Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

54 Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Doanh nghiệp tư nhân hoàng Xuân Hùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.2 KB, 40 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây nền kinh tế nớc ta đà có những chuyển biến
lớn. Các doanh nghiệp sản xuất cũng nh các doanh nghiệp thơng mại không thể
thụ động chờ đợi Nhà nớc tiêu thụ giúp những sản phẩm hàng hóa của mình mà
phải tự tìm tới thị trờng, tự tìm bạn hàng, tự tìm hiểu nhu cầu thị trờng để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm. Chính vì thế khi kinh doanh trong điều kiện nền kinh
tế thị trờng, công tác kế toán đợc các doanh nghiệp hết sức coi trọng bởi nó là
sự ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho việc
ra quyết định quản lý.
Sau một thời gian ngắn thực tập ở Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân
Hùng đợc sự quan tâm giúp đỡ của anh chị Phòng Kế toán tại Doanh nghiệp
đồng thời đợc sự hớng dẫn tận tình của Th.s Bùi Thị Minh Hải em nhận thức đợc vai trò quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng đối với sự hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đà chọn đề
tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Doanh
nghiệp t nhân Hoàng Xuân Hùng làm đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Kết cấu chuyên đề tốt nghiệp gåm 3 ch¬ng:
Ch¬ng I: Tỉng quan vỊ Doanh nghiƯp t nhân Hoàng Xuân Hùng.
Chơng II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng ở Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân Hùng.
Chơng III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân
Hùng.
Do thời gian thực tập ngắn và trình độ còn hạn chế nên bài chuyên đề tốt
nghiệp này không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đợc sự đóng
góp của Doanh nghiệp và sự chỉ bảo hớng dẫn của cô giáo để bài chuyên đề tốt
nghiệp của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!



Chuyên đề tốt nghiệp

Chơng 1
Tổng quan về Doanh nghiệp
t nhân Hoàng Xuân Hùng

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp.
Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân Hùng đợc thành lập năm 2002, do ông
Hoàng Xuân Hùng làm Giám đốc. Có t cách pháp nhân, có con dấu riêng, mở
tài khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Hoài Đức,
với số vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng và chịu trách nhiệm hữu hạn với số vốn
tự có và các khoản nợ bằng vốn tự có. Doanh nghiệp có chế độ hạch toán độc
lập và tự chủ về mặt tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh
doanh của mình.
Trụ sở chính của Doanh nghiệp thuộc địa bàn huyện Từ Liêm. Hà Nội,
Doanh nghiệp có 2 văn phòng giao dịch đợc đặt tại: 192 Mai Dịch - Hà Nội và
tại 167 thị trấn Trôi, Hoài Đức, Hà Tây.
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp t nhân, theo kế hoạch mà Công ty đà đề ra có nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ về nông nghiêp cụ thể với nh sau :


Về sản xuất và kinh doanh gồm : Các loại dụng cụ làm nông nghiệp, các
loại máy nông nghiệp và các loại phân bón, hoá chất.



Về dịch vụ: Hớng dẫn và cung cấp các phơng pháp cũng nh các loại
giống mới cho ngời dân.


Với mục đích phục vụ tiêu dùng trong huyện Hoài Đức và các Huyện lân cận.
Giúp ngời dân không phải đi xa để có đợc những nguyên vật liệu cần thiết cho
sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó Công ty còn luôn cung cấp một đội ngũ cán
bộ kỹ thuật xuống tận nơi sản xuất của ngời dân để hớng dẫn và kiểm tra.
- Công ty có t cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
- Công ty có điều lệ tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý điều
hành.


Chuyên đề tốt nghiệp
- Công ty có vốn và tài sản riêng.
- Công ty có con dấu và mở tài khoản tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Huyện Hoài Đức.
Là Doanh nghiệp t nhân chuyên cung cấp dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp
và các loại vật t phục vụ sản xuất nông nghiệp nh: đạm, lân, thóc giống, thuốc
bảo vệ thực vật cho các Hợp tác xà trong toàn huyện Hoài Đức và các xÃ, huyện
lân cận.
* Công ty có nhiệm vụ sau:
+ Công ty chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh và các hoạt
động khác của Công ty.
+ Thực hiện nghiêm túc chế độ hạch toán kế toán nhằm sử dụng hợp
lý lao động, tài sản vật t và vốn đảm bảo hoạt động đạt hiệu quả cao, thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nớc, bảo toàn và phát triển vốn.
+ Chấp hành các chính sách và chế độ và pháp luật của Nhà nớc thực
hiện đầy đủ các hợp đồng kinh tế với các bạn hàng. Thực hiện các chính
sách, chế độ về tiền lơng đối với các nhân viên trong Công ty.
+ Tổ chức các lớp đào tạo bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của nhân viên trong C«ng ty



Chuyên đề tốt nghiệp
* Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp.
Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp t nhân Hoàng
Xuân Hùng.
Giám Đốc

Phó Giám Đốc Kỹ thuật

Phó Giam Đốc Kinh doanh

Phòng
Kế
toán

Cửa hàng
Lê Nam

Phòng
Kinh
doanh

Cửa hàng
Xuân Ba

Phòng
Hành
chính

Phòng

Kỹ
thuật

Cửa hàng
bán lẻ

* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận.
- Giám đốc: Trực tiếp lÃnh đạo, điều hành toàn bộ mọi hoạt động của
Doanh nghiệp. Ký các hợp đồng, các văn bản liên quan đến các hợp đồng. Ký
duyệt các chứng từ ban đầu phát sinh về tiền, hàng.
- Phó Giám đốc Kinh doanh: Là ngời tham mu cho Giám đốc về
nghiệp vụ kinh doanh, công tác tổ chức hành chính, trực tiếp theo dõi và
chỉ đạo việc nhận các chơng trình của đối tác, tiếp nhận và trả lời về nội
dung cũng nh giá cả dịch vụ cho khách hàng.
- Phó Giám đốc Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về công tác kỹ thuật
của Công ty, chỉ đạo trực tiếp Phòng Kỹ thuật. Kiểm tra, khảo sát các hàng
hoá máy móc nhập về cũng nh các dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
- Phòng Kế toán: Hạch toán mọi hoạt động của Doanh nghiệp theo chế
độ hiện hành, theo yêu cầu của Ban giám đốc và Quy chÕ tỉ chøc cđa Doanh


Chuyên đề tốt nghiệp
nghiệp. Lập báo cáo hoạt động của Doanh nghiệp theo biểu mẫu quy định vào
cuối tháng, quý, năm để trình Ban giám đốc và các ngành chức năng.
- Phòng Kinh doanh: Tiếp nhận và tiêu thụ hàng hoá, đối chiếu thu tiền
bán hàng trên địa bàn của các cửa hàng trực thuộc. Làm các công việc khác
theo sự phân công của Ban giám đốc Doanh nghiệp.
- Phòng Kü tht: Tham mu vỊ lÜnh vùc kü tht n«ng nghiệp cho Ban
giám đốc, thờng xuyên nắm bắt những thông tin mới nhằm góp phần vào việc
kinh doanh vật t nông nghiệp đúng hớng, có hiệu quả. Thực hiện các hợp đồng

kinh tế kỹ thuật giữa Doanh nghiệp với các hợp tác xÃ, cùng hợp tác xà chỉ đạo
thực hiện việc áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp. Tiến hành thực
nghiệm, khảo nghiệm đối với các mặt hàng của Doanh nghiệp.
- Phòng Hành chính: Làm công tác tham mu và giúp đỡ cho Giám đốc
trong việc tổ chức tất cả các công việc liên quan đến cán bộ, sắp xếp bộ máy
trong Công ty, đề bạt, cân nhắc, đào tạo cán bộ, ra quyết định khen thởng, kỷ
luật, tiếp khách, hội nghị, lu giữ giấy tờ...
1.3. Tình hình lao động tại Doanh nghiệp .
Năm 2002 khi mới thành lập toàn Doanh nghiệp có 10 ngi, đến nay
tổng số lao động của Doanh nghiệp là 87 cán bộ công nhân viên. Trong đó có
24 nhân viên nữ, 63 nhân viên nam là những lao động trực tiếp và gi¸n tiÕp cđa
Doanh nghiƯp,tốt nghiệp đại học là 26 người, cao đẳng 34 còn lại là trung cấp.
Chứng tỏ trình độ cán bộ công nhân viên của Doanh nghiệp tơng ®èi cao.
Để Doanh nghiÖp ngày một phát triển, sản phẩm ngày càng cao địi hỏi
đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên phải có chun mơn nghiệp vụ, sự năng động
trong sản xuất kinh doanh. Vì vậy, Doanh nghiƯp cần có lực lượng trẻ, có
trình độ thay thế số người mà do tuổi tác, sức khoẻ hoặc chuyên môn không
đáp ứng đợc yêu cầu, nhiệm vụ mới.
Được như vậy, việc không ngừng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân viên
là yêu cầu cấp thiết trước mắt và là mục tiêu lâu dài đối với Doanh nghiƯp. Có
như vậy, Doanh nghiƯp mới có thể đứng vững và phát triển được trong nền
kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.


Chuyên đề tốt nghiệp
1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty:
- Phòng Tài chính kế toán:
Biên chế 6 lao động. Chức năng: Thanh quyết toán, hạch toán quý và năm,
quản lý an toàn và phát triển đồng vốn của công ty theo các chế độ, chính sách
quy định.

Trong đó:
+ Kế toán trởng:
Phụ trách chung phòng kế toán, chịu trách nhiệm, hớng dẫn chỉ đạo, kiểm
tra công việc của kế toán viên trong phòng.
+ Kế toán tổng hợp:
Có nhiệm vụ tổng hợp và phụ trách chung về chuyên môn.
Công ty đà xây dựng bộ máy kế toán khá hoàn chỉnh, theo chức năng quản
lý và theo năng lực của từng ngời.Với cách sắp xếp bố trí khoa học, cộng với
trình độ chuyên môn cao của các cán bộ công nhân viên kế toán nên phòng kế
toán đà hoàn thành khá tốt các công việc đợc giao.
Các bộ phận kế toán gồm:
+ Kế toán vốn bằng tiền
+ Kế toán hàng hoá
+ Kế toán công nợ và thuế
+ Kế toán phụ trách các đơn vị
+ Kế toán phụ trách các dự án
+ Thủ quỹ.
Sau đây là là mô hình tổ chức bộ máy kế toán trong Doanh nghiệp t nhân
Hoàng Xuân Hïng (biÓu 4)


Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 4: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân
Hùng
Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp

Kế
toán

vốn
bằng
tiền

Kế
toán
hàng
hóa

Kế
toán
công
nợ và
thuế

Kế
toán
phụ
trách các
cửa hàng

Kế toán
phụ
trách
các dự
án

Thủ kho

Theo mô hình này, bộ máy kế toán đợc chức một cách hợp lý, hợp lệ hệ

thống sổ kế toán, đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời các chỉ tiêu kinh tế theo
yêu cầu quản lý của ban giám đốc hoặc lập báo cáo gửi lên cấp trên và các cơ
quan Nhà nớc.
Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân Hùng hạch toán theo hình thức Nhật
ký chứng từ (NKCT) . Gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ NKCT
- Bảng kê liên quan
- Sổ cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết.
Dới đây là trình tự hạch toán kế toán áp dụng trong Doanh nghiệp t nhân
Hoàng Xuân Hùng (xem biểu 5)


Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 5: Sơ đồ trình tự hạch toán kế toán
sƠ Đồ TRìNH Tự HạCH TOáN
Tại Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân Hùng
Error: Reference source not found
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Bảng kê
1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân

Hùng:
Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân Hùng có niên độ kế toán từ ngày
01/01/... đến ngày 31/12/... với thớc đo đơn vị tiền tệ chính là Việt Nam đồng.
Nguyên tắc chuyển đổi tỷ giá ngoại tệ là theo tỷ giá thực tế.
Hạch toán tổng hợp căn cứ vào chøng tõ gèc : PhiÕu thu, PhiÕu chi,

phiÕu nhËp, phiÕu xuÊt ..., ghi vµo nhËt ký chøng tõ. Cuèi kú, số liệu ở NKCT
ghi vào sổ cái.
Hạch toán chi tiết căn cứ váo chứng từ gốc ghi vào sổ chi tiết, cuối kỳ
lập bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu với Sổ cái, sau khi đối chiếu xong thì bảng
đối chiếu số phát sinh và Sổ cái đợc làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân Hùng hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên. Hiện nay, công ty đang áp dụng phơng pháp
tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ. C¸c chøng tõ kÕ to¸n, sỉ s¸ch mÉu
biĨu kÕ to¸n về thuế GTGT đợc lập đầy đủ và luân chuyển theo quy định của
nhà nớc ban hành.
* Chế độ kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân
Hùng .
Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân Hùng là doanh nghiệp có quy mô
thuộc loại hình doanh nghiệp vừa, đà và đang áp dụng chế độ kế toán hiện hành
theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính


Chuyên đề tốt nghiệp
1.6. Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu tại Doanh nghiệp t nhân
Hoàng Xuân Hùng.
1.6.1. Kế toán vốn bằng tiền:
* Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: Tiền mặt phải đợc bảo quản trong
két an toàn chống cháy, chống mối xông, có chế độ bảo vệ nghiêm ngặt.
Mọi hoạt động thu chi bảo quản tiền mặt phải do thủ quỹ quản lý theo quy
định của luật pháp.
* Các chứng từ hạch toán: (chủ yếu là phiếu thu, phiếu chi).
Căn cứ vào các chứng từ kế toán là phiếu thu, phiếu chi để vào sổ
NKCT, sổ quỹ và sổ chi tiết tiền mặt.
Các phiếu thu, phiếu chi đợc kiểm soát chặt chẽ và đơn vị lu©n chun
theo thø tù nh sau:

- Víi phiÕu thu:
+ Ngêi nộp tiền phải viết giấy đề nghị nộp tiền theo mẫu.
+ Kế toán tổng hợp viết
- Phiếu thu đợc lập thành 3 liên :
+ Liên 1 lu tại cuống.
+ Liên 2 giao cho ngêi nép tiỊn.
+ Liªn 3 giao cho thu quỹ. Giám đốc hoặc phó giám đốc ký duyệt. Thủ
quỹ nhận tiền và ghi sổ bằng chữ, ngày tháng năm nhận số tiền và ký nhận vào
phiếu. Sau đó ghi vào sổ quỹ rồi chuyển lại chứng từ cho kế toán. Kế toán tổng
hợp kiểm tra phiếu thu, định khoản, ghi vào NKCT và lu trữ bảo quản chứng từ,
sổ chi tiết tiền mặt.
Khi thu tiền bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111:

chi tiết cho từng khách hàng.

Có TK 131: chi tiết cho từng khách hàng.
Rút TGNH nhập quỹ TM : (Ví dụ vào ngày 01/11/06)
Nợ TK 111: 850 000 000
Cã TK 112: 850 000 000

- Víi PhiÕu chi :
+ PhiÕu chi lµ chøng tõ chi tiỊn.


Chuyên đề tốt nghiệp
- Phiếu chi đợc lập thành 2 liên:
+ Liên 1 lu tại cuống.
+ Liên 2 chuyển cho thđ q ®Ĩ chi tiỊn. Ngêi thu tiỊn viÕt giÊy đề nghị
thu tiền và gửi các chứng gốc liên quan nh hóa đơn bán hàng, giấy đề nghị

thanh toán.
+ Kế toán tổng hợp lập 3 liên, ký tên ngời lập. Giám đốc hoặc phó giám
đốc ký duyệt. Thủ quỹ chi tiền, ký tên ghi sổ quỹ và ngời nhận tiền ký nhận. Kế
toán tổng hợp kiểm tra phiếu chi, định khoản, ghi vào sổ NKCT và lu giữ bảo
quản chứng từ, sổ chi tiết tiền mặt.
Thủ quỹ và kế toán tổng hợp đối chiếu số d tiền mặt trên sổ quỹ và sổ chi
tiết tiền mặt hàng ngày.
1.6.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm tại Doanh nghiệp t nhân
Hoàng Xuân Hùng
Cuối tháng căn cứ vào Bảng kê chi tiết và sổ NKCT của kế toán bán
hàng để ghi vào Sổ cái.
a/ Hạch toán giá vốn hàng bán:
Căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn bán hàn để mở sổ chi tiết theo dõi
giá vốn hàng bán của từng loại sản phẩm, từng đơn đặt hàng. Đồng thời, hạch
toán vào sổ NKCT.
Đối với sản phẩm hạt urê nhập kho
Nợ TK

632

Giá mua cha thuế

Có TK 156
Ví dụ: ngày 26/11/2006
Bán 2.500 tấn urê hạt đục với giá 4.800đ/kg. Giá mua là 277 USD/tấn; tỷ
giá quy đổi ngoại tệ là 16.000đ/USD; VAT 10%.
Kế toán ghi:
Nợ TK 131- Công ty Kim Thành:
Có TK 33311 :
Có TK 511


13.200.000.000
1.200.000.000
12.000.000.000

Đồng thời, phản ánh giá vốn hµng mua:


Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 632: 11.080.000.000
Có TK 156: 11.080.000.000


Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 6: Sổ nhật ký chứng từ số 1
Ghi có TK 111 - Tiền mặt
Tháng 11 năm 2006
ĐVT:
1000đồng
Chứng

Diễn

từ

giải

Cộng có 111

112


Ngày SH

01/11

01

01/11

01

02/11

09

03/11

16

06/11

38

08/11

56

Ghi có TK111, ghi nợ các TK khác

Nộp tiền

vàoTK
Tạm ứng
công tác
Mua
hàng
Tạm ứng
công tác
Mua

916.000.000

141

331

1331

916000000

...

8 000 000

8 000 000

534.914.600

...
486.286.000


10 000 000

48.628.600

10000000

hàng

292.113.800

265.558.000

26.555.800

467.714.500

425.195.000

42.519.500
...

...

ĐÃ ghi Sổ cái ngày 26 tháng 11 năm 2006
Kế toán ghi sổ

Kế toán tổng hợp

Kế toán


trởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

...
...

...

hàng
Mua

...

(Ký, họ tên)


Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 7: BảNG KÊ Số 1
Ghi Nợ TK 111 - Tiền mặt
Tháng 11 năm 2006
Chứng

Diễn

từ

giải

Ngày


Cộng nợ TK 111

S

Ghi nợ TK111, ghi có các TK khác

112

141

331

3331

511

469.948.600

42.722.600

427.226.000

392.103.800

35 645 800

356 458 000

H


Rút
01/11

01

tiền
về

850.000.000

850.000.000

quỹ

Hoàn
01/11

01

ứng đi
công

3.000.000

3.000.000

tác

02/11


09

04/11

25

Bán
hàng
Bán
hàng
Rút

06/11

42

tiền
về

560.000.000

560.000.000

quỹ
...

Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)


Kế toán trởng
(Ký, hä tªn)


Chuyên đề tốt nghiệp
Biểu 8: Sổ theo dõi thanh toán của khách hàng
Hàng hóa (TK: 156)
Tháng 11 năm 2006
Chứng từ

Số d đầu kỳ: 28295297196

TK Phát sinh
Diễn giải

Ngày

SH

12/11/06

06056 Cộng Tổng 331 49000499716

02/11/06

18486 NhËp mua

331 21.486.000

02/11/06


18487 NhËp mua

331 42 972 000

03/11/06

18520 NhËp mua

331 28648000

03/11/06

18536 NhËp mua

331 17905000

03/11/06

18540 NhËp mua

331 42972000

04/11/06

18560 NhËp mua

331 46 553 000

04/11/06


18562 NhËp mua

331 25 067 000

06/11/06

18598 NhËp mua

331 42 972 000

08/11/06

18646 NhËp mua

331 46 553 000

...
...
KÕ to¸n ghi sổ

đ/

Số d cuối kỳ

Nợ



...


họ tên)

Nợ

331 952 796
912
335 099 429
967
335 185 373
967
335 246 250
967
335 292 803
967
335 335 166
967
335 421 719
967
335 493 339
967
335 564 959
967
335 640 160
967
...
KÕ to¸n tr ëng (Ký,
(Ký, hä tên)

Biểu 9: HóA ĐƠN


MÃ số 01GTKT-3LL-01

GIá TRị GIA TĂNG

Ký hiệu AA/2006T
Số 001586

Liên 2: Giao cho khách hàng


Chuyên đề tốt nghiệp
Ngày 26 Tháng 11 Năm 2006
MST: 0100104066
__________________________________________________________________
Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân Hùng
Địa ch ỉ : Từ Liêm.- Hà Nội........................................................................................
Số TK:..........................................................................................................................
Điện thoại:04.7733275................................................................................................
Fax: ............................................................................................................................
__________________________________________________________________
Họ tên ngời mua hàng:

...........................................................................................

Tên đơn vị: Công ty TNHH PTNN Kim Thành..........................................................
Địa chỉ: Số 6 Ngõ 204 A - Đội Cấn, Hà Nội...............................................................
Số TK:
Hình thức thanh toán: TM/TK
Đơn

STT

Tên

hàng

hoá tính

dịch vụ

MST 0101150668
vị

Đơn giá
Số lợng

(kg)

(nghìn
đ/kg)

A

B

C

1

1


Urê hạt đục

kg

2.500.000 4.800

Cộng tiền hàng:

Thuế suất thuế GTGT: 10 %
Tổng cộng thanh toán:

Thành tiền

2

3
12.000.000.000

12.000.000.000 .....

1.200.000.000
13.200.000.000


Chuyên đề tốt nghiệp
.....................................................................................................................................
Số tiền viết bằng chữ: (Mời ba tỷ hai trăm triệu đồng chẵn ./.)

Ngời mua hàng


Ngời bán hàng

Thủ trởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ

tên)

PHIếU XUấT KHO

Biểu10:

Mẫu số 02 -VT

Ngày 26 tháng 11 năm 2006

QĐ số 15/2006/QĐ -

BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính
Họ tên ngời nhận hàng :..Phạm Đức Hùng
Địa chỉ........ Công ty TNHH PTNN Kim Thành
Lý do xuất kho Xuất bán
ĐVT: 1000 đồng
Tên, nhÃn hiệu


A
1

hàng hoá
B
Hạt urê đục

Đơn vị

số

tính

C

TT quy cáh vật t



D
tấn

Đơn giá
Số lợng

Nghìn

Thành tiền


1
2.500

đ/kg
2
4.800

3
12.000.000

Cộng

12.000.000

Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Mời hai tỷ đồng chẵn ./.
Xuất ngày 26 tháng 11 năm 2006
Thủ trởng đơn vị
Thủ kho

Kế toán trởng

Phụ trách cung tiªu Ngêi nhËn


Chuyên đề tốt nghiệp
(Ký tên)

(Ký tên)

(Ký tên)


(Ký tên)

b/ Chi phí Quản lý doanh nghiệp:
Căn cứ vào : + Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ : Khấu hao ôtô
+ Bảng tính lơng
+ phiếu chi ,giấy báo Có
Kế toán tổng hợp hạch toán và ghi sổ nhật ký chung theo định khoản sau:
(Số liệu tháng 11 năm 2006)
Nợ TK 642 :

Tập hợp chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp

Cã TK 214: KhÊu hao thiết bị văn phòng
Có TK 334: Chi trả lơng nhân viên quản lý
Có TK 111: Chi khác bằng tiền
Ví dụ:Ngày 18/11/2006
Mua một dàn máy vi tính cho phòng kế toán với giá mua là 15 triệu đồng
kế toán ghi ;
Nợ tài khoản 642: 15.000.000
Có TK 111:

15.000.000

c/ Chi phí bán hàng :
Căn cứ vào các chứng từ kế toán :
+ Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
+ Bảng tính lơng
+ Phiếu chi giấy báo Nợ của ngân hàng, hoá đơn của ngời bán
Kế toán tổng hợp hạch toán và ghi vào sỉ NhËt ký chøng tõ nh sau :

Nỵ TK

641:

Sè tỉng cộng chi phí bán hàng

Có TK 153:

Tập chi phí công cụ dụng cụ

Có TK 334:

Chi phí trả lơng nhân viên bán hàng

Có TK 111:

Tập hợp các khoản chi bằng tiền

d/ Doanh thu bán hàng :
Căn cứ vào các chứng từ kế toán nh :
+ Hoá đơn bán hàng
+ Phiếu thu


Chuyên đề tốt nghiệp
+ Giấy báo Có của ngân hàng
Mở sổ chi tiết bán hàng để theo dõi doanh thu bán hàng ,các khoản giảm
trừ doanh thu, chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại;
đồng thời hạch toán vào Nhật ký 8. Kế toàn ghi
Nợ TK 111,112 131 chi tiết cho từng khách hàng

Có TK 33311 : thuÕ GTGT 10% ph¶i nép.
Cã TK 511: Tổng tiền thanh toán
1.6.3. Hạch toán chi tiết thanh toán với khách hàng:
Căn cứ vào các chứng từ kế toán sau:
+ Hoá đơn bán hàng
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy báo có, báo nợ của ngân hàng
+ Bảng thanh toán bù trừ công nợ
Mở sổ chi tiết theo dõi tình hình bán hàng và thanh toán với từng khách
hàng, lập bảng tổng hợp công nợ phải thu. Đồng thời hạch toán trên sổ NKCT
và cuối kỳ đối chiếu các số liệu trên sổ với số liệu trong bảng tổng hợp công nợ
phải thu.


Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng II
Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng ở Doanh nghiệp t nhân
Hoàng Xuân Hùng.

1. Nội dung doanh thu bán hàng của Công ty.
Nội dung doanh thu bán hàng của Công ty chủ yếu là thu từ việc kinh
doanh các loại vật t phục vụ sản xuất nông nghiệp nh: đạm, lân, ka-ly, thóc
giống, thuốc bảo vệ thực vật...
2. Kế toán bán hàng tại Công ty.
a. Chứng từ kế toán sử dụng.
Các loại chứng từ chủ yếu đợc sử dụng trong kế toán bán hàng tại Công
ty gồm có:
- Hoá đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.

- Phiếu thu, phiếu chi.
b. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty là TK
511.1: Doanh thu bán hàng hoá. Tài khoản này đợc më chi tiÕt cho tõng cưa
hµng nh sau:
- TK 511.1CT: DTBH kho Công ty
- TK 511.1BC: DTBH cửa hàng Bùi Chu
- TK 511.1XP: DTBH cửa hàng Xuân Phú
- TK 511.1BL: DTBH cửa hàng bán lẻ
c. Trình tự kế toán bán hàng hoá.
Công ty thực hiện việc tiêu thụ hàng hoá theo phơng thức trực tiếp qua
kho và phơng thức bán lẻ tại các cửa hàng.
* Bán hàng trực tiếp qua kho.


Chuyên đề tốt nghiệp
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào hợp đồng ký kết, doanh
nghiệp có thể thực hiện giao hàng đến nơi cho khách hàng hoặc khách hàng đến
nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Mẫu hoá đơn bán hàng là 01/GTGT theo
Quyết định số 885/QĐ/BTC ngày 16/7/1998 của Bộ Tài Chính.
- Bán buôn qua kho:
Theo phơng thức này Công ty mua hàng giao trực tiếp cho ngời mua tại
kho. Chứng từ bán hàng trong trờng hợp này là hoá đơn GTGT và là căn cứ để
tính doanh thu. Hoá đơn do Phòng Kế toán lập gồm 3 liên, liên 1 lu tại quyển
hoá đơn gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho thủ kho dùng để ghi
thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán làm căn cứ ghi sổ làm thủ tục thanh toán.
Ví dụ: Ngày 06/ 10/2006 Công ty bán cho HTX Giao Hải một số mặt
hàng sau:
Đạm: 3500kg.
NPK Văn Điển lót: 2000kg.

NPK Văn Điển thúc: 2500 kg.
Ka-ly CIS: 2500 kg.
Cộng tiền hàng 30.278.000đ, thuế suất GTGT 5% (số tiền1.513.900đ),
tổng cộng tiền thanh toán là 31.791.900đ. HTX Giao Hải đà thanh toán ngay
bằng tiền mặt.
Công ty sử dụng hoá đơn GTGT.
Theo ví dụ trên, tại Phòng Kế toán sau khi nhận đợc hoá đơn, chứng từ do
thủ kho chuyển tới gồm: hoá đơn GTGT số 0030025 và phiếu thu số 18 kế toán
định khoản nh sau:
Nợ TK 111: 31.791.900
Có TK 511.1CT: 30.278.000
Có TK 333.1: 1.513.900
Từ hoá đơn GTGT, kế toán vào sổ theo dõi hoá đơn. Cuối tháng căn cứ
vào hoá đơn GTGT và sổ theo dõi hoá đơn, kế toán lËp chøng tõ ghi sæ sè 14
cho doanh thu kho Công ty. Căn cứ vào CTGS số 14 kế toán ghi sổ cái TK 511.
Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân Hïng


Chuyên đề tốt nghiệp
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng10 năm 2006
Số: 14
Tài khoản
Nợ

Doanh thu bán hàng 111
511
Diễn giải

cho HTX Giao Hải

...........
...........
...........

....
.....
....

33311
....
....
.....

Số tiền
Ghi
Nợ

chú
31.791.900 30.278.000
....
....
....

1.513.900
....
....
....

- Bán lẻ hàng hoá tại kho:
Trình tự hạch toán chi tiết tơng tự nh bán buôn trực tiếp qua kho, Công ty

làm thủ tục nhập - xuất kho Công ty và sử dụng phiếu xuất kho kiêm hoá đơn
bán hàng, Công ty sử dụng sổ chi tiết bán hàng để theo dõi nghiệp vụ bán lẻ tại
kho, căn cứ để vào sổ chi tiết bán hàng là phiếu xất kho kiêm hoá đơn bán hàng.
Hình thức thanh toán chủ yếu tại Công ty là thanh toán bằng tiền mặt.
Hàng ngày nhân viên bán hàng đem toàn bộ số tiền bán hàng trong ngày nộp
cho thủ quỹ, kế toán quỹ vào sổ chi tiết 131 cho kho Công ty và từng cửa hàng.
Ví dụ: Ngày 09/10/2006 Công ty xt kho b¸n cho anh Nam (HTX Giao
ThiƯn) mét sè mặt hàng sau:
Thóc giống Bắc u

200kg

:

3.584.200đ

Thóc giống Nhị u

250kg

:

4.065.500đ

NPK Văn Điển thúc

200kg

:


299.400đ

Tổng số tiền thanh toán là: 8.346.555đ, anh Nam trả ngay bằng tiền mặt.
Cuối ngày cô Khuy nhân viên bán hàng tại kho Công ty nộp tiền bán hàng cho
thủ quỹ với số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho là
8.346.555đ. Cô Khuy đà nộp 7.000.000đ, kế toán quỹ lập phiếu thu số 39 và lập
biên bản cam kết thanh toán, ghi sổ chi tiết TK 131 cho Công ty.
Theo ví dụ trên, căn cứ vào hoá đơn, phiếu thu 39 và biên bản cam kết
thanh toán với nhân viên bán hàng, kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 7.000.000


Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 131: 1.346.555
Có TK 511.1CT: 7.949.100
Có TK 333.1: 397.455
Từ hoá đơn, kế toán vào các sổ chi tiết bán hàng, từ phiếu thu và biên
bản cam kÕt thanh to¸n, kÕ to¸n ghi sỉ chi tiÕt TK 131 theo dõi cho kho Công
ty. Kế toán dựa vào biên bản cam kết thanh toán, phiếu thu, hoá đơn phản ánh
vào bên Nợ TK 131. Khi nhân viên cửa hàng nộp nốt số thiếu, căn cứ vào phiếu
thu tiền mặt kế toán phản ánh vào bên Có TK 131, cuối tháng kế toán tổng hợp
số liệu trên sổ TK 131 để xác định số nợ phát sinh trong kỳ, tổng số tiền đÃ
thanh toán, cha thanh toán còn tồn đến cuối kỳ của mỗi tháng của mỗi cửa
hàng và kho Công ty.
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, các phiếu xuất kho kiêm
hoá đơn bán hàng, kế toán kho lập báo cáo bán hàng tại kho Công ty.
Kế toán kho căn cứ vào các hoá đơn bán hàng tại kho Công ty. Cuối
tháng căn cứ vào hoá đơn GTGT, báo cáo bán hàng tại kho Công ty, bảng kê
hàng hoá dịch vụ bán lẻ, sổ chi tiÕt TK 131, theo dâi sè tiỊn cßn nép thiÕu của
kho Công ty để lập CTGS, làm căn cứ để kế toán ghi vào sổ cái TK 511 cho

doanh thu kho Công ty.
* Nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá tại cửa hàng bán lẻ.
Hiện tại Công ty có 3 cửa hàng: cửa hàng Bùi Chu, cửa hàng Xuân Phú
và cửa hàng trng bày, giới thiệu và bán lẻ sản phẩm, với các loại vật t phục vụ
cho sản xuất nông nghiệp hiện đang có trên thị trờng, đáp ứng hầu hết nhu cầu
của bà con nông dân tại địa phơng.
Ví dụ: Ngày 07/10/2006 cô Liên nhân viên cửa hàng bán lẻ nộp báo cáo
bán hàng hàng ngày nh sau:
Lân Lâm Thao

300kg

:

307.500đ

NPK Văn Điển lót

350kg

:

485.100đ

NPK Văn Điển thúc

250kg

:


667.000đ

Thóc giống Bắc u

100kg

:

1.792.100đ

Thóc giống Nhị u

150kg

:

2.439.300đ


Chuyên đề tốt nghiệp
Tổng số tiền bán hàng của cửa hàng bán lẻ là 5.878.600đ, nhân viên cửa
hàng đà nộp đủ.
Từ báo cáo bán hàng ngày 07/10/2006, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng
của cửa hàng. Từ phiếu thu số 23, báo cáo bán hàng hàng ngày và sổ chi tiết
bán hàng của cửa hàng, kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 6.172.530
Cã TK 511.1BL: 5.878.600
Cã TK 333.1: 293.930
Cuèi th¸ng kế toán cửa hàng lập các báo cáo ( bảng kê nộp tiền, báo cáo
bán hàng, báo cáo tổng hợp kinh doanh) và gửi lên phòng kế toán, kế toán sẽ

tổng hợp số liệu và lập bảng giải thích doanh thu TK 511.
Sau khi đối chiếu chính xác số liệu giữa bảng kê nộp tiền và bảng giải
thích doanh thu, bảng báo cáo tổng hợp kinh doanh của các cửa hàng đồng thời
căn cứ sổ chi tiết TK 131 theo dõi nộp tiền của các cửa hàng kế toán doanh thu
lËp chøng tõ ghi sỉ sè 15 vỊ doanh thu của cửa hàng bán lẻ.
Kế toán tổng hợp sau khi đối chiếu các số liệu trên các sổ chi tiết và các
báo cáo do các phần hành chuyển đến, sau khi đà đối chiếu các số liệu căn cứ
váo các chứng từ ghi sổ số 14, 15 vào sổ cái TK 511.
3. Kế toán giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Tại Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân Hùng, nghiệp vụ giảm giá hàng
bán và hàng bán bị trả lại phát sinh không nhiều. Thông thờng việc giảm giá
hàng bán với khách hàng do hàng hoá kém phẩm chất, hàng bán bị trả lại do lỗi
của Công ty.
Ví dụ 1: Ngày 08/10/2006 Công ty bán cho HTX Xuân Thợng 1500kg
thóc giống Bắc u với giá vốn là 25.000.000. Doanh số hàng bán bị trả lại (cha
có thuế GTGT) là 27.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 5%, kế toán xuất hoá
đơn GTGT cho HTX Xuân Thợng. Do điều kiện bảo quản không tốt nên số thóc
giống giao cho HTX bị mốc, HTX Xuân Thợng đề nghị trả lại. Kế toán lập định
khoản và vào sổ nh sau:
- Phản ánh doanh số bị trả lại:


Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ TK 531: 27.000.000
Nợ TK 333.1: 1.350.000
Có TK 131: 28.350.000
- Nhập kho hàng bị trả lại:
Nợ 156: 25.000.000
Có 632: 25.000.000
- Kết chuyển doanh số hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 511: 27.000.000
Có TK 531: 27.000.000
Ví dụ 2: Ngày 10/10/2006 theo hợp đồng số 41 công ty giảm giá cho
HTX Xuân Tiến là 2% trên tổng doanh thu do việc giao hàng chậm so với cam
kết trong hợp đồng. Tổng doanh thu cha thuế của lô hàng trên là 59.530.250đ,
thuế suất thuế GTGT là 5%.
Số tiền HTX Xuân Tiến đợc giảm là:
59.530.250 x 2% = 1.190.605đ
Kế toán lập định khoản và vào sổ:
Nợ TK 532: 1.190.605
Nợ TK 333.1: 59.530,25
Cã TK 131: 1.250.135,25
Ci th¸ng 10/2006, kÕ to¸n thùc hiƯn kết chuyển giảm giá doanh thu:
Nợ TK 511: 1.190.605
Có TK 532: 1.190.605
4. Kế toán giá vốn hàng bán.
a. Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng
bán, tài khoản này đợc mở chi tiết thành 4 tiểu khoản:
TK 632CT: Giá vốn hàng bán tại kho Công ty
TK 632BC: Giá vốn hàng bán tại cửa hàng Bùi Chu
TK 632XP: Giá vốn hàng bán tại cửa hàng Xuân Phú
TK 632BL: Giá vốn hàng bán tại cửa hàng bán lỴ”


Chuyên đề tốt nghiệp
Các tài khoản liên quan nh TK 156, TK 157 cũng đợc mở chi tiết cho
từng cửa hàng. Hàng hoá sau khi xuất bán đợc ghi nhận là tiêu thụ thì kế toán sẽ
phản ánh vào giá vốn của số hàng đó vào sổ giá vốn hàng bán.
b. Phơng pháp xác định giá vốn hàng xuất kho.

Trị giá thực tế của hàng xuất bán trong kỳ đợc xác định theo phơng pháp
giá trị thực tế bình quân gia qun tríc khi xt:
=
=x
VÝ dơ: TrÝch sỉ chi tiÕt hàng hoá tháng 10/2006 tại Công ty.Việc tính giá
vốn hàng xuất kho đợc tính nh sau:
= = 3.342
Giá xuất bán của đạm ngày 6/10 là: 3.342 x 3.500 = 11.697.000
c. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán.
* Đối với trờng hợp bán trực tiếp tại kho.
Tại kho, số hàng khi bàn giao cho khách hàng đợc chính thức coi là tiêu
thụ. Vì thế khi xuất bán hàng hoá, kế toán phản ánh trị giá vốn của hàng xuất
bán:
Nợ TK 632CT: Giá vốn hàng bán tại kho Công ty
Có TK 156CT: Xuất kho hàng hoá
Ví dụ: Ngày 06/10/2006 bán cho HTX Giao Hải một số mặt hàng sau:
Đạm: 3500kg
NPK Văn Điển lót: 2000kg
NPK Văn Điển thúc: 2500 kg
Ka-ly CIS: 2500kg
Doanh nghiệp t nhân Hoàng Xuân Hùng
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31 tháng10 năm 2006
Số: 75


×