Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đánh giá thực trạng quy trình bán hàng tại công ty TNHH sản xuất và thương mại hưng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 27 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Vị Thanh là một trong những thành phố đang phát triển về kết cấu hạ tầng thương
mại thành phố mới bao gồm: chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm hội chợ
triển lãm, hệ thống kho thương mại… Kết cấu hạ tầng thương mại là yếu tố quan trọng
có ý nghĩa nền tảng đối với sự phát triển thương mại của thành phố đang trên đà phát
triển; tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa, thúc đẩy
phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Do đó, để giúp các doanh
nghiệp kinh doanh thương mại nâng cao khả năng cạnh tranh, tạo điều kiện giao lưu
hàng hóa, mở rộng phát triển thị trường trong nước và nước ngoài.
Trước tình hình trên, trước đó Công Ty gỗ Tân Hưng Long nắm bắt nhu cầu thi
trường đã tìm hiểu về sản xuất tôn, sắt, một số đồ trang trí và đã cho ra đời Công Ty
TNHH Sản Xuất và Thương Mại Hưng Long.
Để có thể cạnh tranh được với các đối thủ đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng
nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã để đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người
tiêu dùng, sử dụng hiệu quả và hợp lý các nguồn lực như: vốn, nguồn nhân lực, cơ sở
hạ tầng, máy móc, thiết bị…. Muốn đạt được mục tiêu đó các doanh nghiệp phải thực
hiện nhiều biện pháp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Nhờ vào lợi thế Công Ty gỗ Tân Hưng Long đã có uy tín và niềm tin của khách
hàng lâu dài vì thế khi thành lập Công Ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Hưng Long
ít gặp nhiều khó khăn.
Kinh doanh một ngành vốn có rất nhiều đối thủ cạnh tranh vì vậy chất lượng sản
phẩm luôn là yếu tố mà Công ty đặt lên hàng đầu và lấy nó là yếu tố cạnh tranh với các
công ty khác. Để đảm bảo được chất lượng dự án theo mục tiêu đề ra, ngoài việc đảm
bảo tiến độ của sản phẩm làm ra, trình độ nhân công, Công ty còn luôn chú trọng đến
việc tìm kiếm nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào.
Xuất phát từ nhận thức trên và dựa trên kiến thức học được, em đã lựa chọn đi
sâu nghiên cứu rõ hơn về đề tài : “Đánh giá thực trạng quy trình bán hàng tại công
ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Hưng Long” và nhận được sự giúp đỡ của các
anh, chị trong công ty em đã hoàn thành bản báo cáo này. Báo cáo thực tập gồm 2 phần
chính.


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
Chương 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và
hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm
hiểu, trình bày và đánh giá về Công Ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Hưng Long
1


nên rất mong được sự đóng góp của các thầy, cô giáo để bài báo cáo của em được hoàn
thiện hơn! Em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP.....................................................5
1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại
Hưng Long................................................................................................................5
1.1Tên , quy mô và địa chỉ Công ty....................................................................5
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty.................................................................6
1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy và quản lý của công ty……………………..8
1.4 Kết quả kinh doanh trong 3 năm (2015-2017)............................................11
1.5 Thuận lợi và khó khăn trong kinh doanh…………………………………..14
1.6 Đinh hướng phát triển.................................................................................16
Chương 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................18
2.1 Mô tả công việc thực tập............................................................................18
2.2 Công việc thực tập nghiên cứu...................................................................22
2.3 Đánh giá công việc thực tập nghiên cứu:....................................................24
2.4 Đề xuất và giải pháp...................................................................................25


3


Danh Mục Viết Tắt
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
HĐQT: hội đồng quản trị
DNTN: doanh nghiệp tư nhân

4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016
Bảng 1.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017

5


Doanh Mục Hình
Hình 1.1 xưởng sản xuất
Hình 1.2 một số sản phẩm khác
Hình 2.1 quầy trưng bày
Hình 2.2 một số sản phẩm trưng bày
Hình 2.3 quầy giao dịch

6


Chương 1

TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản Xuất và
Thương Mại Hưng Long
Tên , quy mô và địa chỉ Công ty
Tên Công ty: Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Hưng Long
Giấy ĐKKD: 6300003429 do sở KH và ĐT Hậu Giang cấp 08/09/2004
Tổng giám đốc: Võ Thị Thuỷ Tiên
Địa chỉ: số 8 Trưng Trắc, KV2-Phường 1-Tp Vị Thanh-Hậu Giang
Điện Thoại: 07113870870
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
a. Vốn kinh doanh
- Vốn điều lệ: 30 tỷ VNĐ
- Tổng số cổ phần: 3.000.000 cổ phần
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/ cổ phần
- Số lượng cổ phần đăng kí mua: 3.000.000 cổ phần
Tiền thân cơ sở sản xuất tôn Tân Hưng Long, năm 1998 Tân Hưng Long được
UBND tỉnh Hậu Giang cấp phép hoạt động trong lĩnh vực sản xuất tôn, đến 2000 từ
một cơ sở sản xuất nhỏ lẻ Hưng Long đã chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân sản
xuất và thương mại kinh doanh về tôn. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế năm
2002, doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty TNHH Hưng Long kinh doanh sản xuất
đa nghành nghề,đa sản phẩm không dừng lại đó ngày 08 tháng 09 năm 2004 từ công ty
TNHH Hưng Long chuyển đổi thành công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Hưng
Long. Do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hậu Giang cấp.

7


b. Lao động

Hình 1.1 Xưởng sản xuất


Đi lên thành công từ lĩnh vực sản xuất tôn, đến nay HUNG LONG GRROUP đã
có 02 xưởng sản xuất tôn, thiết bị với hơn 10.000m2 mặt bằng nhà xưởng sản xuất
chuyên nghiệp, máy móc trang thiêt bị hiện đại, đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu có
kinh nghiệm gồm:
Tổng số lao động hoạt động trong lĩnh vực tôn: 50 người, trong đó
Cán bộ quản lí, kỹ sư , chuyên môn: 10 người
Công nhân sản xuất trực tiếp: 40 người
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Chức năng và nhiệm vụ của công ty được ghi trong quyết định thành lập và giấy
phép kinh doanh là:
Sản xuất và mua bán tôn, thép, cửa hoa, cửa sắt, hàng rào sắt, đồ gỗ nội thất, bàn
ghế, gường tủ, kệ.
8


Hình 1.2 Một số sản phẩm khác
Đầu tư xây dựng kinh doanh chung cư, khu đô thị, văn phòng, bất động sản, xây
dựng nhà cho sinh viên, kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ, khu vui chơi giải trí,
xây dựng dân dụng, giao thông, thuỷ lợi.

9


1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy và quản lý của công ty
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty bao gồm:
+ Chủ tịch HĐQT kiêm tổng giám đốc
+ Thành viên HĐQT gồm một phó giám đốc
+ Một phó giám đốc tài chính
+ Một kế toán trưởng

+ Một trưởng phòng kỹ thuật
+ Một trưởng phòng kinh doanh
+ Một trưởng phòng nhân sự

10


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
HƯNG LONG

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG KĨ THUẬT

KHO LƯU TRỮ HÀNG
HÓA

PHÒNG KẾ TOÁN – TÀI
CHÍNH

PHÒNG KINH DOANH

PHÒNG TRƯNG BÀY

11

PHÒNG NHÂN SỰ


PHÒNG GIAO DỊCH


1.4 Kết quả kinh doanh trong 3 năm (2015-2017)
+ NĂM 2015:

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2015
Tên người nộp thuế: DNTN Hưng Long
Mã số thuế: 1800467927
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU


số

Thuyế
t minh

Năm nay

Năm trước

1

2

3

5


4

IV 08

44.038.204.56
6

45.623.385.769

0

0

3.Doanh thu thuần về bán hang và 10
cung cấm dịch vụ

44.038.204.56
6

45.623.385.769

4.Giá vốn hang bán

11

42.400.864.53
5

44.499.548.210


5.Lợi nhuận gộp về bán hang và 20
cung cấp dịch vụ (20=10-11)

1.637.340.031

1.123.837.559

6.Doanh thu hoạt động tài chính

21

1.868.558

2.575.433

7.Chi phí tài chính

22

8.333.333

32.791.667

Trong đó: chi phí lãi vay

23

8.333.333

32.791.667


8.Chi phí quản lý kinh doanh

24

2.074.218.072

1.546.715.651

9.Lợi nhuận từ hoạt động kinh 30
doanh (30=20+21-22-24)

(443.342.816)

(453.094.326)

10.Thu nhập khác

31

465.036.304

646.334.605

11.Chi phí khác

32

0


137.400.000

12.Lợi nhuận khác (40= 31-32)

40

465.036.304

508.934.605

13.Tổng hợp lợi nhuận kế toán 50
trước thuế (50=30+40)

21.693.488

55.840.279

14.Chi phí thuế TNDN

4.338.697

12.284.861

17.354.791

43.555.418

1.Doanh thu bán hang và cung cấp 01
dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu


02

51

15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60
12


doanh nghiệp(60=50-51)
Bảng 1.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015
+ NĂM 2016:

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2016
Tên người nộp thuế: DNTN Hưng Long
Mã số thuế: 1800467927
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU


số

Thuyết
minh

Năm nay

Năm trước

1


2

3

4

5

IV 08

49.204.392.913

44.038.204.56
6

2.Các khoản giảm trừ doanh 02
thu

0

0

3.Doanh thu thuần về bán hang 10
và cung cấm dịch vụ

49.204.392.913

44.038.204.56
6


4.Giá vốn hang bán

47.457.064.292

42.400.864.53
5

5.Lợi nhuận gộp về bán hang 20
và cung cấp dịch vụ (20=1011)

1.747.328.621

1.637.340.031

6.Doanh thu hoạt động tài 21
chính

1.390.586

1.868.558

7.Chi phí tài chính

22

0

8.333.333


Trong đó: chi phí lãi vay

23

0

8.333.333

8.Chi phí quản lý kinh doanh

24

2.174.115.449

2.074.218.072

9.Lợi nhuận từ hoạt động kinh 30
doanh (30=20+21-22-24)

(425.396.242)

(443.342.816)

10.Thu nhập khác

31

404.151.383

465.036.304


11.Chi phí khác

32

0

0

404.151.383

465.036.304

1.Doanh thu bán hang và cung 01
cấp dịch vụ

11

12.Lợi nhuận khác (40= 31-32) 40
13


13.Tổng hợp lợi nhuận kế toán 50
trước thuế (50=30+40)

(21.244.859)

21.693.488

14.Chi phí thuế TNDN


0

4.338.697

(21.244.859)

17.354.791

51

15.Lợi nhuận sau thuế thu 60
nhập doanh nghiệp(60=50-51)

Bảng 1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016

+ NĂM 2017:

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2017
Tên người nộp thuế: DNTN Hưng Long
Mã số thuế: 1800467927
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
CHỈ TIÊU


số

Thuyế
t minh


Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

5

1.Doanh thu bán hang và cung cấp 01
dịch vụ

40.541.264.451

49.204.392.91
3

2.Các khoản giảm trừ doanh thu

0

0

3.Doanh thu thuần về bán hang và 10
cung cấm dịch vụ


40.541.264.451

49.204.392.91
3

4.Giá vốn hang bán

40.156.476.821

47.457.064.29
2

5.Lợi nhuận gộp về bán hang và 20
cung cấp dịch vụ (20=10-11)

384.787.630

1.747.328.621

6.Doanh thu hoạt động tài chính

21

1.458.641

1.390.586

7.Chi phí tài chính


22

0

0

Trong đó: chi phí lãi vay

23

0

0

8.Chi phí quản lý kinh doanh

24

2.385.050.060

2.174.115.449

9.Lợi nhuận từ hoạt động kinh 30
doanh (30=20+21-22-24)

(1.998.803.789
)

425.396.242


10.Thu nhập khác

140.496.840

404.151.383

02

11

31
14


11.Chi phí khác

32

0

0

12.Lợi nhuận khác (40= 31-32)

40

140.496.840

404.151.383


13.Tổng hợp lợi nhuận kế toán 50
trước thuế (50=30+40)

(1.858.306.949
)

(21.244.859)

14.Chi phí thuế TNDN

0

0

(1.858.306.949
)

(21.244.859)

51

15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60
doanh nghiệp(60=50-51)

Bảng 1.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017

1.4 .Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận quản lý
1.Ban giám đốc
Công ty có một giám đốc và 2 phó giám đốc, giám đốc làm nhiệm vụ là người
quản lý, điều hành xây dựng chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển thực hiện

các mối liên hệ với đối tác, giao nhiệm vụ cho các bộ phận theo chức năng, kiểm tra
phối hợp thống nhất sự hoạt động của các bộ phần trong công ty
Phó giám đốc tham gia cùng giám đốc trong việc quản lý điều hành, giải quyết
các vấn đề mà giám đốc giao phó, đồng thời cũng có quyền chỉ đạo, phân công nhiệm
vụ cho các phòng ban, theo chức năng và nhiệm vụ mà giám đốc giao.
Các phòng ban tuỳ theo chức năng và nhiệm vụ của mình giải quyết công việc
một cách có hiệu quả nhất theo sự chỉ đạo của giám đốc và phó giám đốc. Để đảm bảo
nâng cao hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí, các phòng ban cần phải tiến hành
phối hợp một cách chặt chẽ, tương trợ nhau trong quá trình làm việc.
2 .Phòng quản lý CBCNV-Phòng quản lý CBCNV trong suốt quá trình kinh
doanh lao động sản xuất, chất lượng dịch vụ tốt.
3.Phòng kinh doanh có chức năng bố trí phân công lao động giải quyết các vấn
đề phát sinh trong quá trình họat động của đơn vị, phòng kinh doanh còn có chức năng
thu nhận các thông tin thị trường, các chức năng phản hồi của khách hàng trực tiếp sử
dụng dịch vụ, đáp ứng những nhu cầu không ngừng thay đổi của đời sống.
4.Phòng kế toán – tài chính
Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; Quản lý
tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, Điều lệ và quy chế tài chính của Công
ty;

15


Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty và các cổ đông.
Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động
liên quan đến quản lý tài chính.
Xây dựng trình Giám đốc và Hội đồng quản trị ban hành quy chế quản lý quản
lý tài chính của Công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế, đồng thời xây dựng
kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty phù hợp với yêu cầu sản xuất

kinh doanh.
Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của Công ty.
Tổ chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu,
tình hình luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
Kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ cho các bộ phận kế toán tại các đơn vị trực
thuộc, kiểm tra việc thanh toán các công trình, các sản phẩm, hợp đồng kinh tế, thanh
toán thu hồi công nợ của Công ty.
Phân tích hiệu quả kinh tế của các dự án, công trình và sản phẩm của Công ty.
Cân đối kế hoạch tài chính của Công ty, điều hoà các loại vốn trong Công ty,
quan hệ với Tổng công ty, ngân hàng và tài chính, cũng như các cổ đông là pháp nhân
để tạo nguồn vốn phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh khi có nhu cầu.
Đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành chế độ báo cáo kế toán thống kê của các đơn
vị trực thuộc, thực hiện báo cáo các cơ quan hữu quan khi có yêu cầu.
Thiết lập và kiện toàn bộ máy kế toán từ Công ty đến cơ sở tinh thông, gọn nhẹ,
đảm bảo hoạt động có hiệu quả.
Nghiên cứu và phối hợp với các phòng nghiệp vụ khác để tập hợp, xây dựng các
đơn giá nội bộ về xây lắp, các loại hình sản xuất kinh doanh khác của Công ty; Xác lập
các phương án giá cả, dự thảo các quyết định về giá cả, phương án khoán cho các đơn
vị trực thuộc và người lao động trình Giám đốc Công ty quyết định.
Chủ trì trong việc thực hiện định kỳ công tác báo cáo tài chính, kiểm kê, đánh
giá tài sản trong Công ty, kiến nghị thanh lý tài sản vật tư tồn đọng, kém chất lượng,
không có nhu cầu sử dụng.
Đề xuất kiến nghị với Giám đốc về việc thực hiện các quy chế quản lý tài chính,
kế hoạch tài chính, sử dụng các loại vốn vào sản xuất kinh doanh đảm bảo nâng cao
hiệu quả kinh tế, thực hiện tốt các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, dự thảo đệ trình
16


phương án phân phối lợi nhuận hàng năm theo Điều lệ của Công ty trình Giám đốc và

Hội đồng quản trị phê duyệt.
Phối hợp với các phòng chức năng khác về việc khai thác, sử dụng các tài sản,
máy móc, vật kiến trúc của Công ty một cách có hiệu quả nhất.
Quản lý khâu xuất nhập nguyên vật liệu, sản phẩm của kho lưu trữ hàng hóa.
Phối hợp với các phòng ban trong Công ty để cùng hoàn thành công việc được
giao.
Đề nghị lãnh đạo Công ty: Khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nâng bậc và các
quyền lợi khác đối với tập thể và các cá nhân thuộc phòng quản lý.

5. Kho lưu trữ hàng hóa
Kiểm tra hàng: khi một lô hàng /nguyên vật liệu không đủ số lượng thì người
gom hàng sẽ tập hợp, chỉnh đốn và sắp xếp hợp lý cho lô hàng lẻ thành những lô hàng
đủ số lượng để sử dụng cách vận chuyển. Khi hàng hóa/nguyên vật liệu được nhận từ
nhiều nguồn hàng nhỏ, kho đóng vai trò là điểm tập kết thành những lô hàng lớn như
vậy sẽ có điểm lợi thế về quy mô khi vận chuyển tới nhà máy, thị trường bằng các
phương tiện vận chuyển.
Phối hợp hàng hóa:(Tổ chức các mặt hàng kinh doanh) Để đáp ứng tốt đơn
hàng gồm nhiều mặt hàng đa dạng của khách hàng, quản lí có nhiệm vụ tách lô hàng
lớn ra, phối hợp và ghép loại hàng hóa khác nhau thành một đơn hàng hoàn chỉnh, đảm
bảo hàng hóa sẵn sàng cho quá trình bán hàng.
Bảo đảm và lưu giữ hàng hóa: Đảm bảo hàng hóa nguyên vẹn về số lượng, chất
lượng trong suốt quá trình tác nghiệp, tận dụng tối đa diện tích và dung tích kho, chăm
sóc giữ gìn hàng hóa trong kho.
6. Phòng trưng bày
Góp phần thu hút khách hàng đang có nhu cầu sử dụng sản phẩm. Để khách
hàng có thể tham khảo những mẫu mới nhất, những mẫu mã bán chạy và giúp khách
hàng có thể xem trực tiếp sản phẩm nhằm đảm bảo độ tin cậy về mặt hàng.
7. Phòng giao dịch
Phòng giao dịch là nơi thanh toán sản phẩm cho khách hàng đã mua, từ đó nhân
viên cũng cung cấp những thông tin hữu dụng về sản phẩm cũng như các sản phẩm

17


khác. Là nơi nhận đơn đặt hàng qua điện thoại, mạng internet. Và duyệt các đơn hàng
cần được giao cho khách hàng.
1.5 Thuận lợi và khó khăn trong kinh doanh
Thuận lợi
Được sự quan tâm, hổ trợ của các cấp chính quyền, cơ quan, ban nghành trong
huyện nên ngân hàng có điều kiện để mở rộng kinh doanh, đầu tư phát triển.
Đời sống người dân được cải thiện, thu nhập ngày càng cao tạo điều kiện thuận
lời để huy động vốn và thu nợ, nợ quá hạn, khó đòi được hạn chế.
Chi nhánh có một vị trí kinh doanh thuận lợi vì trụ sở làm việc được đặt tại
trung tâm thị trấn, nơi dân cư đông đúc, có nhiều doanh nghiệp, cửa hàng,… thu hút
được nhiều khách hàng đến giao dịch.
Ngân hàng hoạt động trên địa bàn đã lâu nên lượng khách hàng quen thuộc ổn
định, giữa khách hàng và ngân hàng có sự tín nhiệm, tin tưởng cao.
Nguồn vốn tương đối ổn định, phục vụ tốt cho nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Sản phẩm dịch vụ khá đa dạng, đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của khách
hàng.
Ban giá, đốc nhiều kinh nghiệm, nắm bắt và triển khai kịp thời những quy định
của ngân hàng cấp trên nên hoạt động tín dụng của ngân hàng ngày càng hoàn thiện,
giữ vững được thị phần, nâng cao năng lực cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác
trên địa bàn.
Trong chỉ đạo điều hành luôn thể hiện tính thống nhất cao từ ban giám đốc đến
các phòng. Bộ máy chạy đều từ trên xuống dưới, phát huy hiệu quả cao.
Ngân hàng có đội ngủ nhân viên làm việc có hiệu quả, với nhiều năm kinh
nghiệm và trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. Bên cạnh đó, nhân viên ngân hàng có
mối quan hệ tốt, tạo được niềm tin với khách hàng, luôn được khách hàng đánh giá tốt
trong quan hệ giao tiếp, phục vụ.
Hồ sơ được quản lý chặt chẽ, an toàn bằng hệ thống mạng nội bộ

Khó khăn
Thường xuyên đối mặt với thiên tai bất ngờ, gây bất lợi trong việc thu hồi nợ.
Trình độ dân trí trên địa bàn chưa cao nên khó khăn trong vấn đề giải thích, vận
động huy động vốn.
Năng lực cạnh tranh đôi khi bị hạn chế do ảnh hưởng từ nhiều yếu tố như: hộ
sản xuất nhỏ, phân tán, cán bộ phải quản lí nhiều hộ, nhiều đối tượng khác nhau, món
vay nhỏ lẻ, chi phí nghiệp hộ sản xuất nhỏ, phân tán, nhân viên quản lý nhiều hộ, nhiều
18


đối tượng khác nhau, món vay nhỏ lẻ, chi phí nghiệp vụ còn cao. Bên cạnh đó, nhiều
ngân hàng, tổ chức tín dụng có điều kiện kinh doanh tốt hơn tạo sức ép cạnh tranh.
1.6 Định hướng phát triển
Công ty tập trung trí tuệ và sức lực đẩy lùi khó khăn, nắm bắt thời cơ, đổi mới
nhận thức, chấn chỉnh tổ chức, khai thác tối đa các nguồn vốn, mạnh dạn đầu tư thiết
bị, con người, ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh; xây dựng Công
ty trở thành một doanh nghiệp phát triển mạnh toàn diện trong lĩnh vực tôn.
Về sản phẩm: Phát triển đa dạng hóa sản phẩm. Ưu tiên cho việc phát triển các
sản phẩm truyền thống đã khẳng định được thị phần và sản phẩm có tính công nghệ, kỹ
thuật cao. Nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới, đặc biệt là các sản phẩm mà Công
ty có tiềm năng và lợi thế.
Về thị trường: Đẩy mạnh các hoạt động về tiếp thị nhằm quảng bá thương hiệu
và các sản phẩm của Công ty trên thị trường. Thực hiện tốt chính sách chất lượng đối
với khách hàng để duy trì và phát triển thương hiệu, thị phần. Phát huy mọi nguồn lực,
đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, liên doanh, liên kết với các công ty.
Về khoa học công nghệ: Đẩy mạnh phong trào sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp
lý hóa sản xuất để đổi mới công nghệ trong sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra nhiều lợi
nhuận. Thường xuyên cập nhật, nghiên cứu, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ
trên thế giới.
Về đầu tư: Tiếp tục đầu tư các thiết bị chuyên ngành hiện đại, mang tính đổi mới

công nghệ. Thông qua việc đầu tư để tiếp cận được những phương tiện, thiết bị hiện đại
theo hướng phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới, đồng thời cũng đào
tạo được đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề, đáp ứng yêu cầu phát triển
của Công ty.
Về tài chính: Quản lý chặt chẽ chi phí, đảm bảo sử dụng nguồn vốn có hiệu quả;
nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo phát triển liên tục, ổn định, vững chắc.

19


Chương 2
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Mô tả bộ phận thực tập
Bộ phận thực tập: phòng trưng bày sản phẩm và bán sản phẩm, quầy giao dịch, chăm
sóc khách hàng, kho lưu trự hàng hóa.
Phòng trưng bày và bán sản phẩm: trưng bài đầy đủ mẩu mã sản phẩm của công
ty nhằm giúp khách hàng có thể xem cụ thể sản phẩm, được tư vấn đầy đủ thông tin
từng loại và có thể chọn ngay sản phẩm cần mua.
Quầy giao dịch: khi khách hàng thanh toán sản phẩm sẽ được nhân viên hướng
dẩn cụ thể hơn về sản phẩm đã mua. Được giới thiệu thêm về một số sản phẩm đi kèm.
Chăm sóc khách hàng: tiếp xúc khách hàng và ghi nhận toàn bộ các thông tin
của khách hàng trong báo cáo, tìm kiếm khách hàng tiềm năng, tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng.Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng; thiết lập
những những mối quan hệ kinh doanh mới bằng việc lập kế hoạch và tổ chức lịch công
tác hàng ngày đối với những quan hệ kinh doanh hiện có.
Kho lưu trữ hàng hóa: để bảo quản nguyên vật liệu nhập vào để sản xuất, và
những sản phẩm làm ra.

Hình 2.1 quầy trưng bày sản phẩm


20


Hình 2.2 Một số loại sản phẩm

Hình 2.3 Quầy giao dịch

21


Quy trình thực hiện
+ Để hoàn thành tốt công việc được giao phải tìm hiểu về công việc được giao
ngay từ đầu và kết hợp nhiều kĩ năng để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ Lên kế hoạch và quản lí thời gian: Sau khi nhận các công việc mà công ty
phân công lên kế hoạch chi tiết cho từng công việc cụ thể, để hoàn thành đúng thời
gian mà vẫn đảm bảo được hiệu quả.
+ Nắm tốt các kỹ năng về sản phẩm.
+ Tìm hiểu về từng loại nguyên vật liệu, cách nhận biết và phân loại.
+ Nắm rõ số lượng từng loại vật liệu, sản phẩm được lưu trữ trong kho.
4 bước quy trình thực hiện của công việc nhân viên bán hàng:
1. Tìm hiểu sản phẩm
Bước đầu tiên trong quy trình bán hàng là tìm hiểu về sản phẩm. Đây là một
bước nhỏ nhưng lại không đơn giản chút nào. Nhân viên bán hàng không những cần
nắm rõ các tính năng của sản phẩm mà còn cần biết về lợi ích sản phẩm mang lại cho
khách hàng khi sử dụng.
Một nhân viên bán hàng thường sẽ rất háo hức để giải thích cho khách hàng về
sự vận hành của sản phẩm hoặc tính độc nhất vô nhị của sản phẩm trên thị thường mà
quên đề cập đến lợi ích khách hàng nhận được. Chúng ta nên biết rằng lợi ích là yếu tố
quyết định cho sự cam kết sử dụng sản phẩm chứ không phải tính năng của sản phẩm.
Hãy luôn đặt mình trong vị trí của khách hàng để có được những kiến thức “đắt”

nhất về sản phẩm.
2. Tiếp cận khách hàng
Đây là nơi cung gặp cầu trong quá trình bán hàng là bước bắt đầu xây dựng một
mối quan hệ và tiếp tục thu thập thông tin . Một bước tiếp cận tốt là điều rất quan trọng
để bán hàng thành công bởi nó sẽ xác định bạn là một nhân viên bán hàng dễ thương,
tốt bụng hay không, liệu có mang đến cho khách hàng một sản phẩm đáng để mua.
Ghi chú những ý kiến đóng góp của khách hàng là vô cùng quan trọng để tìm
hiểu nhu cầu của khách hàng và mặt chất lượng của sản phẩm, từ đó cải thiện tích cực
về sản phẩm và tìm kiếm được khách hàng tìm năng.
22


3. Trình bày về sản phẩm
Hãy nhớ về ý đã đề cập trong bước một, tập trung vào lợi ích chứ không phải là
tính năng. Xem xét sản phẩm/dịch vụ về khía cạnh nó sẽ mang lại lợi ích gì cho khách
hàng thì sự trình bày vè sản phẩm sẽ là một cuộc đối thoại trọng tâm và có liên quan
chứ không phải là bài độc thoại.
Không có gì tệ hơn ngoài việc một nhân viên bán hàng thuyết trình về sản phẩm
xuất phát từ quan điểm người bán. Đây là lý do tại sao thu thập những thông tin về nhu
cầu khách hàng thực sự cần thiết và là điểm mấu chốt trong bước này. Xác định tốt nhu
cầu của khách hàng, cho phép điều chỉnh bài trình bày với người nghe sao cho đạt hiệu
quả tương tác nhất.
4. Giữ liên lạc
Giữ liên lạc tốt sẽ làm tăng tỉ lệ thành công. Khi một người bán hàng tiếp xúc với
khách hàng tiềm năng và mối quan hệ đã được tạo dựng thì giữ liên lạc là cách nuôi
dưỡng mối quan hệ đó. Để khách hàng lưu tâm tới đòi hỏi cần có một sự kiên trì và
không làm họ khó chịu. Điều này sẽ tăng sự gắn bó, tương tác với khách hàng tiềm
năng – những người có dự định mua sản phẩm/dịch vụ trong tương lai.
Một trong những yếu tố khiến nhân viên bán hàng không thành công là do họ chỉ
tập trung vào một số bước trong quy trình bán hàng như tiếp cận khách hàng, giới thiệu

sản phẩm,… và xem nhẹ việc tìm hiểu sản phẩm hay giữ liên lạc với khách hàng. Hãy
thực hiện đúng và đầy đủ các bước trong quy trình sẽ thấy lượng hợp đồng được kí
tăng lên đấy!
2.2 Công việc thực tập nghiên cứu
Công việc thực hiện
+ Quan sát và để ý vị trí từng loại sản phẩm được đặc.
+ Sắp xếp từng loại sản phẩm thật gọn gàng.
+ Giữ gìn vệ sinh sản phẩm, hướng dẫn khách hàng xem kiểm tra sản phẩm
đúng cách.
+ Thường xuyên có mặt tại khu vực bán hàng, trưng bài sản phẩm để giúp khách
hàng lựa chọn sản phẩm.
+ Tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm phụ trách, giúp khách hàng hiểu rõ
từng tính năng công dụng ưu điểm của từng sản phẩm. Để thích hợp với mục đích sử
dụng sản phẩm.
23


+ Ghi nhận những góp ý của khách hàng về một số mặt thiếu sót của công ty.
+ Kiểm kê hàng hóa, nộp hóa đơn bán hàng.
+ Kiểm tra vật tư hàng hóa trước khi xuất nhập hàng.
+ Lập phiếu nhập xuất hàng và kiểm tra đầy đủ các loại chứng từ theo đúng quy
định của công ty.
+ Nhận yêu cầu soạn hàng từ bộ phận kinh doanh.
+ Thực hiện việc soạn hàng theo đúng yêu cầu, đảm bảo nguyên tắc.
+ Theo dõi và cập nhật số lượng hàng tồn kho hàng ngày.
Nhiệm vụ hoàn thành
+ Bán được sản phẩm cho công ty.
+ Cho khách hàng biết được những sản phẩm của công ty và hiểu rõ từng loại sử
dụng đúng sản phẩm đang cần mua.
+ Tạo được niềm tin của khách hàng đối với công ty và yên tâm sử dụng sản

phẩm của công ty.
+ Lưu hóa đơn số liệu về bán hàng, báo cáo thường xuyên về doanh thu công tác
bán hàng.
+ Xuất nhập hàng hóa đúng theo yêu cầu của công ty.
+ Đếm số lượng theo mẫu mã và tổng kết. Phải luôn đảm bảo độ chính xác và
tính trung thực trong việc kiểm hàng.
Thành quả đạt được
+ Được sự khen ngợi, khích lệ của các anh chị trong công ty, khi hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
+ Áp dụng được những kiến thức đã học ở trường vào thực tế.
+ Được công ty hổ trợ nhiều kiến thức và kỉ năng về các sản phẩm, kỉ năng tư
vấn giải đáp các thắc mắc cho khách hàng và kỉ năng giao tiếp với khách hàng.
+ Môi trường làm việc năng động, thoải mái, thân thiện, giúp em tự tin phát huy
tính sáng tạo năng lực cảu bản thân.
Khó khăn trong quá trình thực hiện công việc
+ Vì môi trường làm việc tại công ty hoàn toàn khác biệt với trường học trong
những tuần đầu tiên em còn bở ngở và chưa thích nghi kiệp thời nên gặp nhiều khó
khăn.
24


+ Những kiến thức mà em đã học được ở trường chỉ là lí thuyết chưa được thực
hành nên khi đưa vào thực tiển rất khó áp dụng nên chưa đạt được hiệu qủa.
+ Thực tập trong một công ty sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy em đã học hỏi
rất nhiều thứ không chỉ về kỉ năng tư vấn khách hàng mà còn về một số loại sản phẩm
trong một thời gian rất ngắn để hổ trợ công việc của mình.
2.3 Đánh giá công việc thực tập nghiên cứu:
Ưu điểm
Phòng trưng bày bắt mắt được trang trí tinh tế và trưng nhiều mặt sản phẩm đa
dạng về mẫu mã , màu sắc. Nằm kế bên quầy giao dịch giúp khách hàng dễ quan sát

tham khảo.
Quầy giao dịch rộng rãi cho nhiều khách hàng giao dịch cùng lúc, được thiết kế
tinh tế và có nhiều văn bằng, giải thưởng mà công ty đạt được trên quầy có nhiều hình
ảnh minh họa cho những sản phẩm khác.
Gửi mail hoặc gọi điện thăm hỏi khách hàng, giới thiệu khuyến mãi, gửi thông
tin đa dạng về sản phẩm cho khách hàng giúp gắn bó được lâu dài và tìm ra khách hàng
tiềm năng
Nhân viên và các sinh viên thực tập chăm sóc khách hàng luôn thường trực tại
công ty, mọi thắc mắc khách hàng có thể gọi điện thoại hoặc trực tiếp đến công ty và
được giải đáp nhanh chóng tạo sự tin tưởng và tâm lý thoải mái cho khách hàng.
Wedsite của công ty được thiết kế hài hòa, dễ đọc và dễ tìm kiếm. Phân mục
thông tin hợp lý giúp cho khách hàng dễ dàng tìm thao tác và chọn những mục mà họ
muốn đọc, xem. Mỗi sản phẩm của công ty đều có sản phẩm minh họa kèm theo nhằm
giúp khách hàng tìm được loại sản phẩm nhu cầu. Tại công ty cũng như wedsite sẽ có
nhân viên trực tuyến thường xuyên, nhằm giải đáp thắc mắc và tư vấn cho khách hàng.
Hạn chế
Diện tích phòng trưng bày còn khá nhỏ so với tổng thể, chưa được trang bị máy
điều hòa và lắp đặt phòng kín, những sản phẩm trưng bày dễ bị bám bụi bẩn phải vệ
sinh lau chùi thường xuyên.
Hiện tại kho lưu trữ hàng hóa còn chật hẹp,nhân viên vận chuyển hàng còn gặp
nhiều khó khăn và kho không nhập về được nhiều sản phẩm mới khi còn hàng tồn lại.
Việc gửi mail hàng loạt và gọi điện thăm hỏi cũng có khả năng gây khó chịu cho
khách hàng.
Đối với những đơn hàng lớn và một số loại sản phẩm theo yêu cầu của khách
hàng không thể đáp ứng trong ngày cho khách hàng.
25


×