Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

1 bien phap thi cong khu công nghiệp VSIP (vietnamese version)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.04 KB, 61 trang )

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MỸ ĐÀ
*************

HỒ SƠ ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT

GÓI THẦU 8H

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP
TỔ CHỨC THI CÔNG


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG MỸ ĐÀ
BẮC NINH:…..THÁNG 8 NĂM 2018

Mục lục
Trang
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG…………………………...…………..…………………..5
1. Giới thiệu về dự án…….…………………………………………………………………
5
1.1. Thông tin chung………….……………………………………………...…..……..5
1.2. Địa điểm xây dựng……….………………………………………………....……..5
1.3. Quy mô đầu tư……….…………………………………………………..…...……5
2. Giới thiệu về gói thầu………………………………………………………...…….……5
2.1. Phạm vi công việc…….…………………………………………………...………5
2.2. Thời hạn hoàn thành……….…………………………………………………..…..5
2.3. Mô tả các hạng mục công trình……………………………………………….…...5


3. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật công trình………………..……………………….….…10
PHẦN II: TỔ CHỨC THI CÔNG……………………………………………………..…..8
1. Bố trí mặt bằng công trường……………………………………….………………...….8
1.1. Triển khai thi công…….. …………………………………….………………...….8
1.2. Công tác nhạn bàn giao mặt bằng………………………………….…..…………..8
1.3. Bố trí chung mặt bằng công trường………………………………………..………
8
2. Các công trình phụ trợ…………………………………………..…………………...….9
2.1. Nước thi công và sinh hoạt……………………………………………...…..….….9
2.2. Cấp điện………………………………………………………………………..…..9
3. Biện pháp thi đường. …………………………………………………………..….…….9
3.1. Thi công đào nền đường. …………………………………….………………..…..9
3.2. Thi công đắp cát K95. …………………………...………………...…………….10
3.3. Thi công lớp CPĐD loại 1, loại 2…………………………………….………..…11
3.4. Thi công lớp BTN hạt trung dày 6cm. ……………...……………………………
13
3.5. Thi công lớp BTN hạt mịn dày 4cm…………………………………………..….14
3.6. Kiểm tra chất lượng . ……………………………………….……………………14
4. Biện pháp thi công hệ thống thoát nước thải. …………………….………………….16
4.1. Công tác chuẩn bị, định vị tim cốt………………………………………………..16
4.2. Thi công hố ga. ………………………………………………..…………………16
4.3. Thi công lắp đặt cống BTCT D300. ……………………….….…………………17
5. Biện pháp thi công hệ thống thoát nước mưa. ………………..…….……………..…18
5.1. Công tác chuẩn bị. …………………………………...…….………………….…18
5.2. Thi công mương gạch xây B800. ………………………………………...…...…18
5.3. Thi công mương BTCT.B1200……………………………………….………….18
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 2



Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

6. Biện pháp thi công bể nước ngầm & trạm bơm. ………………………………….….19
6.1. Công tác chuẩn bị………………………………………….……….…….………19
6.2. Thi công đóng cọc ly tâm D400. ………………………………………….…..…23
6.3. Thi công đáy bể………………………………….…………………….…………23
6.4. Thi công thành bể……………………………………….………….…………….23
6.5. Thi công trạm bơm……………………………………………………….………23
7. Biện pháp thi công hệ thống cấp nước
8. Biện pháp thi công hệ thống chiếu sáng, liên lạc……………………………...…....…
29
8.1.
Thi công móng cột………………………………….……….……..…….………29
8.2. Lắp đặt đường ống cáp………. …………………………………………….……29
8.3. Lắp đặt cáp điện……………………………………….…….……………………
29
8.4. Lắp đặt dựng cột………..…………………………….……….………………….29
8.5. Lắp đặt các thiết bị khác…………………………………………….……………29
9. Biện pháp thi công các hạng mục khác
9.1. Thi công bó vỉa, giải phân cách….…………………………………..……...……30
9.2. Thi công sơn kẻ đương………. …………………………………………...…..…30
9.3. Công tác hoàn thiện………………………………………………………………30

1.


2.

3.
4.

5.

PHẦN III: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Yêu cầu về vật liệu…………………………………………..…...………………..........32
1.1. BêMtông….……………………………………………….……………………...32
1.2. Cốt thép. …………………...………………………………………...…………..32
1.3. Vật liệu đặc chủng. ……………………………………………………..…..……33
Nguồn vật liệu………………………………………..……………………………….…
33
2.1. Xi măng………………………………..…….……………………….……..……33
2.2. Cốt thép…………………………………...………………………….……..……33
2.3. Cốt liệu hạt mịn. ……………………………………………...…….….…...……35
2.4. Cốt liệu hạt thô……………………………………………...…………….…...…35
2.5. Nước……………………………,,,…………………………………………...….36
2.6. Phụ gia cho bê tông…………………………………...…………..………...……34
2.7. Các vật liệu dùng cho đường………………………………………………..……37
2.8. Vật liệu đặc chủng…………………………………….…….…………..…..……37
Thí nghiệm vật liệu…………………………………………..……..………….….……38
Các yêu cầu kỹ thuật thi công. …………………………………………..
…………….38
4.1. Công tác đà giáo ván khuôn. ………………….……………………..……......…38
4.2. Công tác bê tông. …………………………………………………...……………38
4.3. Công tác thi công đường. ……………………………………………………...…
40
Kế hoạch quản lý chất lượng……………………………...………..………………….47

5.1. Chính sách chất lượng……………………………………………..……...…...…47
5.2. Trách nhiệm lãnh đạo………………………………………………….…………48

Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 3


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

5.3.
5.4.
5.5.

Lập kế hoạch chất lượng…………………………………………………………48
Kiểm soát tài liệu…………………………………………………….….………..48
Kiểm soát chất lượng xây dựng……………………………………….….………
49
5.6. Quản lý máy móc thiết bị………………………………………………….……..49
5.7. Quản lý công tác mua hàng…………………………………………….….……..49
5.8. Cá hành động khắc phục phòng ngừa….……………………………….….…..…50
5.9. Công tác đào tạo……………………………………………………….…………50
5.10. Tổ chức quản lý chất lượng…………………………………………...……….…50
5.11. Tổ chức bộ máy quản lý chất lượng………………………………….…………..50
5.12. Nội dung công tác KCS……………….……………………………..……….…..50
5.13. Nghiệm thu bàn giao công trình………………………………………….………51

5.14. Bảo hành công trình………………………………………………………………
52
PHẦN IV: TIẾN ĐỘ THI CÔNG
1. Thời gian thi công và tiến độ thi công chi tiết. …………………………………….…53
2. Biện pháp đảm bảo tiến độ………………………………………..……………..…….53
4.1
Bố trí nhân lực.……………………………………………………………………53
4.2
Bố trí thiết bị thi công. ……………………………………………………………53
4.3
Sử dụng phụ gia bê tông. …………………………………………………………53
4.4
Đà giáo ván khuôn. ………………………………………………….……………53
4.5
Tổ chức thực hiện. …………………………………………………….………….54
PHẦN V: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG, AN TOÀN GIAO
THÔNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
1. An toàn trong thi công………………………………………..………………………...55
1.1
An toàn chung trên công trường. …………………………………..………..……55
1.2
An toàn cho con người. …………………………………………………….…..…56
1.3
An toàn thiết bị……………………………………………………………………56
1.4
A toàn công trình…………………………….………………………………...….58
1.5
An toàn cho các công trình đang sử dụng khai thác trong khu vực. ……….….….58
1.6
An toàn khi thi công đào đắp đất. ………………………………………...………58

1.7
An toàn về điện. …………………………………………………………….….…58
1.8
Phòng chống cháy nổ………………………………………………………..….…59
1.9
Phòng chống bão lũ. ………………………………………………………..…..…59
1.10 Biện pháp bảo vệ an ninh khu vực. ……………………………………….………61
2. Công tác đảm bảo giao thông. ………………………………………..…………….….62
3. Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường, vệ sinh công nghiệp………………………..62
3.1
Các biện pháp chung. ……………………………………………….……...……..62
3.2
Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong quá trình chuẩn bị thi
công..63
3.3
Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong quá trình thi công. …......…64
3.4
Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí. ……………………….…….…..…64
3.5
Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước, môi trường. ……….…….…...…64
3.6
Các biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn. ……………………………...…65
3.7
Công tác bảo vệ công trình công cộng cây xanh trong khu vực. …….………..…65
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 4



Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

PHẦN VI: THUYẾT MINH TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG
1. Sơ đồ tổ chức hiện trường. …………………………………………..…………….…..66
1.1
Sơ đồ tổ chức hiện trường. …………………………………………….…….....…66
1.2
Ban điều hành dự án. …………………………………………………….….……66
1.3
Các đội thi công công trình. ………………………………………………………67
2. Tổ chức nhân lực…………………………………………..……………………………68

Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 5


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN:
1.1.


Thông tin chung:

- Gói thầu

: 8H

- Chủ đầu tư

: Công ty TNHH Vsip Bắc Ninh

- Nguồn vốn

: Vốn tự có và vốn khác .

1.2.

Địa điểm xây dựng:
Địa điểm xây dựng: Khu Công Nghiệp VSIP, Phù Chấn, Từ Sơn, Bắc Ninh.

1.3.

Quy mô đầu tư :

- Loại công trình và chức năng: Các hạng mục hạ tầng khu công nghiệp
- Quy mô gồm có: Đường nội bộ, hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải, hàng
rào, điện chiếu sáng và bể nước ngầm cho công tác phòng cháy chữa cháy.
2. GIỚI THIỆU VỀ GÓI THẦU:
2.1. Phạm vi công việc của gói thầu:
- Xây dựng bể nước ngầm, trạm bơm, hệ thống cấp nước.
- Hệ thống đường nội bộ gói.

- Hệ thống thoát nước mưa.
- Hệ thống thoát nước thải.
- Hệ thống chiếu sáng đường.
- Thi công hệ thống hàng rào.
2.2.

Thời hạn hoàn thành:

- Dự kiến 120 ngày kể từ ngày khởi công.
2.3.

Mô tả các hạng mục công trình:
Phần thi công:

 Bể nước ngầm và trạm bơm:
Gồm bể nước ngầm 500 m3, trạm bơm và đường ống cấp nước, máy bơm.
- Móng: Bê tông đệm M100 dày 5cm đá 1x2, móng cọc BTCT D400 trên nền đất
đầm chặt K98.
- Đáy, thành, nắp bể là kết cấu BTCT, bố trí hệ thống thang lên xuống với khoảng
cách 30cm/bậc bằng thép D16 gắn vào thành để phục vụ cho công tác thăm và nạo vét
khi cần thiết.
- Trạm bơm tường gạch xây có mái BTCT đặt trên bể nước ngầm.
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 6


Bên mời thầu :
Dự án :


Gói thầu

- Hệ thống ống cấp nước và phụ kiện theo chỉ dẫn kỹ thuật.
 Thi công hệ thống cấp nước
+ Tuyến ống chính cấp bằng gang dẻo PN16, phụ kiện van chặn, van xả khí và các
trụ cứu hỏa.
+ Hố van, hố đồng hồ xây gạch trát vữa XM mác 75 cả bên trong và ngoài.
 Thi công hệ thống chiếu sáng và thông tin liên lạc :
Gồm hệ thống 20 cột đèn và cáp điện, tiếp địa
- Sơ đồ bố trí : Hệ thống đèn chiếu sáng cho tuyến đường bố trí trên dải phân
cách giữa với khoảng cách trung bình giữa các trụ 40m/ trụ.
- Các tủ điều khiển được thiết kế đặt tại trụ gắn trạm biến áp (mỗi trạm gắn 01
tủ).
- Chi tiết kết cấu:
+ Thân trụ : Trụ cao 9m làm bằng sắt nhúng kẽm nóng loại tròn côn.
+ Móng trụ : Bằng BTCT M200 đá 1x2, cao . Móng hình vuông kích thước
8m0x80mx1200mm. Đáy móng được đổ một lớp bê tông lót M100 đá 4x6 dày
10cm.
+ Tiếp địa : Cọc tiếp đất bằng thép mạ 63x63x6mm, L=2.5m
+ Mương cáp ngầm : Toàn bộ hệ thống cáp được đặt tùy thuộc vào điều kiện thực
tế.
+ Tủ điều khiển : đóng ngắt đèn tự động, điều chỉnh thời gian đóng ngắt và giảm
công suất tiêu thụ > 40% theo dạng lập trình LOGO. Vị trí lắp theo vị trí trạm Biến
áp.
+ Tuyến cáp ngầm chính đặt trong tuyến ống trục chính gồm 2 ống HDPE
D130/100, kết nối với khu qua hố ga đầu tuyến.
 Thi công hệ thống thoát nước mưa :
Gồm hệ thống mương gạch xây và mương BTCT có nắp đậy bố trí dọc hai bên
vỉa hè thoát nước cho phần đường và các công trình lân cận hai bên.

+ Đối với rãnh có chiều rộng B>=1000mm, rãnh qua cổng vào các nhà máy thì
dùng rãnh BTCT.
+ Đối với rãnh có chiều rộng B<1000mm thì dùng rãnh gạch xây đậy đan BTCT.
Hướng thoát nước : Thoát từ cuối tuyến về đầu tuyến và kết nối với hệ thống
thoát nước hiện hữu của dự án.
+ Kết cấu cống, rãnh, hố ga xem bản vẽ kết cấu.
+ Rãnh đậy đan dung cho rãnh đi trên vỉa hè được đổ tại chỗ
+ Tùy theo mặt bằng thi công, nếu tuyến rãnh đi quá dài thì khoảng cách từ 20m
đến 30m phải để khe lún rộng 20cm.
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 7


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

+ Khe lún được chám chít bằng sợi đay tẩm nhựa đường.
 Thi công hệ thống thoát nước thải :
Gồm hệ thống cống BTCT đúc sẵn và hố ga.
- Hố ga
+ Móng : Bê tông lót M100 dày 10cm trên nền đất đầm chặt K95.
+ Móng hố ga : Trên nền đất đầm chặt k ≥ 0,95 sau đó đổ lớp bê tông lót M100
dày 10cm trước khi đặt phần đáy đúc sẵn.
+ Thành hố ga BTCT M200 đá 1x2 thành và đáy dày 15cm,. Thành hố ga BTCT
dày 15cm bố trí hệ thống thang lên xuống với khoảng cách 30cm/bậc bằng thép
D16 gắn vào thành để phục vụ cho công tác thăm và nạo vét khi cần thiết.

+ Tấm đan : Tấm đan BTCT M200 đá 1x2 kích thước 850x850x6cm, xung quanh
miệng tấm đan được gia cố thép góc L50x50x5mm tránh sứt mẻ trong quá trình
vận hành cũng như thi công.
- Cống BTCT D300 thiết kế định hình theo TCVN 9113:2012, đế cống BTCT
M200
 Thi công đường:
Kết cấu áo đường (Sân bốc dỡ hàng hóa) :
+ Bê tông nhựa chặt BTNC 12.5 dày 40mm
+ Tưới nhựa dính bám 0.5kg/m2
+ Bê tông nhựa chặt C19 dày 60mm
+ Tưới nhựa lỏng thấm bám 1kg/m2
+ Cấp phối đá dăm loại 1 (Dmax=25) dày 150mm
+ Cấp phối đá dăm loại 2 (Dmax=37.5) dày 360mm
+ 300mm lớp móng gia cường ( gồm 10cm cấp phối đá dăm loại 2 và
20cm lớp cát đen đầm chặt K98)
+ Nền đầm chặt K95
Bó vỉa và Bê tông cốt thép gia cường tại vị trí tiếp giáp.
 Thi công tường rào:
- Tường rào bằng lưới thép hàn D3.5 mạ kẽm
- Móng BTCT M200
- Toàn bộ lưới, mã, bu lông được mạ kẽm

Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 8


Bên mời thầu :
Dự án :


Gói thầu

PHẦN 2 : TỔ CHỨC THI CÔNG
1. MẶT BẰNG CÔNG TRƯỜNG
1.1.

Triển khai thi công:

Chúng tôi sẽ chuẩn bị lực lượng thi công khi nhận được thông báo trúng thầu để
sẵn sàng triển khai thi công ngay sau khi nhận lệnh khởi công và bàn giao mặt bằng
công trình. Lực lượng công nhân sẽ chia làm nhiều tổ đội, chia ca để đảm bảo đẩy
nhanh tiến độ thi công khi cần thiết. Mỗi đội đều có cán bộ kỹ thuật thường xuyên
theo dõi và chỉ huy thi công tại công trường.
1.2.

Công tác nhận bàn giao mặt bằng thi công

- Ngay sau khi nhà thầu có quyết định trúng thầu, Nhà thầu sẽ ký hợp đồng xây
lắp với chủ đầu tư và tiến hành công tác nhận bàn giao mặt bằng thi công giữa nhà
thầu - chủ đầu tư - đơn vị khảo sát thiết kế.
- Nội dung của công tác nhận bàn giao mặt bằng thi công bao gồm: Nhận mặt
bằng tổng thể công trình thi công, các mốc toạ độ, cao độ tim tuyến công trình. Các
nội dung bàn giao này được lập thành biên bản có sự xác nhận của các bên tham gia.
1.3.

Bố trí chung mặt bằng công trường.

-


(Xem bản vẽ bố trí mặt bằng công trường)

-

Văn phòng công trường, hệ thống kho, bãi vật liệu, bãi gia công (cốp pha, cốt thép,
bãi đúc …) trên sơ đồ mặt bằng tổ chức thi công nhằm đạt được mục đích tiếp
cận đường giao thông, đảm bảo phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, thuận
lợi cho việc bảo đảm tiến độ thi công mà chúng tôi đề ra. Mặt bằng công trường
bao gồm các hạng mục chính sau :
o Văn phòng ban điều hành công trường, nhà y tế, an toàn vệ sinh lao động
(có đầy đủ trang thiết bị).
o Văn phòng tư vấn.
o Phòng thí nghiệm hiện trường.
o Khu nhà ở công nhân.
o Nhà bảo vệ.
o Kho vật tư.
o Bể nước thi công.
o Bãi đúc và chứa các cấu kiện đúc sẵn
o Bãi gia công cốt thép.
o Bãi tập kết thiết bị.
o Bãi tập kết vật liệu .
o Đường công vụ.

Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 9


Bên mời thầu :

Dự án :

Gói thầu

o Công trường được ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào cột thép góc và
lưới thép B40 cao 2.0m.
2. CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
2.1
Nước thi công và sinh hoạt.
-

-

2.2
-

-

Nước thi công: đấu nối từ nguồn nước hiện hữu của Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ gắn
đồng hồ nước và thanh toán đầy đủ chi phí sử dụng hàng tháng cho Chủ đầu tư. Hệ
thống cấp nước được Nhà thầu lắp đặt ngay thời điểm bắt đầu điều động công
việc, triển khai công trình. Do sử dụng bê tông thương phẩm nên nhu cầu về nước
phục vụ thi công không lớn.
Ngoài việc sử dụng nguồn nước sẵn có, nếu cần thiết Nhà thầu sẽ có biện pháp
khoan giếng lấy nước phục vụ hoặc khi bị cúp nước, sẽ thuê xe bồn cấp nước chứa
vào một bể chứa nước dự phòng.
Cấp điện.
Nguồn điện đấu nối từ nguồn điện của Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ thiết lập tủ điện
tổng và hộp cầu dao, bố trí thêm hệ thống cột điện, truyền dây dẫn diện tới các khu
vực tiêu thụ điện như: Văn phòng, kho, các bãi gia công, khu vực máy thi công, ...

Chủng loại, qui cách dây dẫn; cầu dao; aptomat được tính toán trên cơ sở tổng
công suất của các máy móc thiết bị thi công đưa vào công trình ở thời điểm bất lợi
nhất., nhà thầu sẽ liên hệ với điện lực địa phương để có phương án đảm bảo cấp
điện cho thi công.
Ngoài ra huy động thêm 01 máy phát điện dự phòng có công suất 250KVA.
Lập hệ thống đèn pha chiếu sáng chung cho công trường đồng thời phục vụ công
tác thi công vào ban đêm và công tác bảo vệ. Hệ thống này có tính cơ động được
điều chỉnh và mở rộng theo tiến độ thi công và chiều lên cao của công trình.

3. TỔ CHỨC THI CÔNG ĐƯỜNG
3.1
Biện pháp thi công đào nền đường
- Trước khi thi công nhà thầu tiến hành khôi phục cọc mốc và cọc tim, hệ thống
cọc mốc và cọc tim phải được Tư vấn giám sát nghiệm thu trước khi tiến hành thi
công.
- Những cọc mốc đựơc nhà thầu dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe máy
thi công, được cố định bằng những cọc phụ và được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh
chóng khôi phục lại những cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế khi triển khai thi công.
- Tiến hành lên ga, cắm cọc xác định chỉ giới xây dựng. Tất cả vật liệu cây cối,
rễ cây, bụi cây, cỏ rác trong phạm vi xây dựng phải được dọn dẹp đào bỏ vận chuyển
ra khỏi phạm vi công trường theo thiết kế và vận chuyển đổ đi đến nơi qui định.
- Trước khi đào nhà thầu xây dựng hệ thống thoát nước ngăn không cho chảy
vào hố móng và nền đường, phải đào mương, khơi rãnh, đắp bờ con trạch... tuỳ theo
địa hình thực tế.
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế tiến hành công tác đào được tiến hành bằng máy ủi,
máy xúc, xe vận chuyển, kết hợp với thủ công đào đến cao độ thiết kế. Trường hợp
phát hiện thấy lớp đất đào bỏ có chiều dày lớn hơn chiều dày trong bản vẽ, nhà thầu
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà


Trang 10


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

sẽ báo cáo Tư vấn giám sát, Chủ đầu tư để làm thủ tục thí nghiệm xác định loại đất và
chiều dày đào bỏ.
- Những kiến trúc phần dưới của công trình cũ (nếu không có những yêu cầu
khác) cấn phải phá huỷ tới tận đáy dòng chảy thiên nhiên.
- Những hố sình ra do đào bỏ công trình cũ Nhà thầu sẽ lấp lại bằng vật liệu
phù hợp được chấp thuận đến cao độ mặt đất xung quanh và trong phạm vi mặt bằng
thi công. Chúng phải được đầm chặt phù hợp với yêu cầu trong hồ sơ thiết kế hoặc chỉ
dẫn của Tư vấn giám sát.
- Đất thừa đổ đi được nhà thầu tập kết ngay lên xe vận chuyển để lấy mặt bằng
thi công và đảm bảo vệ sinh môi trường.
3.2

Biện pháp thi công đắp nền K95:

Máy ủi sẽ san vật liệu đắp sẽ được rải thành lớp dày không quá 20 cm và có
chiều rộng trên 20 cm mỗi phía để đảm bảo có đủ vật liệu để lu lèn mép nền. Vật liệu
còn thừa sẽ được gọt xén bỏ. Quá trình đầm nén sẽ tiến hành bằng các loại lu kết hợp
với công tác tưới nước nhằm đảm bảo độ chặt yêu cầu.
Tuỳ theo từng lớp đắp mà nhà thầu bố trí các loại lu và số lượt lu khác nhau để
xây dựng được nền đắp có chất lượng kỹ thuật tốt nhất và kinh tế nhất.
Công tác lu lèn, nhà thầu sử dụng các loại lu như sau:
+ Giai đoạn đầu sử dụng lu tĩnh 8-10T.

+ Giai đoạn 2, sử dụng lu rung 14 - 25T.
Lu sẽ đi dọc theo phần cát đắp, chu trình lu được bắt đầu từ những vị trí thấp
đến cao, lần lu sau sẽ chớm vệt lu thứ nhất ít nhất 1/3 bề rộng vệt lu.
Đối với đoạn đường thẳng, lu sẽ đi từ 2 mép phần đắp vào tim, với những đoạn
bố trí siêu cao, lu sẽ đi từ phía bụng đường cong ra phía lưng đường cong.
Trong quá trình lu, xe téc luôn tưới nước đảm bảo đủ độ ẩm cần thiết. Ngoài ra
đối với những vị trí không thể thi công bằng lu được (do nền đường quá nhỏ hay nằm
trong phạm vi ảnh hưởng đến tường chắn, đắp cống...) thì sử dụng các loại lu nhỏ,
đầm cóc.
Sau khi thi công xong lớp đắp đầu tiên, được KSTV kiểm tra, nghiệm thu nhà
thầu sẽ tiến hành thi công các lớp đắp tiếp theo đến cao độ thiết kế.
Các lớp đắp tiếp theo chỉ được tiến hành thi công khi lớp đắp trước đó được
KSTV kiểm tra và nghiệm thu.
Khi thi công nền đắp liền kề các kết cấu công trình thì chỉ được tiến hành đắp
khi kết cấu bê tông đạt hơn 70% cường độ thiết kế và phải hết sức cẩn thận để không
gây ảnh hưởng đến các công trình này.
Trong quá trình thi công, nếu có thay đổi về đặc điểm và đặc tính vật liệu, nhà
thầu sẽ báo cáo KSTV cho phép tiến hành các thử nghiệm đầm nén bổ sung và đệ
trình kết quả cho KSTV xem xét, chấp thuận.
• Biện pháp thi công xáo xới, lu lèn :
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 11


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu


Tại những vị trí nền đường đào, sau khi đào đất đến cao độ thiết kế, lớp đáy
đào sẽ được xáo xới, lu lèn đầm chặt theo yêu cầu. Trình tự thi công xáo xới đầm tại
chỗ này như sau:
Dùng máy ủi, kết hợp máy xúc đào đánh tơi lớp đất đáy đào .
Dùng máy ủi san san phẳng và đầm sơ bộ lớp đất đã được xáo xới.
Dùng lu đầm lớp đất xáo xới đạt độ chặt theo yêu cầu (Quá trình lu lèn thực
hiện như biện pháp thi công đắp nền)
3.3

Biện pháp thi công lớp cát đắp dày 20 cm

- Cắm cọc xác định vị trí giới hạn khu vực cần đắp,kiểm tra cao độ và kích thước
nền đắp bằng máy thủy bình và thước thép.
- Ô tô chở vật liệu theo khối lượng yêu cầu đổ vật liệu theo chỉ dẫn của cán bộ kĩ
thuật ,sau đó dung máy ủi san đều tạo phẳng. Trong quá trình đầm nén sẽ thường
xuyên kiểm tra cao độ và độ bằng phẳng của lớp đắp.
- Độ ẩm của cỏt phải đạt độ ẩm tốt nhất ,nếu chưa đạt chưa đủ ẩm thì phải tưới thêm
nước bằng xe xitec hoặc với vò phun cầm tay chếch lên để tạo mưa (Tránh phun mạnh
làm trôi các hạt nhỏ, đồng thời đảm bảo phun đều), hoặc bằng giàn phun nước phía
trên bánh lu của xe lu.
- Bố trí hành trình của các thiết bị san và vận chuyển một cách hợp l để có thể tận
dụng tối đa tác dụng đầm nén trong khi di chuyển các thiết bị đó , giảm thiểu được các
vết lằn bánh xe và tránh tình trạng đầm nén không đều.
Đầm nén:
Công tác lu lèn tiến hành qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Lèn ép sơ bộ ổn định lớp cát đắp ,dùng lu nhẹ 810T, lu 3 4 lượt/điểm
với vận tốc v=1,5 km/h.
-


Giai đoạn 2: Lu lèn chặt mặt đường dựng lu rung 25 tấn ( khi rung tải trọng lớn
đến 25 tấn) lu 6 8 lượt/điểm, với v=2,5km/h.

- Giai đoạn 3: Hoàn thiện dùng lu tĩnh 8- 10 tấn tốc độ 2,5km/h, lu 3- 4 lượt/điểm
tạo phẳng bề mặt đường và đạt cao độ theo yêu cầu thiết kế.
Quá trình lu lèn được tiến hành từ thấp lên cao, đường cong thì lu từ bụng vào
lưng đường cong. Vệt sau đè lên vệt trước ít nhất 20cm, phải tiến hành tưới ẩm nhẹ để
bù lại lượng đã bốc hơi.
Khối lượng cát đắp phải được tính toán đầy đủ để đắp với hệ số đắp được xác định
như sau:

Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 12


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

Xác định hệ số rải :
KĐắp = γ c max .K yc / γ ct .n
γ c.max : Dung trọng khô lớn nhất của cát đắp theo kết quả đầm nén tiêu chuẩn,
γ ct .n : Dung trọng khô của cát lúc chưa lu lèn,

+Kyc : Độ chặt theo quy định,
+ KĐắp: Có thể lấy tạm 1,4 và xác định chính xác thông qua đắp thử.
3.4


Công tác thi công lớp móng đường CPĐD.

- Vật liệu sau khi được kiểm tra đạt yêu cầu về cấp phối, độ mài mòn Los
angeles, chỉ tiêu Atterberg, hàm lượng cát, chỉ tiêu CBR, hàm lượng hạt dẹt... Theo
quy định của hồ sơ mời thầu và được sự đồng ý của TVGS.
- Độ ẩm tốt nhất của vật liệu CPĐD nằm trong phạm vi độ ẩm tối ưu (W o ± 2
%) cần duy trì trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết, san hoặc rải và lu lèn.
- Trước và trong quá trình thi công, cần phải kiểm tra và điều chỉnh kịp thời độ
ẩm của vật liệu CPĐD.
+ Nếu vật liệu có độ ẩm thấp hơn phạm vi độ ẩm tối ưu, phải tưới nước bổ sung
bằng các vòi tưới dạng mưa và không được để nước rửa trôi các hạt mịn. Nên kết hợp
việc bổ sung độ ẩm ngay trong quá trình san rải, lu lèn bằng bộ phận phun nước dạng
sương gắn kèm;
+ Nếu độ ẩm lớn hơn phạm vi độ ẩm tối ưu thì phải trải ra để hong khô trước
khi lu lèn.
- Nhà thầu dự kiến lớp CPĐD được thi công làm 4 lớp trong đó 3 lớp CP ĐD
loại 2 dày 46cm và lớp móng trên CP ĐD loại 1 dày 15cm (nếu kết quả thi công thí
điểm đạt yêu cầu và được sự chấp thuận của tư vấn giám sát, Công tác thi công thí
điểm tuân thủ theo mục 7.3 TCVN 8859-2011 trên cơ sở Thiết bị của Nhà thầu và vật
liệu được chấp thuận). Trình tự thi công như sau:
- Chuẩn bị thi công:
+ Hoàn thiện đỉnh lớp móng dưới (CPĐD loại II), cắm cọc tim, vai của đoạn rải
và đánh dấu chiều dày rải (khi chưa lu lèn).
+Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp phải được tập kết về bãi chứa tại chân công
trình để tiến hành các công tác kiểm tra, đánh giá chất lương .
+Vận chuyển vật liệu đến đổ vào máy rải bằng xe ôtô tự đổ.
+Trong mọi công đoạn vận chuyển, tập kết, phải có các biện pháp nhằm tránh
sự phân tầng của vật liệu CPĐD (phun tưới ẩm trước khi bốc xúc, vận chuyển).
+ Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu như máy san, các loại lu,

ô tô tự đổ chuyên chở vật liệu, thiết bị khống chế độ ẩm, máy đo đạc cao độ, dụng cụ
khống chế chiều dày, các thiết bị thí nghiệm kiểm tra độ chặt, độ ẩm tại hiện trường…
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 13


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

+Việc thi công các lớp móng CPĐD chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi công
đã được nghiệm thu. Khi cần thiết, phải tiến hành kiểm tra lại các chỉ tiêu kỹ thuật
quy định của mặt bằng thi công, đặc biệt là độ chặt lu lèn thiết kế.
- San rải CPĐD:
- Căn cứ vào thiết bị của Nhà thầu, chiều dày thiết kế, có thể phân thành các lớp
thi công. Chiều dày của mỗi lớp thi công sau khi lu lèn không được lớn hơn 15 cm.
Trường hợp đặc biệt có yêu cầu chiều dày cao hơn thì phải sử dụng thiết bị lu hiện đại
và sơ đồ lu đặc biệt , nhưng trong mọi trường hợp không được vượt quá 18cm.
- Về quyết định chiều dày rải (thông qua hệ số lu lèn) phải căn cứ vào kết quả
thi công thí điểm, có thể xác định hệ số rải (hệ số lu lèn) sơ bộ K rải như sau :

[1]
Trong đó :
là khối lượng thể tích khô lớn nhất theo kết quả thí nghiệ m đầm nén
tiêu chuẩn, g/cm3;
là khối lượng thể tích khô của vật liệu CPĐD ở trạng thá i rời (chưa đầm
nén), g/cm3;

Kyc là độ chặt yêu cầu của lớp CPĐD, %
- Để đảm bảo độ chặt lu lèn trên toàn bộ bề rộng móng, khi không có khuôn
đường hoặc đá vỉa, phải rải vật liệu CPĐD rộng thêm mỗi bên tối thiểu là 25 cm so
với bề rộng thiết kế của móng. Tại các vị trí tiếp giáp với vệt rải trước, phải tiến hành
loại bỏ các vật liệu CPĐD rời rạc tại các mép của vệt rải trước khi rải vệt tiếp theo.
- Trường hợp sử dụng máy san để rải vật liệu CPĐD, phải bố trí công nhân lái
máy lành nghề và nhân công phụ theo máy nhằm hạn chế và xử lý kịp hiện tượng
phân tầng của vật liệu. Với những vị trí vật liệu bị phân tầng, phải loại bỏ toàn bộ vật
liệu và thay thế bằng vật liệu CPĐD mới. Việc xác lập sơ đồ vận hành của máy san,
rải CPĐD phải dựa vào kết quả của công tác thi công thí điểm.
- Phải thường xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc,
độ ẩm, độ đồng đều của vật liệu CPĐD trong suốt quá trình san rải.
- Lu lèn:
+ Lu sơ bộ cấp phối: dùng lu 6-:- 8 tấn, sau 3-:-4 lượt lu tiến hành bù phụ, sửa
chữa bề mặt.
+ Lu chặt cấp phối: Dùng lu rung, 14T (khi rung đạt 25T) hoặc lu bánh lốp
16Tđể lu tiếp từ 12 -:- 20 lượt.
+ Lu hoàn thiện : Dùng lu bánh sắt 8-:-10T lu hoàn thiện từ 2 -:- 3 lượt.
- Số lần lu lèn phải đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt móng
(kể cả phần mở rộng), đồng thời phải bảo đảm độ bằng phẳng sau khi lu lèn.

Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 14


Bên mời thầu :
Dự án :


Gói thầu

- Việc lu lèn phải thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao, vệt bánh lu sau chồng lên
vệt lu trước ít nhất là 20 cm. Những đoạn đường thằng, lu từ mép vào tim đường và ở
các đoạn đường cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường cong.
- Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ,
độ dốc ngang, độ bằng phằng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân tầng đ ể bù
phụ, sửa chữa kịp thời:
- Nếu thấy hiện tượng khác thường như rạn nứt, gợn sóng, xô dồn hoặc rời rạc
không c hặt… phải dừng lu, tìm nguyên nhân và xử lý triệt để rồi mới được lu tiếp.
Tất cả các công tác này phải hoàn tất trước khi đạt được 80 % công lu.
- Nếu phải bù phụ sau khi đã lu lèn xong, thì bề mặt lớp móng CPĐD đó phải
được cày xới với chiều sâu tối thiểu là 5 cm trước khi rải bù.
- Sơ đồ công nghệ lu lèn áp dụng để thi công đại trà cho từng lớp vật liệu như
các loại lu sử dụng, trình tự lu, số lần lu phải được xây dựng trên cơ sở thi công thí
điểm lớp móng CPĐD.
- Bảo dưỡng lớp CPĐD:
- Phải thường xuyên giữ đủ độ ẩm trên mặt lớp móng CPĐD để tránh các hạt
mịn bị gió thổi. Đồng thời không cho xe cộ đi lại trên lớp móng khi chưa tưới nhựa
thấm bám để tránh bong bật.
- Đối với lớp móng trên, cần phải nhanh chóng tưới nhựa thấm bám bằng nhựa
lỏng MC70 (phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 8818-1:2011) hoặc nhũ tương nhựa đường
loại SS-1h hoặc CSS-1h (phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 8817-1:2011).
- Trước khi tưới nhựa thấm bám, phải tiến hành làm vệ sinh bề mặt lớp móng
nhằm loại bỏ bụi, rác, vật liệu rời rạc bằng các dụng cụ thích hợp như chổi, máy nén
khí nhưng không được làm bong bật các cốt liệu của lớp móng.
- Khi tưới nhựa thấm bám, nhiệt độ không khí phải lớn hơn 8 oC, đồng thời phải
đảm bảo vật liệu tưới có nhiệt độ thích hợp khoảng 70 oC -:- 10oC đối với nhựa lỏng
MC70.
- Tiến hành phun tưới nhựa thấm bám đồng đều trên toàn bộ bề mặt lớp móng

bằng các thiết bị chuyên dụng với áp lực phun từ 0,2 MPa đến 0,5 MPa và định mức
là 1,0kg/m2
3.5

Thi công lớp bêtông nhựa 2 lớp ( BTN hạt thô 6cm và BTN hạt mịn dày
4cm ).
+ Chuẩn bị mặt bằng

-Phải làm sạch bụi bẩn và vật liệu không thích hợp rơi vãi trên bề mặt sẽ rải bê
tông nhựa lên bằng máy quét, máy thổi, vòi phun nước (nếu cần) và bắt buộc phải
hong khô. Bề mặt chuẩn bị phải rộng hơn sang mỗi phía lề đường ít nhất là 20 cm so
với bề rộng sẽ đượ c tưới thấm bám hoặc dính bám.
-Bề mặt chuẩn bị, hoặc là mặt của lớp móng hay mặt của lớp dưới của mặt
đường sẽ rải phải bảo đảm cao độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc với các
sai số nằm trong phạm vi cho phép mà các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đã quy định.
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 15


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

-Tưới vật liệu dính bám: tưới trên mặt đường nhựa cũ dùng nhựa lỏng đông đặc
nhanh RC70 (TCVN 8818-1:2011) với tỷ lệ từ 1.0kg/m2 để tưới dính bám. Thời gian
từ lúc tưới dính bám đến khi rải lớp bê tông nhựa phải đủ (để nhũ tương CSS1-h kịp
phân tách hoặc để nhựa lỏng RC70 kịp đông đặc) và do Tư vấn giám sát quyết định,

thông thường sau ít nhất là 4 giờ. Trường hợp thi công vào ban đêm hoặc thời tiết ẩm
ướt, có thể dùng nhũ tương phân tách nhanh CRS -1 (TCVN 8817-1: 2011) với tỷ lệ
từ 0,3 lít/m2 đến 0,5 lít/m2 để tưới dính bám.
+ Rải hỗn hợp BTN:
- Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa khi đổ vào máy rải 120 0C. Công tác rải
BTN chỉ được tiến hành khi nhiệt độ môi trường không nhỏ hơn +5 0C.
- Chỉ được rải hỗn hợp BTN nóng bằng máy chuyên dùng, ở những chỗ hẹp
không rải được bằng máy chuyên dùng thì cho phép rải bằng thủ công nhưng phải
tuân theo các yêu cầu sau:
- Dùng xẻng xúc hỗn hợp đổ thấp tay, không được hất từ xa để hỗn hợp không
bị phân tầng.
- Dùng cào và bàn trang trải đều thành một lớp bằng phẳng đạt dốc ngang yêu
cầu, có bề dày bằng 1,35-:-1,45 bề dày thiết kế.
- Rải thủ công đồng thời với máy rải để có thể lu lèn chung vệt rải bằng máy
với chỗ rải bằng thủ công, đảm bảo mặt đường không có vết nối.
- Khi bắt đầu ca làm việc cho máy rải hoạt động không tải 10-:-15 phút để kiểm
tra máy, sự hoạt động của guồng xoắn, băng chuyền, đốt nóng tấm là. Đặt dưới tấm là
2 con xúc xắc hoặc thanh gỗ có chiều cao bằng 1,2-:-1,3 bề dày thiết kế của lớp BTN.
Trị số chính xác được xác định thông qua đoạn rải thí điểm.
- Cuối ngày làm việc, máy rải phải chạy không tải ra cuối vệt rải khoảng 5-:-7m
mới được ngừng hoạt động. Dùng bàn trang nóng, cào sắt nóng vun vén cho mép cuối
vệt rải đủ chiều dày và thành một đường thẳng thẳng góc với trục đường. Phải xắn bỏ
một phần hỗn hợp để mép chỗ nối tiếp được ngay thẳng, phải tiến hành ngay sau khi
lu lèn xong lúc hỗn hợp còn nóng nhưng không lớn hơn +70 0C. Trước khi rải tiếp phải
sửa sang lại mép chỗ nối tiếp học và ngang và quét một lớp mỏng nhựa lỏng đông đặc
vừa hay nhũ tương nhựa đường phân tách nhanh hoặc sấy nóng bằng đèn khò để đảm
bảo sự dính kết tốt giữa 2 vệt rải cũ và mới
- Khe nối dọc ở lớp trên và lớp dưới, đoạn thi công trước và đoạn thi công sau
phải so le nhau cách nhau ít nhất là 20cm. Mối nối ngang ở lớp trên và lớp dưới đoạn
thi công trước và đoạn thi công sau cách nhau ít nhất là 1m.

+ Lu lèn BTN:
- Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa xong đến đâu là máy lu phải tiến theo sát để
tiến hành lu lèn ngay đến đó. Cần tranh thủ lu lèn khi hỗn hợp còn giữ nhiệt độ lu lèn
có hiệu quả. Nhiệt độ hiệu quả nhất khi lu lèn hỗn hợp BTN nóng là 130 oC -:- 1400C,
công tác lu lèn phải kết thúc khi hỗn hợp bê tông nhựa có nhiệt độ > 70 0C. Trong quá
trình lu, đối với lu bánh sắt phải thường xuyên làm ẩm bánh sắt bằng nước. Khi hỗn
hợp dính bám bánh xe lu phải dùng xẻng cào ngay và bôi ướt mặt bánh, mặt khác
dùng hỗn hợp nhỏ lấp ngay chỗ bị bóc ra. Đối với lu bánh hơi, dùng dầu chống dính
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 16


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

bám bôi bánh lốp vài lượt đầu, về sau khi lốp đã có nhiệt độ cao xấp xỉ với hỗn hợp
thì hỗn hợp sẽ không dính bám vào lốp nữa. Không được dùng dầu mazut bôi vào
bánh xe lu để chống dính bám, không được dùng nước để bôi vào bánh lốp của lu
bánh hơi.
Trình tự lu lèn:
- Máy rải BTN xong đến đâu tiến hành lu lèn ngay đến đó. Cần tranh thủ lu lèn
khi hỗn hợp còn giữ nhiệt độ lu lèn có hiệu quả. Nhiệt độ lu lèn hiệu quả nhất của
BTN nóng là từ 130 – 140oC. Khi nhiệt độ của lớp BTN hạ xuống dưới 70 oC thì lu lèn
không đạt hiệu quả nữa.
- Khi nhiệt độ hỗn hợp cao và trời nắng:
+ Lu sơ bộ bằng lu bánh thép 8 tấn: 4 lượt/điểm. Trong quá trình lu sơ bộ, bố trí

nhân lực để bù phụ, sửa chữa những chỗ sai sót.
+ Lu cơ bản bằng lu bánh lốp 16-25 tấn: 12 lượt với lớp BTN hạt thô, 10 lượt
với lớp BTN hạt mịn. Tốc độ lu 2km/h trong 6-:-8 lượt đầu, sau tăng dần lên 3-:-5
km/h
+ Lu hoàn thiện bằng lu bánh sắt 10tấn.
- Khi nhiệt độ hỗn hợp ở mức tối thiểu và mùa đông.
+ Dùng ngay lu bánh hơi đi 12 -:- 14 lượt/điểm.
+ Tiếp theo dùng lu bánh sắt 10 tấn lu 4 lượt/điểm.
- Tốc độ lu đối với mỗi loại lu như trường hợp trên.
- Kết thúc quá trình lu nhiệt độ BTN không nhỏ hơn 70 độC.
4. THI CÔNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI
4.1
Công tác đo đạc và định vị tim cốt:
Chuyền cao độ từ các mốc cao độ chính trên tuyến về một vị trí cố định gần
công trình để tiện kiểm tra theo dõi cao độ sau này
Công tác định vị tim cống nhằm đảm bảo đúng vị trí của công trình, được thực
hiện trong suốt thời gian thi công bao gồm việc xác định các cọc mốc và mốc cao độ.
Cắm các vị trí cọc để định vị đường trục dọc làm cơ sở cho việc kiểm tra trong suốt
quá trình thi công.
Vị trí tim công trình được xác định bằng cách đo hai lần khoảng cách từ cọc mốc
gần nhất đến nó, sau đó tại tim đặt hai cọc định vị trục dọc cách xa ít nhất 2m so với
mép hố móng dự kiến đào. Trong qua trình thi công vị trí và cao độ đó được giữ
nguyên, sau khi thi công xong phần móng sẽ đánh dấu các điểm đặc trưng và các điểm
trục dọc công trình để thuận cho kiểm tra lúc xây lắp.
4.2
Công tác thi công hố ga:
- Đào hố móng:
- Định vị các cọc tim cống.
- Đào đến cao độ thiết kế được chỉ ra trong bản vẽ. Trong trường hợp, đến cao
độ thiết kế mà phía dưới là nền đất không phù hợp Nhà thầu sẽ thông báo để Kỹ sư

quyết định đào bổ sung và đắp trả bằng vật liệu mượn và tiếp tục đóng cực cừ tràm
mật độ 25 cây/ m2.
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 17


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

-Vật liệu đào lên: Nếu là vật liệu đó dùng để đắp nền đường (vật liệu mượn) Nhà thầu
sẽ tập kết để tận dụng để đắp trả. Với vật liệu khác nhà thầu sẽ loại bỏ ra khỏi khu vực
thi công.
-Do móng hố thăm nằm sâu và diện tích rộng hơn, nên việc đào bổ sung sẽ được
xác định tại từng vị trí.
-Thi công lớp lót móng:
-Thi công đáy hố ga đúc sẵn, cẩu lắp vào vị trí
-Thi công hố ga;
-Lắp ghép ván khuôn hố ga (có thể đúc sẵn trước để lắp ghép).
-Lắp đặt cốt thép hố ga (có thể đúc sẵn trước để lắp ghép).
-Đổ bê tông.
-Lắp ghép ván khuôn thân hố ga (có thể đúc sẵn trước để lắp ghép).
-Đổ bê tông thân (có thể đúc sẵn trước để lắp ghép).
-Hoàn thiện bề mặt bê tông và bảo dưỡng.
-Tháo dỡ ván khuôn.
+Tường đầu tường cánh, sân cống và các hạng mục gia cố bằng bê tông, bê tông cốt
thép, đá hộc lát khan hoặc kết hợp vữa xây theo hồ sơ bản vẽ thi công được duyệt.

+ Lấp đất cát:
Mỗi lớp phải được đầm đến độ chặt quy định theo hồ sơ thiêt kế. Độ chặt của đất cát
đắp tại các vị trí đặt cống phải bằng hoặc lớn hơn độ chặt của các lớp đất cát kề bên
nhưng tối thiểu cũng phải đạt 95% độ chặt thí nghiệm. Mỗi lớp đắp chỉ được sử dụng
loại vật liệu đồng nhất có thể cho phép đạt độ chặt quy định nhưng trong bất kỳ
trường hợp nào chiều dầy đã đầm chặt của mỗi lớp đất cát này cũng không được quá
120mm và trong phạm vi giới hạn độ ẩm tốt nhất. Công tác đầm sẽ được thực hiện
bằng đầm cơ khí hợc đầm tay để tránh gây ra chuyển vị và các hư hại khác cho ống
cống.
+ Tiến hành các công tác khác để hoàn thiện cống.
4.3
Công tác thi công cống tròn.
a) Đào móng cống:
- Đối với phạm vi thi công hệ thống thoát nước thải, nhà thầu tiến hành đào trần toàn
bộ phạm vi thi công với chiều rộng cách mép đáy 1m về mỗi bên, mái dốc ta luy 1:1
- Sử dụng máy đào kết hợp thủ công đào đất hố móng. Kích thước hố móng phải rộng
hơn kích thước thiết kế tối thiểu mổi bên 1m, nếu trong hố móng có nước mặt cần
phải làm các rãnh và hố thu kết hợp với bơm để thoát nước và đồng thời phải đóng
cọc cừ thép giá cố thành móng cống cũng như hố ga. Khối lượng đất đào lên nếu phù
hợp sẽ được chọn lọc tập kết sang một bên để tận dụng đắp trả hoặc vận chuyể đổ đi.
Trong trường hợp hố móng đào lên gặp phải nền yếu, Nhà thầu sẽ có giải pháp xử lý
triệt để bằng cách đào lên toàn bộ lớp đất này thay bằng vật liệu mới thích hợp nhằm
đảm bảo cho hố móng ổn định trước khi thi công các bước tiếp theo như đóng cọc cừ
tràm và thi công lớp cát đệm đầu cọc cừ. Đáy hố móng phải đúng cao độ thiết kế được
kiểm tra bằng máy thuỷ bình trong suốt quá trình thi công
b)

Lắp đặt cống.

Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H

Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 18


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

- Các ống cống vận chuyển đến hiện trường đảm bảo chất lượng được Tư vấn giám
sát nghiệm thu mới đưa vào lắp đặt.
- Đặt ống cống bằng cần cẩu kết hợp thủ công. Cân chỉnh ống cống đúng vị trí, cao
độ, khe hở giữa hai đốt cống không được vượt quá giới hạn cho phép. Các ống cống
được đặt sao cho tim ống cống trùng nhau, thẳng, ngang bằng hợp lý. Nghiệm thu ống
cống xong mới được thi công các bước tiếp theo .
- Tiến hành làm mối nối cống bằng vữa xi măng, đay tẩm nhựa, phủ lớp giấy dầu
tẩm nhựa, quét lớp nhựa chống thấm đều khắp cống xong tiến hành đắp đất hai bên
thành cống. Đắp từng lớp, được nghiệm thu mới tiến hành đắp lớp tiếp theo. Việc đắp
hai bên mang cống và đắp 0,5m trên đỉnh cống được tiến hành bằng đầm cóc. Chiều
dày mỗi lớp đắp không quá chiều dày thí nghiệm. Độ chặt lớp đắp đạt K  0,95, lớp
đất 30cm sát đáy móng đường K 0,98.
c) Đắp đất (cát) trên cống:
Công tác đắp đất cát chỉ được tiến hành khi đã nghiệm thu chất lượng của việc đặt
cống và làm mối nối ống cống. Vật liệu đắp trên cống được tận dụng từ đất cát đào.
Công tác lấp đất cát thực hiện hết sức thận trọng, để đảm bảo cho ống cống không bị
chuyển vị trong quá trình thi công và sử dụng sau này, việc lấp đất ở cống được tiến
hành bằng thủ công đắp từng lớp mỏng không quá 15 cm ở trên đỉnh cống và đắp đối
xứng đều hai bên ống cống trong phạm vi 50 cm từ đỉnh cống lên và từ mép cống ra
hai bên mỗi bên không nhỏ hơn hai lần bước ống cống ống cống.

- Khi đã đắp và đầm nén được một lớp cao hơn điểm cao nhất của cống tối thiểu
0,5m trở lên thì mới cho phép dùng cơ giới để thi công , song quá trình đầm cũng cần
hạn chế tốc độ của máy tránh làm ảnh hưởng xê dịch vị trí cống .
-

Kiểm tra,nghiệm thu:
Quá trình kiểm tra nghiệm thu cống theo các nội dung sau:
+ Kiểm tra độ cao, kích thước và địa chất đáy móng phù hợp với hồ sơ thiết kế và
được sự đồng ý của Tư vấn giám sát bằng văn bản mới được phép thi công việc tiếp
theo.
+ Cống được đặt đúng vị trí thoát nước dễ dàng, đảm bảo đúng tim cống, đúng cao
độ và độ dốc thiết kế, sai số của độ dốc đáy cống là ±10mm.
+ Độ chặt của từng lớp đất đắp hố móng, hai bên mang cống và trên đỉnh cống sẽ
kiểm tra thường xuyên trước khi đắp lớp tiếp theo.
THI CÔNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
5.1
Công tác chuẩn bị:
Chuyền cao độ từ các mốc cao độ chính trên tuyến về một vị trí cố định gần
công trình để tiện kiểm tra theo dõi cao độ sau này
Công tác định vị tim cống nhằm đảm bảo đúng vị trí của công trình, được thực
hiện trong suốt thời gian thi công bao gồm việc xác định các cọc mốc và mốc cao độ.
Cắm các vị trí cọc để định vị đường trục dọc làm cơ sở cho việc kiểm tra trong suốt
quá trình thi công.
5.

Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 19



Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

Vị trí tim công trình được xác định bằng cách đo hai lần khoảng cách từ cọc mốc
gần nhất đến nó, sau đó tại tim đặt hai cọc định vị trục dọc cách xa ít nhất 2m so với
mép hố móng dự kiến đào. Trong qua trình thi công vị trí và cao độ đó được giữ
nguyên, sau khi thi công xong phần móng sẽ đánh dấu các điểm đặc trưng và các điểm
trục dọc công trình để thuận cho kiểm tra lúc xây lắp.
5.2
Công tác thi công mương thoát nước
Đây là hai hạng mục gồm hệ thống mương thoát nước mưa chạy dọc phạm vi
đường. Gồm 2 phân đoạn : Mương thành gạch xây rộng 800mm dài 156m và mương
thành BTCT dài 280m. Công tác thi công chính như sau :
- Tiến hành định vị tuyến mương ngoài hiện trường
- Đào trần phạm vi công trình với rộng đáy ra mỗi bên 1.5m , taluy dốc 1:1 đồng
thời có biện pháp ổn định hố móng.
- Lu lèn tại cao độ đáy móng mương với độ chặt đảm bảo k≥ 0.95.
- Đổ móng đáy hố ga bằng lớp bê tông lót M100 dày 5cm.
- Lắp đặt ván khuôn, đổ BTCT M200 dày 150cm đáy mương.
- Xây gạch thành mương và chát vữa lòng mương với mương gạch xây, ghép ván
khuôn, cốt thép, đổ bê tông, bảo dưỡng bê tong với mương thành BTCT.
- Lắp đặt tấm đan nắp mương
- San lấp: Sau khi lắp đặt xong tấm đan, tiến hành san lấp và đầm chặt K95 2 bên
thành mương tới cao độ nắp tấm đan. Chiều dày đắp mỗi lớp tùy thuộc vào điều kiện
máy móc và mặt bằng thi công quyết định chiều dày hay mỏng nhưng thường mỗi lớp
có chiều dày từ 20÷30cm. Tiến hành liên tục khi nào tới cao độ cao hơn đỉnh cống
30cm thì sẽ thi công bình thường như đối với mặt đường. Dù thực hiện theo phương

pháp nào thì cũng phải tuân thủ theo quy định: Công tác đất – Quy phạm nghiệm thu
và thi công TCVN 4447-2012
- Tiến hành nhổ hệ thống khung chống và giếng bơm hút nước kết thúc mô duyn
thi công.
Lưu ý:
- Hệ thống thoát nước mưa có chiều sâu tăng dần từ cuối về phía đầu tuyến, để
thuận lợi cho thi công cũng như tiêu thoát nước được tốt mũi thi công sẽ được thực
hiện theo thứ tự từ đầu về phía cuối tuyến
6.
6.1

THI CÔNG BỂ NƯỚC + TRẠM BƠM.
Biện pháp thi công đào đất, lấp đất hố móng

 Công tác đào đất hố móng:
Do khối lượng đào đất lớn, nền nhà thầu chọn giải pháp đào đất bằng máy kết hợp
với sửa bằng thủ công. Đất đào 1 phần được vận chuyển ra khỏi công trường đổ về
bãi thải, một phần để lại xung quanh hố móng và các khu đất chưa khởi công để sau
này lấp đất hố móng, tôn nền.
Máy đào sẽ đào đến cách cao độ thiết kế của hố móng khoảng 20 cm thì dừng lại
và cho đào thủ công sửa đến cao độ thiết kế .
Móng được đào theo độ vát thiết kế để tránh sạt lở
Trong quá trình thi công luôn có bộ phận trắc đạc theo dõi để kiểm tra cao độ hố
móng.
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 20



Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

Để việc tiến hành thi công đào đất được thuận lợi, Nhà thầu sẽ cho làm các rãnh
thu nước dẫn về hố ga thu nước, bố trí bơm nước có công suất lớn để bơm nước ngầm
và nước mưa, đảm bảo hố móng luôn khô ráo, dùng ống bơm dẫn nước ra ngoài hố ga
nước thải chung của khu vực.
Hố móng đào xong được kiểm tra kỹ càng về định vị tim, cốt, địa chất của đất. Nếu
phát hiện đất có sự thay đổi về địa chất sẽ báo cáo với bên A, tư vấn giám sát và thiết
kế có ý kiến xử lý. Nghiệm thu nền đất xong mới tiến hành công tác tiếp theo.
 Công tác lấp đất hố móng:
Công tác lấp đất hố móng được thực hiện sau khi bê tông đài móng và giằng móng đã
được nghiệm thu và cho phép chuyển bước thi công. Thi công lấp đất hố móng bằng
máy kết hợp với thủ công. Đất được lấp theo từng đợt, lóng nước và đầm chặt bằng
máy đầm cóc Mikasa đến độ chặt thiết kế.
Đất lấp móng và cát tôn nền được chia thành từng lớp dày từ 20-25cm, đầm chặt bằng
máy đầm cóc đến độ chặt , kết hợp đầm thủ công ở các góc cạnh.
Công tác lấp đất hố móng nhà thầu đảm bảo những yêu cầu sau:
+ Đất không lẫn tạp chất, vật rắn làm ảnh hưởng đến công tác đầm.
+ Vệ sinh hố lấp, vứt bỏ gỗ vụn, sắt vụn. Không làm ảnh hưởng đến các kết cấu đã thi
công và thép chờ thi công dầm giằng, trụ.
+ Kiểm tra độ đầm chặt của từng lớp đất, nếu không đạt yêu cầu thì phải làm lại.
+ Nếu trong điều kiện thời tiết có mưa lớn ảnh hưởng tới lớp đất đầm đã đạt yêu cầu
thì làm lại và lớp đất đó phải được kiểm tra lại.
+ Đất lấp phải đạt cao độ thiết kế.
+ Thường xuyên có đủ lượng nước để đảm bảo các lớp cát đắp được chặt đều.
+ Lấp, đầm xong đất tiến hành nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn công
6.2

Biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật công tác cốt thép
a. Lắp dựng cốt thép
- Vận chuyển cốt thép đã gia công đến vị trí lắp dựng đảm bảo thành phẩm không hư
hỏng và biến dạng. Nếu trong quá trình vận chuyển cốt thép bị biến dạng thì trước khi
lắp dựng đều được sửa chữa lại.
- Cốt thép được kê với ván khuôn bằng viên kê bằng bê tông. Vị trí và loại viên
bảo hộ đảm bảo cốt thép không bị ăn mòn và phù hợp với tính chất chịu lực sau này
của công trình.
- Vị trí khoảng cách, độ dày lớp bảo vệ và kích thước của các bộ phận cốt thép đều
được thực hiện theo sơ đồ đã vạch sẵn phù hợp với qui định của bản vẽ thiết kế. Cốt
thép đã được lắp dựng đảm bảo không biến dạng và xê dịch vị trí trong quá trình thi
công. Những cấu kiện sắt thép cố định đặt trước vào bê tông như bu lông, cầu thang…
đảm bảo lắp đặt đúng vị trí thiết kế quy định, nếu không cần chôn sẵn thì tiến hành đặt
ống tre, nứa để chừa lỗ, tuyệt đối không làm gãy cốt chịu lực khi thi công.
- Để đảm bảo khoảng cách giữa cốt thép và ván khuôn, chúng tôi sử dụng những
viên bảo hộ bằng bê tông có chiều dày bằng lớp bảo vệ và có dây thép buộc chặt vào
cấu kiện kê vào giữa ván khuôn và cốt thép, không dùng dầu mẩu cốt thép để kê. Giữa
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 21


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

hai lớp cốt thép có đặt cữ để giữ khoảng cách giữa chúng theo đúng quy định của thiết
kế.

- Liên kết từng thanh thép tại vị trí giao nhau được tiến hành bằng phương pháp
nối buộc hoặc hàn.
- Sau khi lắp dựng, các sai số không vượt quá trị số quy định trong bảng sau:

T
T
1

2

3
4

5

6

7

8

Các loại sai số

Trị số cho
phép
(mm)

Sai số về khoảng cách giữa các thanh chịu lực riêng biệt
a - Đối với các kết cấu khối lớn


± 30

b - Đối với cột, dầm và vòm

± 10

c - Đối với bản, tường

± 20

Sai số về khoảng cách giữa các hàng cốt thép khi bố trí nhiều
hàng theo chiều cao.
a – Trong các dầm, khung và bản có chiều dày lớn hơn 100
mm.
b – Trong tường và bản có chiều dày đến 100 mm và lớp bảo
vệ 10 mm.
Sai số về khoảng cách giữa các cốt đai của khung
Sai số cục bộ về chiều dày của lớp bảo vệ
a – Trong các kết cấu khối lớn

±5
±3
± 10
± 20

b – Trong móng nằm dưới kết cấu và các thiết bị kỹ thuật
khác
c – Trong cột, dầm và vòm

± 10


d – Trong tường và bản có chiều dày lớn hơn 100 mm.

±5

Sai số về khoảng cách giữa các thanh phân bố trong một
hàng
a – Trong các tường

± 25

b – Trong các kết cấu bê tông khối lớn

± 40

Sai số về cốt thép đai so với chiều đứng hoặc chiều ngang
(không kể các trường hợp khi các đai đặt nghiêng theo quy
phạm).
Sai số về vị trí tim của các thanh đặt ở đầu khung hàn nối tại
hiện trường với các khung khi đường kính của thanh
a - Bằng và lớn hơn 40 mm

± 10

b - Nhỏ hơn 40 mm

±5

±5


± 10

Sai số về vị trí mối hàn của các thanh theo chiều dài của bộ

Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 22


Bên mời thầu :
Dự án :

9

6.3

Gói thầu

phận
a - ở các khung và các kết cấu tường móng

± 20

b - ở các kết cấu khối lớn

± 50

Sai số của vị trí các bộ phận cốt thép của các kết cấu khối lớn
(khung, khối, giàn) so với thiết kế

a – Trên bình đồ

± 50

b – Trên chiều cao

± 30

Biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật công tác lắp dựng, tháo dỡ cốp pha.

Giải pháp cốp pha, dàn giáo cho dự án là cốp pha, dàn giáo thép định hình. Ngoài ra
còn kết hợp với cốp pha và cây chống gỗ để lắp dựng cho các kết cấu nhỏ, lẻ.
 Yêu cầu kỹ thuật của cốp pha:
Cốp pha và đà giáo được thiết kế và thi công phải đảm bảo độ ổn định trong quá trình
đổ bê tông, độ vững chắc và mức độ biến dạng đảm bảo trong phạm vị cho phép, ổn
định, dễ tháo lắp, không gây khó khăn cho việc đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
Cốp pha phải được ghép kín, khít để không làm mất nước ximăng khi đổ và đầm
bê tông, đồng thời bảo vệ được bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.
Cốp pha dầm, sàn được ghép trước lắp đặt cốt thép, cốp pha cột được ghép sau khi
lắp đặt cốt thép.
 Lắp đặt cốp pha một số kết cấu cụ thể
a. Lắp đặt ván khuôn móng .
- Ván khuôn móng bể được lắp sau khi đã lắp dựng cốt thép
- Ghép ván khuôn theo đúng kích thước của móng cụ thể .
- Cố định ván khuôn bằng các thanh chống cọc cừ .
b. Ván khuôn thành.
- Trước tiên phải tiến hành đổ mầm thành bể cao 50mm để tạo dưỡng dựng ván khuôn.
Lưu ý đặt sẵn các thép chờ trên nền sàn để tạo chỗ neo cho cốp pha thành.
- Gia công thành từng mảng có kích thước hợp lý.
- Ghép các mảng theo kích thước cụ thể của thành bể.

- Dùng gông(bằng thép hoặc gỗ cố định),khoảng cách các gông khoảng 50 cm
- Chú ý : phải để cửa sổ để đổ bê tông, chân ván khuôn thành bể có chừa lỗ để vệ sinh
trước khi đổ bê tông.
 Kiểm tra, nghiệm thu công tác lắp dựng cốp pha
Sau khi tiến hành xong công tác ván khuôn thì phải kiểm tra, nghiệm thu ván khuôn
theo nội dung sau:
- Kiểm tra hình dáng kích thước theo bảng sau
Các yêu cầu cần kiểm
tra

Phương pháp kiểm
tra

Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Kết quả kiểm tra

Trang 23


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

Cốp pha đã lắp dựng:
Hình dáng
thước




kích

Bằng mắt,
đo bằng thước

Kết cấu cốp pha

Bằng mắt

Độ phẳng giữa các tấm
ghép nối

Bằng mắt

Độ kín, khít giữa các
tấm cốp pha, giữa cốp
pha với mặt nền

Bằng mắt

Chi tiết chôn ngầm và
đặt sẵn

Xác định kích
thước, vị trí và số
lượng bằng các
phương tiện thích
hợp


Phù hợp với kết cấu của thiết
kế
Đảm bảo các bộ phận chịu
lực của đà giáo hạn chế số
lượng các thanh nối
Mức độ gồ ghề giữa các tấm
≤3mm
Cốp pha được ghép kín, khít,
đảm bảo không mất nước xi
măng khi đổ đầm bê tông
Đảm bảo kích thước, vị trí
và số lượng theo quy định.
Lớp chống dính phủ kín các
mặt cốp pha tiếp xúc với bê
tông.
Không còn rác, bùn đất và
các chất bẩn khác bên trong
cốp pha.

Chống dính cốp pha

Bằng mắt

Vệ sinh bên trong cốp
pha

Bằng mắt

Độ nghiêng, cao độ và

kích thước cốp pha

Bằng mắt, máy trắc
đạc và các thiết bị
phù hợp

Không vượt quá các trị số
ghi.

Độ ẩm của cốp pha gỗ

Bằng mắt

Cốp pha gỗ đã được tưới
nước trước khi đổ bê tông.

Đà giáo đã lắp dựng:
Kết cấu đà giáo

Cột chống đà giáo

Độ cứng và ổn định

Bằng mắt, đối
chiếu với thiết kế
đà giáo
Bằng mắt, dùng tay
lắc mạnh các cột
chống, các nêm ở
từng cột chống

Bằng mắt, đối
chiếu với thiết kế
đà giáo

Đà giáo được lắp dựng đảm
bảo kích thước, số lượng và
vị trí theo thiết kế.
Cột chống được kê, đệm và
đặt lên trên nền cứng, đảm
bảo ổn định.
Cột chống được giằng chéo
và giằng ngang đủ số lượng,
kích thước và vị trí theo thiết
kế.

- Kiểm tra độ cứng vững của hệ đỡ, hệ chống.
- Độ phẳng của mặt phải ván khuôn (bề mặt tiếp xúc với mặt bê tông).
- Kiểm tra kẽ hở giữa các tấm ghép với nhau.
Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 24


Bên mời thầu :
Dự án :

Gói thầu

- Kiểm tra chi tiết chôn ngầm.

- Kiểm tra tim cốt , kích thước kết cấu.
- Khoảng cách ván khuôn với cốt thép.
- Kiểm tra lớp chống dính, kiểm tra vệ sinh cốp pha.
 Công tác tháo dỡ ván khuôn:
Cốp pha đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt được cường độ cần thiết để kết cấu
chịu được trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công
sau.
Thời gian tối thiểu cần thiết kể từ khi đổ bê tông tới khi tháo dỡ ván khuôn, đối với
các kết cấu khác nhau sẽ được tuân theo bảng sau:
Ngày đối với bê tông xi măng
Portland
thông thường

Vị trí

Mặt bên dầm, tường, cột (chưa chịu
2
lực)
Tấm (có cột chống bên dưới)
4
Dỡ cột chống tạm
10
Mặt dưới dầm (cột chống bên dưới)
10
Dỡ cột chống dầm
14
Đối với ván khuôn thành thẳng đứng không chịu lực do trọng lượng của kết cấu
như tường dày, trụ lớn… chỉ được phép tháo dỡ khi bê tông đạt được cường độ đủ
đảm bảo giữ được bề mặt và các góc cạnh không bị sứt mẻ hoặc sạt nở. Cường độ bê
tông đó là 25daN/cm2 như sau:

Nhiệt độ trung bình hàng ngày (0C)

15

20

25

30

Thời gian tối thiều để đạt 25 daN/cm2

2

1,5

1

1

Đối với ván khuôn chịu tải trọng (trọng lượng cốt thép và trọng lượng hỗn hợp bê
tông mới đổ) thời gian tháo dỡ ván khuôn dựa vào kết quả thí nghiệm cường độ bê
tông. Trong trường hợp không có kết quả thí nghiệm thì sẽ tuân theo thời gian tối
thiểu qui định sau:
Tên gọi kết cấu công trình

Cường độ đạt
được để tháo
ván khuôn


Nhiệt độ bình quân hàng ngày
0
C
15
20
25
30

Tấm đan có khẩu độ từ
50%
7
6
5
4
2m trở xuống
Tấm đan, dầm có khẩu độ
70%
12
10
9
8
từ 2m – 8m
Đối với ván khuôn chịu tải trọng, tháo dỡ ván thành trước để xem xét chất lượng
bê tông, nếu chất lượng bê tông nứt rỗ thì tiến hành xử lý bê tông đạt yêu cầu mới
tháo ván khuôn.

Thuyết minh biện pháp thi công gói 8H
Nhà thầu : Công ty TNHH xây dựng Mỹ Đà

Trang 25



×