh doanh cửa hoa, cửa sắt, hang rào sắt
+ Sản xuất gỗ xây dựng
+ Chế tạo và kinh doanh gỗ nội thất
+ Kinh doanh vật dụng trang trí nội thất, bàn ghế, bếp, kệ
+ Kinh doanh một số mặt hang vật liệu xây dựng
1.2 Lĩnh vực – Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
- Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ và vật liệu bếp
- Kinh doanh và sản xuất tôn
- Kinh doanh về trang trí nội thất
- Kinh doanh vật liệu xây dựng



Hình 1.2: Tôn cuộn

Hình 1.3: Sản phẩm nội thất

Hình 1.4: Sản phẩm trang trí nội thất, bếp


Hình 1.5: Kho vật liệu xây dựng

Hình 1.6: Sản phẩm trưng bày vật liệu xây dựng


Hình 1.7: Nội thất vật liệu xây dựng


Hình 1.8: Gỗ xây dựng

Hình 1.9: Sản xuất gỗ và tủ, giường, bàn, ghế


1.3 Cơ cấu tổ chức:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HƯNG LONG

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ

TOÁN – TÀI
CHÍNH

PHÒNG
CUNG ỨNG
VẬT TƯ

PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG
NHÂN SỰ

PHÒNG KẾ HOẠCH

BỘ PHẬN HỖ TRỢ KĨ
THUẬT – TƯ VẤN

Hình 1.10: Sơ đồ tổ chức doanh nghiệp tư nhân HƯNG LONG


1.4 Kết quả kinh doanh trong 3 năm (2015 – 2017)
1.4.1 Kết quả kinh doanh năm 2015
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2015
Tên người nộp thuế: DNTN HƯNG LONG
Mã số thuế: 1800467927
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

CHỈ TIÊU

1
1.Doanh thu bán hang và
cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh
thu
3.Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấm dịch vụ
4.Giá vốn hang bán
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10-11)
6.Doanh thu hoạt động tài
chính
7.Chi phí tài chính

-

Trong đó: chi phí lãi
vay
8.Chi phí quản lý kinh
doanh
9.Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh (30=20+21-2224)
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác (40= 3132)
13.Tổng hợp lợi nhuận kế
toán trước thuế (50=30+40)
14.Chi phí thuế TNDN
15.Lợi nhuận sau thuế thu

nhập doanh nghiệp(60=5051)


số
2

Thuyết
minh
3

Năm nay

Năm trước
5

4

01

44.038.204.566

45.623.385.769

02

0

0

10


44.038.204.566

45.623.385.769

11
20

42.400.864.535
1.637.340.031

44.499.548.210
1.123.837.559

21

1.868.558

2.575.433

22
23

8.333.333
8.333.333

32.791.667
32.791.667

24


2.074.218.072

1.546.715.651

30

(443.342.816)

(453.094.326)

31
32
40

465.036.304
0
465.036.304

646.334.605
137.400.000
508.934.605

50

21.693.488

55.840.279

51


4.338.697

12.284.861

60

17.354.791

43.555.418


Nguồn: Doanh Nghiệp Tư Nhân HƯNG LONG
1.4.2 Kết quả kinh doanh năm 2016
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2016
Tên người nộp thuế: DNTN HƯNG LONG
Mã số thuế: 1800467927
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

CHỈ TIÊU
1
1.Doanh thu bán hang và
cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh
thu
3.Doanh thu thuần về bán
hang và cung cấm dịch vụ
4.Giá vốn hang bán
5.Lợi nhuận gộp về bán hang

và cung cấp dịch vụ (20=1011)
6.Doanh thu hoạt động tài
chính
7.Chi phí tài chính
- Trong đó: chi phí lãi
vay
8.Chi phí quản lý kinh doanh
9.Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh (30=20+21-2224)
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác (40= 3132)
13.Tổng hợp lợi nhuận kế
toán trước thuế (50=30+40)
14.Chi phí thuế TNDN
15.Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp(60=5051)


số
2

Thuyết
minh
3

Năm nay

Năm trước


4

5

01

49.204.392.913

44.038.204.566

02

0

0

10

49.204.392.913

44.038.204.566

11
20

47.457.064.292
1.747.328.621

42.400.864.535
1.637.340.031


21

1.390.586

1.868.558

22
23

0
0

8.333.333
8.333.333

24
30

2.174.115.449
(425.396.242)

2.074.218.072
(443.342.816)

31
32
40

404.151.383

0
404.151.383

465.036.304
0
465.036.304

50

(21.244.859)

21.693.488

51
60

0
(21.244.859)

4.338.697
17.354.791

Nguồn: Doanh Nghiệp Tư Nhân HƯNG LONG


1.4.3 Kết quả kinh doanh năm 2017
Bảng 1.3: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2017
Tên người nộp thuế: DNTN HƯNG LONG
Mã số thuế: 1800467927

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU
1


số
2

Thuyết
minh
3

Năm nay

Năm trước

4

5

1.Doanh thu bán hang và
cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ
doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán
hang và cung cấm dịch vụ
4.Giá vốn hang bán

01


40.541.264.451

49.204.392.913

02

0

0

10

40.541.264.451

49.204.392.913

11

40.156.476.821

47.457.064.292

5.Lợi nhuận gộp về bán
hang và cung cấp dịch vụ
(20=10-11)
6.Doanh thu hoạt động tài
chính
7.Chi phí tài chính
- Trong đó: chi phí
lãi vay

8.Chi phí quản lý kinh
doanh
9.Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh (30=20+21-2224)
10.Thu nhập khác
11.Chi phí khác
12.Lợi nhuận khác (40=
31-32)
13.Tổng hợp lợi nhuận kế
toán trước thuế
(50=30+40)
14.Chi phí thuế TNDN
15.Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp(60=5051)

20

384.787.630

1.747.328.621

21

1.458.641

1.390.586

22
23


0
0

0
0

24

2.385.050.060

2.174.115.449

30

(1.998.803.789)

425.396.242

31
32
40

140.496.840
0
140.496.840

404.151.383
0
404.151.383


50

(1.858.306.949)

(21.244.859)

51
60

0
(1.858.306.949)

0
(21.244.859)

Nguồn: Doanh Nghiệp Tư Nhân HƯNG LONG
1.5 Đánh giá kết quả kinh doanh


Hiện nay tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang phát triển mạnh, phát
triển vượt bật hơn những năm trước. Lợi nhuận ròng của doanh nghiệp tang rất
nhiều lần so với những năm trước. Phát triển đều tất cả các mặt hàng đang kinh
doanh, nhưng sản phẩm chính là tôn phát triển mạnh nhất, ngày càng đi lên về chất
lượng, mẫu mã và giá sản phẩm.
1.5.1 Thuận lợi
Tất cả các trụ sở của HƯNG LONG Group điều nằm trong trung tâm thành
phố, thị xã, nơi dân cư đông đúc.
Kinh doanh đa dạng các sản phẩm có liên quan đến nhau, đáp ứng được nhu
cầu ngày càng cao của khách hang.
Trong thời đại hiện đại hoá, Phát triển về mặt con người, nguồn thu nhập

ngày càng cao, bất động sản đang phát triển nên nhu cầu xây dựng, nâng cấp nơi ở,
trụ sở của các nhà đầu tư,…
Được sự hổ trợ của các cấp chính quyền để mở rộng quy mô kinh doanh
1.5.2 Khó khăn
Còn hạn chế về nhà phân phối, nguồn nguyên liệu
Hiện nay, các sản phẩm ngày càng đổi mới đa dạng, nên khách hàng cũng có
nhiều sự tin dùng cho các loại sản phẩm tuỳ theo nhu cầu của khách hàng như : yêu
thích , chất lượng, mẫu mã … Vì vậy nên cần tìm thêm nhiều đại lý uỷ quyền để có
them sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của khách hàng, tìm nguồn nguyên liệu chất
lượng với giá cả hợp lý hơn.
Truyền thông,quảng cáo và tiếp thị cho các sản phẩm chưa được nhiều
Doanh nghiệp chưa thực hiện được nhiều về việc tiếp cận nhu cầu của người
dân, trưng bày sản phẩm tại các cửa hàng ủy nhiệm còn quá ít, thông tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng chưa được rộng rãi, chưa có nhiều nhân viên cho
việc quảng cáo …
Phân khúc thị trường
Thị trường hiện nay vẫn chủ yếu dựa vào các những khách hang nhỏ lẽ, và
các đại lý nhỏ. . Việc xây dựng hệ thống của các doanh nghiệp hiện nay nhìn chung
chưa đủ tầm, các cửa hàng bán lẻ cũng như việc giới thiệu các sản phẩm trưng bày
không được nhiều, doanh số chưa cao. Doanh nghiệp lại khó khăn trong việc giải
quyết bài toán tồn kho, đa dạng hóa sản phẩm cũng như phương thức thanh toán,
thời gian giao hàng, chính sách hậu mãi để các cửa hàng toàn tâm với việc tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho hiện nay còn nhiều
1.6 Định hướng phát triển trong thời gian tới
Mọi hoạt động của Chi nhánh đều nhằm vào ba mục tiêu chính, cơ bản đó là
lợi nhuận, an toàn và cạnh tranh. Để đạt được ba mục tiêu trên, Doanh nghiệp phải


không ngừng giữ vững và phát triển thị trường bằng cách duy trì và nâng cao uy tín

sản phẩm ; tạo dựng, bảo vệ sản phẩm, thường xuyên cải tiến mẫu mã, nâng cao
chất lượng sản phẩm, cải tiến công tác tổ chức bán hàng nhằm tạo thuận lợi cao
nhất cho khách hàng.
Trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển mạnh mẽ, quy luật tất yếu là
hàng hoá chất lượng cao, giá cả hợp lý sẽ chiếm lĩnh thị trường. Để hàng hoá và
dịch vụ của Doanh nghiệp chiếm lĩnh được thị trường trong tỉnh, định hướng hàng
đầu là phải tăng chất lượng, giảm chi phí sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra hàng hoá
có chất lượng cao, giá cả hợp lý.
Tích cực tìm kiếm các đơn đặt hàng lớn. Do mặt hàng kinh doanh của Doanh
nghiệp có đặc điểm khác so với hàng tiêu dùng nên số lượng người mua ít nhưng
giá trại và khối lượng mỗi lần mua nhiều
Tận dụng tối đa nguồn lực hiện có về nhân lực, tài chính, máy móc thiết bị
tham gia vào hoạt động kinh doanh nhằm duy trì, phát huy những mặt hàng đang
kinh doanh là tôn và các mặt hàng khác có liên quan như thép xây dựng, xà gồ thép,
vật liệu xây dựng,…nhằm tăng thêm doanh thu cho Doanh nghiệp. Doanh nghiệp
cần phải định hướng sử dụng đa dạng các phương thức bán hàng để tận dụng ưu
điểm, hạn chế của các phương thức khác nhau như bán hàng qua kho, bán hàng
thẳng cho khách hàng không qua kho, bán qua đại lý, bán qua môi giới trung gian.
Tạo sự thuận lợi cho khách hàng trong việc thanh toán tiền hàng.


Hình 1.11: Mục tiêu chất lượng và chương trình hành động của doanh
nghiệp


CHƯƠNG II: BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Mô tả bộ phận thực tập

KẾ TOÁN VẬT TƯ


KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

KẾ TOÁN CÔNG NỢ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

KẾ TOÁN THANH TOÁN

THỦ KHO

THỦ QUỸ

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức phòng Kế Toán – Tài Chính


2.2 Công việc thực tập/nghiên cứu
Trong quá trình thực tập tại Doanh Nghiệp Tư Nhân HƯNG LONG trong
khoảng thời gian 1 tháng, được doanh nghiệp xếp vào vị trí trợ lí kế toán của phòng
KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH của trụ sở làm việc chính của doanh nghiệp.
- Làm việc 1 tuần 8 buổi từ thứ 2 đến thứ 5 của tuần.
- Thời gian làm việc :
+ Sáng : 8 giờ đến 11h30
+ Chiều : 13h30 đến 17 giờ

Hình 2.2: Phòng Kế Toán – Tài chính
2.2.1 Sắp xếp phiếu nhập kho, xuất kho
Phiếu nhập kho, xuất kho được dùng để theo dỏi tài sản của doanh nghiệp,
cung cấp thông tin về số lượng sản phẩm xuất kho của từng loại là ít hay nhiều ,

hàng nhập kho là bao nhiêu, làm cơ sở để định kì vào sổ theo dõi chi tiết như sổ
công cụ dụng cụ, sổ chi tiết nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hoá, bảng báo cáo
chi tiết xuất kho – nhập kho - hàng tồn, và một số sổ khác của doanh nghiệp.
Các nội dung chính trên phiếu nhập kho: ngày tháng năm, logo doanh
nghiệp, số, các thông tin hàng nhập, bảng kê khai hàng nhập, chữ kí người lập
phiếu, người giao hàng, thủ kho, kế toán trưởng.
Các nội dung chính trên phiếu nhập kho: ngày tháng năm, số, tên và địa chỉ
người giao, nhập tại kho, bảng liệt kê hàng nhập, kí tên của người lập phiếu, người
giao hàng, thủ kho, Phòng cung ứng vật tư, kế toán trưởng.
Các khoản nội dung chính trên phiếu xuất kho: ngày tháng năm, số, tên và
địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp xuất, các thông tin hàng xuất, bảng kê khai hàng
xuất, chữ ký của người nhận hàng, người lập phiếu, thủ kho, kế toán bán hàng, kế
toán trường.
Công việc được thực hành tại doanh nghiệp
- Sắp xếp phiếu nhập kho theo thứ tự giảm dần theo số thứ tự được đánh trên
phiếu.
- Sắp xếp phiếu xuất kho theo thứ tự giảm dần theo số thứ tự được đánh trên
phiếu.
- Phân loại phiếu xuất, nhập kho theo từng tháng.


Trong quá trình thực hiện công việc này gặp phải khó khăn là số lượng phiếu
nhập kho và phiếu xuất kho là rất lớn ( khoảng hơn 200/tuần) nên đòi hỏi việc sắp
xếp phiếu phải được thực hiện thật cẩn thận, tỉ mỉ , nếu có bất kì 1 sai sót hay nhầm
lẫn nào đó phải thông báo ngay cho các anh chị để kịp thời chỉnh sửa.

Hình 2.3: Các chứng từ trong quá trình sắp xếp
Kinh nghiệp học tập
- Hàng hoá được ghi trên phiếu phải được kiểm tra, đối chiếu rõ ràng.
- Phiếu xuất kho và nhập kho là chứng từ rất quan trọng nên các nội dung

trên đây phải nghe kỹ và kê khai rõ ràng, chi tiết và cẩn thận.
- Đối với khi nhập kho phải có phiếu cân bán hàng và phiếu xuất kho của bên
bán hàng cho doanh nghiệp.
- Phiếu xuất kho và nhập kho , bảng kê khai hàng phải đánh dấu niêm phong
các khoảng trống còn bỏ thừa bằng viết tay, để tránh tình trạng kê khai thêm, chồng
thêm.
2.2.2 Đục lỗ, đóng bì lưu trữ các hoá đơn liên quan của doanh nghiệp
- Tất cả các hoá đơn, chứng từ liên quan nội bộ và lưu trữ đều được tổng hợp
và lưu trữ trong các bì xanh trong thời gian tối thiểu vài năm tuỳ theo yêu cầu của
cấp trên và các cơ quan quản lý của nhà nước.
Công việc thực hiện:
- Phân loại các loại chứng từ , Sắp xếp theo thứ tự của từng loại.
- Đục lỗ và lưu trữ chứng từ vào các bao bì theo tháng và theo thứ tự đã xếp
sẳn.


Hình 2.4: Chứng từ thu được trong ngày, chưa sắp xếp
Quá trình này gặp phải những khó khăn như sau
- Việc đục lỗ chứng từ phải thực hiện cẩn thận (canh khung , cố định) nhằm
tránh đục lỗ bị lệch , rách giấy dẫn đến khó khăn trong quá trình lưu trữ.
- Số lượng hoá đơn, chứng từ nhiều.
- Dễ bị nhầm lẫn trong quá trình lưu trữ vị trí các hoá đơn, chứng từ.
Kinh nghiệm học tập
- Biết cách sử dụng máy đục lỗ, các loại bao bì.
- Biết các lưu trữ các hoá đơn, chứng từ.
2.3 Đánh giá kết quả nghiên cứu
Bài học rút ra sao khoản thời gian thực tập tại doanh nghiệp
- Đi làm phải đúng giờ.
- Nghiệm túc trong công việc. Khi được giao công việc phải tập trung cao độ.
- Khi nghỉ phép hoặc có yêu cầu gì phải báo trước cho anh chị trước 1 ngày cho

chị Thảo – Trưởng phòng.
- Các công việc không biết hay không thực hiện được phải trực tiếp thông báo và
hỏi ngay người phụ trách công việc đó để giải quyết, không được tự ý làm việc
theo ý cá nhân.
- Phải tuân thủ nội quy của doanh nghiệp.
- Biết cách sắp xếp, lưu trữ hoá đơn, chứng từ.
- Học hỏi được 1 ít về các phiếu xuất, nhập kho và hàng tồn.
- Thời gian rảnh được tiếp xúc vào 1 ví trí khác tại doanh nghiệp (Làm phụ việc
của một số người)
2.3.1 Ưu điểm
- Được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, nghiêm túc.
- Nơi làm việc thoải mái, thân thiện và hoà đồng.
- Cơ sở vật chất hiện đại, đầy đủ tiện nghi tạo điều kiện tốt để cán bộ nhân
viên và thực tập sinh được làm việc với tinh thần, trang thái hết sức thoải mái, thuận
lợi.
- Có cơ hội ứng dụng, áp dụng những kiến thức đã được học tại trường vào
thực tiễn.


- Học tập được cách làm việc tập thể, cá nhân, học được nhiều kĩ năng mới ,
kiến thức mới, văn hoá ứng xử, giao tiếp và kinh nghiệm thực tế tại văn phòng,
công sở.
- Rèn luyện được tính kiên trì, nhẫn nại, thao tác nhanh nhẹn hơn trước, cẩn
thận và tỉ mỉ hơn trong mọi công việc.
2.3.2 Hạn chế
- Chưa có kinh nghiệm thực tập hay làm việc trước đó.
- Lần đầu tiên tiếp xúc vào môi trường doanh nghiệp nên việc thích ứng với
môi trường mới cũng là một vấn đề khó khăn, chiếm một khoảng thời gian đáng kể.
- Kiến thức học được vẫn còn rời rạc, không học được hết các bộ phận của
doanh nghiệp, chỉ được tiếp thu mỗi phần một ít nên kiến thức vẫn chưa chuyên về

cái lĩnh vực làm chuyên đề, đề tài thực tập và chưa có sự tập trung cụ thể vào một
chuyên môn riêng vì anh chị giao bộ phận nào thì được tiếp xúc bộ phận đó thôi.
2.4 Đề xuất giải pháp
2.4.1 Mục tiêu chung của doanh nghiệp
- Luôn cải tiến trong mọi hoạt động theo hướng nâng cao hàm lượng tri thức,
giá trị gia tăng cho sản phẩm.
- Luôn luôn đề cao sự trung thực, tinh thần đoàn kết và sức mạnh tập thể.
- Lấy lợi nhuận hợp pháp - đạo đức kinh doanh làm nền tảng cho mọi thu
nhập của doanh nghiệp.
- Chia sẻ thành công với mọi người, cộng đồng.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhân viên và khách hàng.
- Phấn đấu xây dựng một thương hiệu riêng cho doanh nghiệp trong tương
lai.
- Cố gắng mở rộng quy mô sang nhiều lĩnh vực khác có liên quan đến các
lĩnh vực mà doanh nghiệp đã kinh doanh.
2.4.2 Đề xuất chung
-

-

-

-

Việc nâng cấp máy tính cho phòng ban cũng một vấn đề giúp tăng hiệu
quả công việc vì hệ thống máy tính trong Phòng Kế toán – Tài chính
thỉnh thoảng hư hỏng, ngừng hoạt động.
Cắt giảm chi phí không cần thiết, tìm nguồn hàng nguyên liệu tốt , vật tư
tốt với giá cả cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí vì đây là
nguyên nhân chính khiến cho lợi nhuận của doanh nghiệp bị ảnh hưởng.

Các chính sách mua trước trả tiền sau, mua trả góp, cũng sẽ giúp doanh
nghiệp có thêm một lượng vốn ngắn hạn cho các hoạt động của doanh
nghiệp.
Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên, xây dựng một môi
trường làm việc hiệu quả hơn với việc đặt văn hóa doanh nghiệp lên hàng
đầu, quan tâm đến đời sống công nhân viên là cách giúp cho doanh
nghiệp tăng cường năng lực sản xuất, thu hút nhân tài và cải thiện hình
ảnh.

2.4.3 Đề xuất cá nhân


Khâu giao hàng còn hạn chế, vì sản phẩm hiện nay bán ra và nhập vào
là rất nhiều
- Liên kết, hợp các với các công ty hay dịch vụ giao hàng.
Ví dụ:
Thay vì mướn 1 xe giao hàng mất hết 200.000đ. Thì có đàm phán với
công ty giao hàng đó. Lúc mà xe đi nhận hàng thì chuyến đi của xe giao hàng
sẽ trống, mình sẽ liên hệ và gởi hàng đi. Tương tự như vậy, Lúc xe đi giao
hàng thì chuyến về của xe giao hàng sẽ trong, mình sẽ liên hệ và gởi hàng từ
kho lớn của mình lên trục chính doanh nghiệp. Và giá của 1 chuyến như vậy
mình sẽ trả 120.000đ-150.000đ. Vừa lợi cho doanh nghiệp mình mà đối
phương cũng được hưởng lợi.
Hàng tồn kho cũng rất lớn vì sản phẩm mới phát hành ra tối ưu hơn,
người tiêu dùng hiện nay chọn sản phẩm mới nhiều hơn nên hàng tồn kho
không thể bán ra, để đó thì chiếm vị trí của kho nhiều, để lâu thì hàng sẽ giảm
chất lượng
-

-


Ký kết các hợp đồng phái sinh như: hợp đồng quyền chọn, hợp đồng
tương lai, hợp đồng kỳ hạn để phòng tránh rủi ro và cố định giá chi phí
nguyên vật liệu trước những biến động của thị trường.
Sử dụng vào mục đích làm quà tặng khi mua đúng chỉ tiêu nào đó của
doanh nghiệp, hàng tặng kèm.

-

Đưa vào chung danh sách hàng giảm giá của doanh nghiệp.

-

Một số sản phẩm tồn kho trọng yếu có thể tăng giá lên và trưng bày ở vị
trí trung tâm của doanh nghiệp – quy nó vào hàng chất lượng cao, dùng 1
số khách hàng nổi tiếng PR là hàng tin dùng của khách hàng đó.

-

mở rộng thị phần ra các tỉnh thành lân cận, sử dụng các chính sách
khuyến mãi, giảm giá nhằm tăng doanh thu và giảm lượng lớn hàng tồn
kho của doanh nghiệp.

Các mẫu chứng từ ghi chép không đúng mẫu hoặc đúng mẫu nhưng
ghi chép không đúng quy định, ghi thiếu các yếu tố trên mẫu chứng từ,
thiếu chữ ký của các cá nhân có liên quan
- Quy trình phê duyệt phiếu thu, chi không chặt chẽ, không thực hiện đúng
theo quy trình, phiếu thu chi không đủ số liên theo quy định.
- Cùng một hóa đơn nhưng thanh toán nhiều lần, thanh toán tiền lớn hơn
số ghi trên hợp đồng, hóa đơn.



Các chứng từ gốc kèm theo chưa đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ
-

Một số khoảng chi như thanh toán chi khoán tiền điện thoại chỉ có danh
sách ký nhận, không có hóa đơn tài chính kèm theo.
Một số khoảng chi nhỏ về việc sửa chưa hay vật dụng trong văn phòng
không có hóa đơn tài chính kèm theo.
Các khoảng thanh toán chi phí qua thẻ Mastercard chỉ kèm sao kê của
Ngân hàng, không có chứng từ gốc kèm theo.

Ở khâu lưu giữ các chứng từ có liên quan
-

Một số khoản chi có nhiều nội dung và nhiều chứng từ đính kèm, chưa
lập bảng kê chi phí, điều này làm khâu kiểm soát hoặc tìm kiếm chứng từ
kèm theo gặp khó khăn.

PR còn hạn chế
-

Doanh nghiệp chưa đầu tư nhiều về mặt hình ảnh hay quảng cáo, chỉ bán
cho khách hàng lâu năm là nhiều, và nhờ khách hàng lâu năm giới thiệu
cho người quen về doanh nghiệp.

Trang web riêng của doanh nghiệp chưa có
-

Hiện nay việc bán hàng qua mạng xã hội hay website là rất phổ biến. Tuy

nhiên doanh nghiệp vẫn chưa quan tâm đến vấn đề này.



×