Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố hồ chí minh – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.27 KB, 73 trang )

TÓM TẮT TIỂU LUẬN
Trong thời gian hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa
học kỹ thuật,nền kinh tế nước ta cũng đang phát triển với tốc độ ngày càng nhanh, không
ngừng vận động để vươn lên sánh vai cùng các nước phát triển trên thế giới. Với vai trò
là mạch máu cho quá trình vận hành nền kinh tế - Hệ thống các tổ chức tín dụng, đứng
đầu là các Ngân hàng thương mại đã góp phần to lớn vào sự phát triển và tăng trưởng đó.
Chính vì vậy mà bên cạnh sự đóng góp của các Ngân hàng thương mại chúng ta cũng
không thể phủ nhận được sự đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa vào
sự phát triển của nước nhà. Tuy nhiên doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng là doanh nghiệp gặp
rất nhiều khó khăn vì nhân lực còn yếu kém. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp
này cần phải không ngừng nâng cao năng lực của mình nên nhu cầu về vốn là rất lớn.
Vì chính là một khách hàng tiềm năng khối doanh nghiệp nhỏ và vừa đang là hướng
đầu tư trọng điểm của các Ngân hàng
Theo xu hướng Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Phố Hồ Chí Minh cũng
đã nhắm được lượng khách hàng tiềm năng này. Tuy nhiên để có thể đánh giá được hiệu
quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng với hoạt động tín dụng này chúng ta cần xem xét
một cách thận trọng.
Đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
Ngân hàng thương mại cổ phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh
Cần Thơ, giai đoạn 2014 – 2016.” ( HDBANK – CN Cần Thơ) Nhằm giải quyết một số
vấn đề sau :
Khái quát về tín dụng và doanh nghiệp nhỏ và vừa .
Phân tích hoạt động tín dụng tại HDBank – CN Cần Thơ và hiệu quả hoạt động
tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
So sánh số tuyệt đối và số tương đối để ta thấy được sự biến động về các chỉ số tài
chính, lợi nhuận, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợvà tình hình nợ xấu.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại HDBank – CN Cần Thơ.
Thời gian nghiên cứu đề tài này được thực hiện khoảng 10 tuần từ 20/8/ 2018 đến
20/10/2018, đây cũng chính là thời gian nghiên cứu và thực tập tại Ngân hàng.



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ii
TÓM TẮT TIỂU LUẬN……………………………………………………………….iii

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP..............................................iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................v
MỤC LỤC...................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH...................................................................................xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................xiii
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU...............................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.....................................................................1
1.2.1 Mục tiêu chung......................................................................................1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................1
1.3PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................2
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu...............................................................2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................2
1.5KẾT CẤU ĐỀ TÀI......................................................................................3

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................................................................................4
2.1.1. Tín dụng ngân hàng..............................................................................4
2.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại....................................................4
2.1.1.2 Khái niệm về tín dụng.....................................................................6
2.1.1.3 Nguyên tắc cho vay........................................................................6
2.1.2. Hợp đồng tín dụng và kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng tín dụng.7

2.1.3. Điều kiện cho vay.................................................................................8


2.1.4. Một số hình thức tín dụng.....................................................................8
2.1.5. Các phương thức cho vay.....................................................................9
2.1.6. Quy trình cho vay..............................................................................10
2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG....................11
2.2.1. Doanh số cho vay................................................................................11
2.2.2 Dư nợ..................................................................................................12
2.2.3. Nợ quá hạn..........................................................................................12
2.2.4. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động..............................................12
2.2.5. Hệ số thu nợ........................................................................................12
2.2.6. Chỉ tiêu quá hạn trên dư nợ.................................................................12
2.2.7. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng........................................................13
2.3 Những vấn đề cơ bản về DNNVV...........................................................13
2.3.1. Khái quát về DNNVV........................................................................13
2.3.2. DNNVV ở Việt Nam...........................................................................14
2.3.2.1 Khái niệm......................................................................................14
2.3.2.2 Đặc điểm.......................................................................................15
2.3.2.3 Vai trò...........................................................................................16
2.3.3 Mục tiêu phát triển DNNVV của Chính phủ.......................................16
2.3.4. Thuận lợi và khó khăn chủ yếu của DNNVV.....................................17
2.3.4.1 Thuận lợi của DNNVV.................................................................17
2.3.4.2 Khó khăn......................................................................................18
2.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV..................................18
2.4.1. Tín dụng ngân hàng là một công cụ hỗ trợ các DNNVV mở rộng sản xuất theo
chiều rộng và chiều sâu.................................................................................18
2.4.2. Tín dụng ngân hàng là một công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô................19
2.4.3. Tín dụng ngân hàng là công cụ hỗ trợ các DNNVV trong việc chuyển đổi
ngành nghề....................................................................................................19



2.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN TỚI ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU19

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CÔ PHẦN
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.......................................21
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH CẦN THƠ .21
3.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển............................................21
3.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý....................................................................22
3.2 KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA HDBANK CẦN THƠ, THUẬN LỢI, KHÓ
KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN...........................................25
3.2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh..........................................................25
3.2.2 Thuận Lợi............................................................................................28
3.2.3 Khó khăn.............................................................................................29
3.2.4 Phương hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành Phố Hồ Chí
Minh chi nhánh Cần Thơ.............................................................................29
3.3 QUY TRÌNH CHO VAY CỦA HDBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ....29
3.4.TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH CẦN THƠ. 30
3.5 Phân tích tình hình sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Phát Triển Thành Phố
Hồ Chí Minh chi nhánh Cần Thơ.................................................................33
3.5.1 Tình hình cho vay của HDBank chi nhánh Cần Thơ............................33
3.5.2 Tình hình cho vay của HDBank – CN Cần Thơ đối với DNNVV.......35
3.6 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI HDBANK CẦN THƠ..................................37
3.6.1 Tình hình doanh số cho vay đối với DNNVV .....................................37
3.6.1.1 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ..........................................37
3.6.1.2 Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn vay.............................39

3.6.2 Tình hình doanh số thu nợ đối với DNNVV .......................................41
3.6.2.1 Tình hình doanh số thu nơ đối với DNNVV theo ngành kinh tế....42


3.6.2.2 Tình hình doanh số thu nợ đối với DNNVV theo thời hạn vay.....43
3.7 Tình hình dư nợ đối với DNNVV...........................................................44
3.7.1 Tình hình du nợ đối với DNNVV theo ngành kinh tế..........................44
3.7.2 Tình hình DN đối với DNNVV theo thời hạn vay..............................46
3.8 Tình hình nợ xấu đối với DNNVV.........................................................46
3.8.1 Tình hình NX đối với DNNVV theo ngành kinh tế............................47
3.8.2 Tình hình NX đối với DNNVV theo thời hạn vay..............................48
3.9 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG QUA
CÁC TỶ SỐ....................................................................................................49
3.9.1 Chỉ tiêu dư nợ cho vay DNNVV trên tổng nguồn vốn huy động........50
3.9.2 Phân tích các nguyên nhân hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại HDBank –
CN Cần Thơ..................................................................................................51

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI HDBANK CHI
NHÁNH CẦN THƠ...................................................................................54
4.1 ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NH
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH54
4.1.1 Ưu điểm...............................................................................................54
4.1.2 Hạn chế................................................................................................54
4.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DNNVV...........................................................................................................55
4.2.1 Đẩy mạnh đầu tư hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ NH một cách đồng bộ,
thống nhất.....................................................................................................55
4.2.2 Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng động, hiệu quả. 56
4.3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI

VỚI DNNVV..................................................................................................57
4.3.1 Theo dỗi những biến động bên ngoài có thể ảnh hưởng đến Ngân hàng57
4.3.2 Xác định khách hàng mục tiêu và khách hàng tin cậy, đồng thời thực hiện khâu
phân loại khách hàng....................................................................................57


4.3.3 Xây dựng bộ máy quản lý tín dụng và sử lý nhân lực có hiệu quả chất lượng
cao................................................................................................................57
4.3.4 Quan hệ tín dụng lâu dài.....................................................................58
4.3.5. Giám sát chặt chẽ khoản tiền cho vay.................................................58

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................60
5.1 KẾT LUẬN...............................................................................................60
5.2 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NH HDBANK – CN CẦN THƠ.......................61
5.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà Nước.............................................................61
5.2.2 Đối với HDBank – CN Cần Thơ..........................................................61

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................xv

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số quốc gia ...................................14
Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại DNNVV ở VIệt Nam ............................................15
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank – CN...............................26
Bảng 3.2 Tình hình huy động vốn của HDBAnk – CN Cần Thơ.........................31
Bảng 3.3 Tình hình cho vay của HDBank – CN Cần Thơ ..................................33
Bảng 3.4 Tình hình cho vay của HDBank – CN Cần Thơ đối với DNNVV. ....36
Bảng 3.5 Tình hình DSCV đối với DNNVV theo ngành kinh tế ........................38
Bảng 3.6 Tình hình DSCV đối với DNNVV theo thời hạn .................................40

Bảng 3.7 Tình hình DSCV đối với DNNVV ......................................................41
Bảng 3.8 Tình hình DN đối vói DNNVV ...........................................................44
Bảng 3.9: Tình hình NX đối với DNNVV theo nhóm nợ. ..................................47
Bảng 3.10: Tình hình NX đối với DNNVV theo ngành kinh kế .........................48
Bảng 3.11: Tình hình NX đối với DNNVV theo thời hạn vay ............................48
Bảng 3.12: Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng đối với DNNVV của HDBank Cần Thơ
............................................................................................................................ 49

DANH MỤC HÌNH


Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của HDBank Cần Thơ...................................................23
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình chi vay của HDBank chi nhánhCần Thơ....................29
Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện tình hình DSCV đối với DNNV theo ngành kinh tế...38
Hình 3.4 Biểu đồ thể hiện tình hình DSCV đối với DNNVV theo thời hạn........40
Hình 3.5 Biểu đồ thể hiện tình hình DSTN đối với ngành kinh tế.......................42
Hình 3.6 Biểu đồ thể hiện tình hình DSTN đối với thời hạn vay.........................43
Hình 3.7 Biểu đồ thể hiện tình hình DN đối với DNNVV theo ngành kinh tế .. .45
Hình 3.8 Biểu đồ thể hiện tình hình DN đối với DNNVV theo thời hạn vay.......46

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI


CBTĐ

:


Cán bộ thẩm định

CIC

:

Trung tâm thông tin tín dụng

CN – XD

:

Công nghiệp – Xây dựng

ĐBSCL

:

Đồng bằng song Cửu Long

DN

:

Dư nợ

DNNN

:


Doanh nghiệp Nhà nước

DNNVV

:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DSCV

:

Doanh số cho vay

DSTN

:

Doanh số thu nợ

ĐVT

:

Đơn vị tính

GDP

:


Tổng sản phẩm quốc nội

HSTN

:

Hệ số thu nợ

KT

:

Kinh tế

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng Thương mại

NQH

:


Nợ quá hạn

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

NX

:

Nợ xấu

HĐTD

:

Hoạt động tín dụng

PGD

:

Phòng giao dịch

QHKH

:


Quan hệ khách hàng

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TM – DV

:

Thương mại – Dịch vụ

TSĐB

:


Tài sản đảm bảo

VHĐ

:

Vốn huy động


WTO
XNK :

:

Tổ chức y tế Thế giới
Xuất nhập khẩu


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Với vai trò là xương sống của nền kinh tế thì việc tăng trưởng của nền kinh tế đã
nhận được sự đóng góp không nhỏ từ phía các doanh nghiệp và đây cũng là khu vực phát
triển nhanh nhất trong nền kinh tế giúp tạo công ăn việc làm cho người dân, xóa đói giảm
nghèo và tăng cường an ninh xã hội. Và khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì nhu cầu
vốn của các thành phần kinh tế ngày càng cao. Ngoài vốn tự có thì sự lựa chọn của ngân
hàng là sự lựa chọn hàng đầu để trợ giúp vốn , tuy nhiên các ngân hàng thương mại vẫn
chưa thực sự đám ứng đầy đủ nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế đặc biệt là các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Để khắc phục các vấn đề trên thì hệ thống các ngân hàng cần phải đẩy mạnh tăng

trưởng tín dụng, do đó khó tránh khỏi vấn đề rủi ro trong hoạt động này cũng như trong
toàn bộ các hoạt động khác của ngân hàng . Với các kiến thức tiếp thu được trong quá
trình học tập , và sau khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát
Triển Thành Phố Hồ Chí Minh chi nhánh Cần Thơ, tôi nhận thấy rằng việc nghiên cứu
hoạt động tín dụng của các Ngân hàng là hết sức cần thiết. Nhưng do hạn chế về mặt thời
gian nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động tíndụng đối với mảng doanh nghiệp
nhỏ và vừa . Vì vậy, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Phân tích hoạt động tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành
Phố Hồ Chí Minh - Chi Nhánh Cần Thơ”
1.2MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động tính dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh (HDBank) Chi Nhánh Cần
Thơ, từ đó đề xuất giải pháp nhằm góp phần phục vụ kịp thời nhu cầu vay vốn của doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình, cho vay, thu nợ, dự nợtheo thời hạn tín dụng , nợ quá hạn,
theo thành phần kinh tế và theo ngành kinh tế.
Đánh giá hoạt động tín dụng tại HDBank chi nhánh Cần Thơ.


Đề xuất giải pháp , đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của
Ngân Hàng đối với DNNVV có thể tiếp nhận nguồn vốn từ Ngân hàng dễ dàng hơn.
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu nhập số liệu thực tế từ ngân hàng thông qua báo cáo tài chính của ngân hàng đã
cung cấp để phân tích hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại HDBank chi nhánh Cần
Thơ trong 03 năm hoạt động 2014 – 2016.
1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
Kỹ thuật so sánh bằng số liệu tuyệt đối.

Là kết quả phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của các chi tiêu xem
có biến động hay không và tìm ra nguyên nhân sự biến động đó để đề ra biện pháp khắc
phục.
Công thức:

∆y = y1 - yo

yo : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
 Kỹ thuât so sánh bằng số liệu tương đối.
Là kết quả của phép chia giửa chỉ số của kì phân tích so với kì gốc của các chi tiêu
kinh tế . Phương pháp này dùng để làm rỏ tình hình mức độ biến động của các chỉ tiêu
kinh tế trong thời gian đó. So sanh tốc độtăng trưởng của chi tiêu giữa các năm và so
sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc
phục.
Công thức

y 1 - yo
∆y =*100

Trong đó:

yo

yo : chỉ tiêu năm trước.
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.



1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Không gian nghiên cứu
Đề tài tốt nghiêp được thưc hiện tại HDBank Chi Nhánh Cần Thơ. Địa chỉ 162-162
Trần Hưng Đạo ,phường An Nghiệp ,quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ.
 Thời gian nghiên cứu
Thời gian hiện thực đề tài từ ngày 20 tháng 08 năm 2018 đến 20 tháng 10 tháng năm
2018.
 Số liệu phân tích
Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại HDBank chi nhánh Cần
Thơ .
1.5 KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Đề tài gồm có 5 chương như sau:
 Chương 1: Mở đầu.
 Chương 2: Cơ sở lý luận.
 Chương 3:Phân tích tình hình tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân
hàng thương mại cổ phần phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh.
 Chương 4: Giải Pháp hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hành TMCP phát triểnTPHCM chi nhánh Cần Thơ.
Chương 5:Kết luận và kiến nghị.


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Tín dụng ngân hàng
2.1.1.1Khái niệm ngân hàng thương mại
Là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, một tổ chức tín dụng thực hiện huy động
vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng là cho vay
hay phát triển kinh tế, tiêu dùng cho xã hội.

Các chức năng của Ngân hàng thương mại:
 Chức năng trung gian tín dụng:
Đây là chức năng đặc trưng và cơ bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặt biệt quan
trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển:
Là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn trong quan hệ xã hội, khơi nguồn vốn từ những
người có thể vì lý do gì đó không dùng nó một cách sinh lợi sang những người có ý muốn
dùng nó để sinh lời. Đảm bảo sự vận động liên tục của guồng máy kinh tế xã hội, thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế vì đã đáp ứng được nhu cầu vốn để duy trì liên tục quá trình tái
sản xuất xã hội


Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhờ tận dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi vào quá
trình cho vay sinh lời
 Chức năng quản lý ngân quỹ cho xã hội:
Với chức năng này. NHTM nhận tiền gửi của công chúng, DN và các tổ chức khác,
và đảm bảo an toàn tài sản, vừa đáp ứng nhu cầu rút tiền của KH. Đồng thời NH cam kết
chi trả một mức lãi suất nhất định cho KH tùy thuộc vào loại hình gửi tiền.
Qua việc thực hiện chức năng này thì NH tạo được nguồn vốn để thực hiện chức
năng tín dụng, và còn là cơ sở để NH thực hiện chức năng thanh toán.
 Chức năng làm trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh
toán:
Để thực hiện chức năng này, NH cung cấp cho khách hàng các phương tiện thanh
toán không sử dụng tiền mặt như : thẻ thanh toán, ủy nhiệm chi, séc,…
Trên cơ sở KH mở tài khoản tiền gởi tại NH, thay mặt cho KH, NHTM trích tiền
trên tài khoản trả cho người được hưởng hoặc nhận tiền vào tài khoản theo ủy nhiệm chi
của KH.
Hoạt động trên của NHTM mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế.
Thúc đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì chức
năng này đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế.
Tiết giảm tiền mặt lưu thông dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt.

 Chức năng tạo ra tiền NH trong hệ thống NH hai cấp:
Quá trình tạo tiền của NHTM được thực hiện thông qua hoạt động tín dụng và thanh
toán trong hệ thống NH, trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống NHTW. Với khoản tiền
gửi nhận được ban đầu, hệ thông NHTM thông qua quá trình cho vay bằng chuyển
khoản, kết hợp với thanh toán không dùng tiền mặt, có khả năng mở rộng tiền gửi không
kỳ hạn gấp nhiều lần, do đó tạo thêm “bút tệ” cho lưu thông .
 Chức năng làm dịch vụ tài chính và các dịch vụ khác:
NH có thể làm tư vấn về tài chính và đầu tư cho các doanh nghiệp, làm đại lý phát
hành trái phiếu. Ngoài ra, NH còn cung cấp dịch vụ lưu trữ và quản lý chứng khoán cho
KH, làm dịch vụ thu lãi chứng khoán, chuyển lãi đó vào tài khoản cho KH, hoặc có khi
NHTM còn thực hiện việc mua, bán các chứng khoán cho KH, thu hồi chứng khoán đến
hạn…


 Chức năng tài trợ ngoại thương, mở rộng nghiệp vụ NH quốc tế:
Một trong những chức năng quan trọng nhất dó các NH thực hiện trong việc tham
gia vào nghiệp vụ NH quốc tế là tài trợ xuất nhập khẩu và nền thương mại giữa các quốc
gia. Giống như thương mại trong nước, hoạt động ngoại thương đồi hỏi các phương pháp
tài trợ khác nhau, hoạt động ngoại thương bao gồm ứng tiền trước, tài khoản mở, ủy thác,
nhờ thu và thư tín dụng, tín dụng chiếc khấu hối phiếu, bảo lãnh, mua và bán séc du
lịch…)
Ngoài ra, các NHTM mở rộng nghiệp vụ NH quốc tế để phục vụ cho các khách
hàng nước ngoài đầu tư vào trong nước cũng như những khách hàng nội địa muốn mở
rộng hoạt động kinh doanh ra nước ngoài.
2.1.1.2 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật. Trong đó,
người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định.
2.1.1.3Nguyên tắc cho vay
Hoạt động tín dụng ngân hàng tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp

đồng tín dụng.
Các khoản tiền vay phải được sử dụng đúng với các nhu cầu mà khách hàng trình
bày với ngân hàng và được ngân hàng chấp thuận. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ
mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng với mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng
các khoản vốn vay không đúng mục đích luôn tìm ẩn những rủi ro về sau. Do đó, ngân
hàng cần yêu cầu khách hàng cam kết sử dụng vốn đúng với mục đích đã thỏa thuận và
thường xuyên giám sát việc thực hiện giải ngân vốn của khách hàng.
Hiệu quả sử dụng vốn của khách hàng gắn liền với hiệu quả cho vay của ngân hàng.
Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn là cơ sở cho
sự an toàn của khoản vay. Đây là nhân tố quan trọng liên quan đến sự tồn tại và phát triển
của các quan hệ vay vốn.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch về vốn, tín dụng chỉ là việc giao
dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết
giao dịch, ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng sẽ chuyển


giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho khách hàng. Khi đáo hạn, khách hàng
phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng (trả nợ gốc) với một khoản chi phí (lợi tức và phí)
nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
Về phương diện hạch toán sổ sách, nguyên tắc này mang tính bảo tồn tín dụng: tiền
cho vay phải được đảm bảo không bị giảm giá, các món cho vay phải đảm bảo thu hồi
được đầy đủ và sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển các
mối quan hệ của ngân hàng theo xu thế an toàn và năng động.
2.1.2. Hợp đồng tín dụng và kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng tín dụng
* Hợp đồng tín dụng: là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được ký kết giữa
ngân hàng với một pháp nhân hay một thể nhân vay vốn để đầu tư hay sử dụng vốn cho
mục đích hợp pháp nào đó.
- Điều kiện để ký hợp đồng tín dụng:

+ Các bên tham gia ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực pháp lý.
+ Mục đích ký hợp đồng phải hợp pháp.
+ Ký hợp đồng phải trên nguyên tắc tự nguyện.
- Nội dung ký hợp đồng tín dụng:
+ Tên chính thức của hợp đồng.
+ Tên gọi, địa chỉ pháp lý của ngân hàng và bên đi vay.
+ Mức tín dụng.
+ Điều kiện sử dụng vốn: lãi suất, phí, hoa hồng, thời hạn sử dụng vốn vay, phương
thức trả nợ, cách thức sử dụng tiền vay…
+ Quy định về người chịu phí tổn khi ký hợp đồng.
+ Điều kiện xử lý vi phạm và chấm dứt hợp đồng.
+ Các khoản thi hành khác.
Cuối cùng là phải ký tên và đóng dấu nếu là pháp nhân, còn thể nhân thì chỉ ký tên,
sau đó đưa công chứng hoặc chứng nhận của một cấp chính quyền.
* Kiểm tra, giám sát hợp đồng tín dụng
Bao gồm những vấnđề chủ yếu sau:


- Thực hiện số tiền cho vay: Trong hợp đồng tín dụng phải định rõ mức cho vay.
Trong bất kỳ trường hợp nào thì cơ bản số tiền cho vay được xác định trong hợp đồng là
giới hạn trách nhiệm và quền hạn của các bên tương ứng.
- Thanh toán lãi và trả các khoản phí: Được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng. Khả năng điều chỉnh các khoản này được ghi nhận trong hợp đồng và
được chia bên tham gia hợp đồng và các bên có liên quan (bên bảo lãnh, bên bảo hiểm,
bên đồng tài trợ) nhất trí thỏa thuận điều chỉnh.
- Đảm bảo tín dụng: Ngân hàng luôn luôn theo dõi sự duy trì và ngăn ngừa mọi khả
năng suy giảm các đảm bảo tín dụng đã được khách hàng vay thiết lập để vay vốn.
Những biến động trong lĩnh vực này cũng đòi hỏi những mức độ xử lý khác nhau của
ngân hàng.
- Kết toán hợp đồng tín dụng: Sau khi nợ vay được trả hết (bao gồm gốc và lãi, các

khoản phí khác nếu có) và không có các thiếu nại phát sinh theo luật định thì hợp đồng
tín dụng hết hiệu lực.
2.1.3. Điều kiện cho vay
Các khách hàng muốn vay vốn ngân hàng phải đảm bảo các điều kiện cơ bản sau:
- Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và phải có trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả;
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của
pháp luật.
- Thực hiện quy định bảo hiểm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
2.1.4. Một số hình thức tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú. Trong
quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào các tiêu thức nhất định để phân loại.
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng


- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng, loại tín dụng này cho
khách hàng vay nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh có thời
hạn ngắn, nhằm bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu hụt, phục vụ nhu cầu cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn lớn hơn 12 tháng đến 60 tháng.
Loại tín dụng này được sử dụng chủ yếu để dầu tư, mua sắm tài sản cố định, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới
có quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh trong nông nghiệp để đầu tư vào các loại
máy móc phục vụ sản xuất.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn lớn hơn 60 tháng trở lên (trên 5
năm) nhưng không quá thời hạn hoạt động của dự án theo quyết định thành lập hoặc giấy
phép thành lập đối với pháp nhân. Loại tín dụng này được dùng để cấp tín dụng cơ bản,

cải tiến kỹ thuật và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.
* Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động
như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố định. Loại tín
dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố định
thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ
thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng cung cấp cho các nhà
doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng.
2.1.5. Các phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước, các tổ chức tín dụng được phép
thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay theo dự án.


- Cho vay trả góp.
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Cho vay hợp vốn.
2.1.6. Quy trình cho vay
Bước 1: Hướng dẫn KH về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn.
- Giấy chứng nhận về tư cách pháp nhân hoặc thể nhân.
- Giấy đề nghị vay vốn.

- Phương án sản xuất kinh doanh và lập kế hoạch trả nợ.
- Hợp đồng thế chấp, cầm cố bảo lãnh và các giấy tờ chứng nhận quền sở hữu tài
sản thế chấp cầm cố đó.
- Báo cáo tài chính trong thời gian gần nhất.
Bước 2: Điều tra thu thập các thông tin về KH và phương án vay vốn.
- Gặp trực tiếp để thu thập thông tin từ người đi vay.
- Những thông tin từ hồ sơ khách hàng vay vốn cung cấp.
- Các thông tin thị trường khác có liên quan.
- Điều tra thực tế tại nơi hoạt động, kinh doanh của người vay vốn.
Bước 3: Phân tích thẩm định khách hàng và phương án vay vốn.
Các vấn đề trọng tâm mà cán bộ tín dụng cần tập trung phân tích, thẩm định:
- Năng lực pháp lý của khách hàng.
- Uy tín, tính cách của khách hàng.
- Năng lực tài chính của khách hàng.
- Tính khả thi của phương án vay vốn và năng lực trả nợ của khách hàng.
- Phân tích, dự báo ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến phương án kinh
doanh và trả nợ của khách hàng.
Bước 4: Quyết định cho vay.


Căn cứ vào hồ sơ của khách hàng và kết quả thẩm định có ý kiến đề xuất của cán bộ
tín dụng, trưởng phòng tín dụng mà Giám đốc Ngân hàng sẽ quyết định cho vay hay từ
chối cho vay trong phạm vi quyền hạn có thể giải quyết.
Bước 5: Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ cho vay, hồ sơ tài sản thế chấp cầm cố,
bảo lãnh.
Trước khi cấp tín dụng cho khách hàng thì cán bộ tín dụng phải kiểm tra đầy đủ hồ
sơ. Sau khi tiến hành điều tra và hoàn chỉnh hồ sơ pháp lý cán bộ tín dụng và ban lãnh
đạo có liên quan sẽ chính thức ký vào hồ sơ.
Bước 6: Giải ngân vốn.
Phát tiền vay cho khách hàng và chuyển tiền vay đúng với mục đích sử dụng trên hồ

sơ, số lượng tiền vay được giải ngân phải phù hợp với kế hoạch và tiến độ sử dụng vốn
thực tế của khách hàng.
Bước 7: Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro.
Nhằm kiểm tra việc thực hiện kế hoạch trả nợ và thực hiện dự báo rủi ro có khả
năng xảy ra, phát hiện sớm những khoản vay có vấn đề để có những biện pháp xử lý kịp
thời.
Bước 8: Thu hồi và gia hạn nợ.
- Thời gian gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn tối đa bằng một chu kỳ sản xuất
nhưng không quá 12 tháng, trừ trường hợp Thống Đốc Ngân hàng nhà nước giao và tổ
chức tín dụng xem xét quyết định.
- Thời gian gia hạn nợ đối với cho vay trung và dài hạn tối đa bằng ½ thời hạn cho
vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Các khoản nợ đến hạn chưa trả được và nếu không được gia hạn nợ thì phải
chuyển sang nợ quá hạn và phải chịu lãi suất quá hạn.
Bước 9: Xử lý rủi ro.
Đối với khoản nợ đã dùng mọi biện pháp giải quyết nhưng không thu hồi được, điều
này đồng nghĩa với rủi ro xảy ra và ngân hàng phải căn cứ vào chế độ, văn bản quy định,
lập đầy đủ hồ sơ pháp lý, hợp hội đồng tín dụng để xử lý theo thẩm quyền hoặc lập văn
bản trình lên tổng giám đốc NH HDBANK giải quyết.
Bước 10: Thanh lý hợp đồng vay.


Sau khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi vay hoặc dư nợ cho vay đã xử lý xóa nợ,
cán bộ tín dụng và cán bộ kế toán đối chiếu tất cả tài khoản của nhóm nợ đó, chuyển toàn
bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay vào kho dự trữ tài liệu.
2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.2.1. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng vay
trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chưa thu hồi.
2.2.2 Dư nợ

Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào một thời
điểm nhất định.
Để xác định dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số
thu nợ.
2.2.3. Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng trả
nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng sẽ chuyển từ tài
khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn.
2.2.4. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động, giúp cho nhà
phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Dư nợ
Tỷ lệ dư nợ trên tổng vốn huy động (%) =

* 100

Tổng vốn huy động
2.2.5. Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng. Nó phản
ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân hàng sẽ thu được bao
nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt.
Công thức tính:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =


Doanh số cho vay
2.2.6. Chỉ tiêu quá hạn trên dư nợ
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những Ngân
hàng có chỉ số này càng thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân hàng này

càng cao. Công thức tính:

Nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn trên dư nợ (%) =

* 100(%)

Dư nợ
2.2.7. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, phản ánh số
vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín dụng càng
cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Dư nợ bình quân
Dư nợ đầu kì + Dư nợ cuối kì
Dư nợ bình quân =
2
2.3 Những vấn đề cơ bản về DNNVV
2.3.1. Khái quát về DNNVV
Có hai nhóm tiêu chí phổ biến dùng để phân loại DNNVV, đó là tiêu chí định lượng
và tiêu chí định tính.
* Tiêu chí định tính: Tiêu chí này dựa trên những đặc trưng cơ bản của DNNVV
như quan hệ giữa người chủ DN với các lao động trong DN, trình độ chuyên môn thấp,…
Tiêu chí này có ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng thường khó có thể
xác định được chính xác trên thực tế. Do đó, tiêu chí này thường dùng để tham khảo,
kiểm chứng bổ sung cho tiêu chí định lượng, ít được sử dụng để phân loại.


* Tiêu chí định lượng: Các tiêu thức thường được sử dụng như là số lao động, tài

sản vốn, doanh thu, lợi nhuận. Ở nhiều quốc gia khác, tiêu chí định lượng được sử dụng
để xác định quy mô các doanh nghiệp thường rất đa dạng. Sau đây là tiêu chí phân loại
DNVVN ở một số quốc gia:


Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số quốc gia
Nước

Loại doanh nghiệp

Số lao động

Tổng số vốn giá trị
tài sản

Đức

DNNVV

<500

Nhật

DNNVVtrong công nghiệp

<300

<100 triệu yên

DNNVV trong bán buôn


<100

<30 triệu yên

DNNVV trong bán lẻ

<50

<10 triệu yên

Doanh số/năm
<100 triệu DM

Đài Loan

DNNVV

Hàn Quốc

DNNVV trong CN

<100

DNNVV trong DV

<50

DNNVV trong đó công
nghiệp gia đình


<200

<50 triệu bath

<10

<1 triệu bath

10 - 49

<10 triệu bath

<100

<500 triệu đô la
Singapore

<200

<2 triệu rupia

<2 tỷ rupia

<20

<600 triệu rupia

<50 triệu rupia


Thái Lan

<120 triệu đô la
Hồng Kông

DNV&N nhỏ
Singapore

DNNVV

Indonesia

DNNVV Trong đó: DN
cực nhỏ
DN nhỏ

Malaysia

DNNVV

<1 tỷ rupia
<200

<2,5 triệu đô la
Malaysia

<50

<0,5 triệu đô la
Malaysia


DNNVV nhỏ

(Nguồn: Cục phát triển DNNVV – Bộ kế hoạch và đầu tư)

2.3.2.DNNVV ở Việt Nam
2.3.2.1 Khái niệm
Theo nghị định 90/2001/NĐ-CP của chính phủ ngày 23 tháng 11 năm 2001 về trợ
giúp phát triển DNNVV. Tại điều 3 của nghị định này định nghĩa như sau:


×