Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH olsen steiner việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479 KB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
----------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
OLSEN STEINER VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Ngọc Thảo Trang

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
----------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
OLSEN STEINER VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Ngọc Thảo Trang


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2018
LỜI CẢM ƠN


Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường Đại học Tài chính –
Marketing đã giảng dạy kiến thức và hỗ trợ cho em trong suốt thời gian học vừa
qua. Cũng như Thầy, Cô khoa Tài chính – Ngân hàng đã hết lòng hỗ trợ và tạo điều
kiện để em có được một môi trường thực tập tốt và thân thiện.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Ngọc Thảo Trang đã tận tình hướng
dẫn, động viên, chia sẻ nhiều bài học kinh nghiệm thực tế và giúp đỡ em thực hiện
và hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả Anh, Chị Cán bộ nhân viên tại Công ty
TNHH Olsen Steiner Việt Nam, đặc biệt là các Anh, Chị của Phòng kinh doanh đã
nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ cũng như chia sẻ thêm những kiến
thức, kinh nghiệm và những tài liệu cần thiết cho em trong quá trình nghiên cứu và
thực tập tại đơn vị. Kính chúc cho Công ty TNHH Olsen Steiner Việt Nam ngày
càng phát triển vững mạnh hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn.

TPHCM, ngày……tháng……năm 2018
Sinh viên thực hiện


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan toàn bộ bài báo cáo: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH Olsen Steiner Việt Nam” là kết quả nghiên cứu của cá nhân,
do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung
thực.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về báo cáo này nếu có những sai phạm.


TPHCM, ngày……tháng……năm 2018
Sinh viên thực hiện


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

TPHCM, ngày……tháng......năm 2018
Đơn vị thực tập


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

TPHCM, ngày……tháng......năm 2018
Giảng viên hướng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


TPHCM, ngày……tháng......năm 2018
Giảng viên phản biện


DANH MỤC BẢNG BIỂU
ST

BẢNG

T

TRAN
G

2.1

Kết quả kinh doanh công ty Olsen Steiner Việt Nam 2015-2017

30

2.2

Thống kê tình hình doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017

32

2.3

Thống kê doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
giai đoạn 2015-2017


34

2.4

Thống kê tình hình chi phí của công ty giai đoạn 2015-2017

38

2.5

Thống kê thành phần giá vốn hàng bán của công ty 2015-2017

39

2.6
2.7
2.8
2.9
2.10

Thống kê chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp của công ty
giai đoạn 2015-2017
Tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty giai đoạn 2015-2017
Thống kê lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty giai đoạn 2015-2017
Thống kê lợi nhuận hoạt động tài chính công ty giai đoạn 20152017
Thống kê tổng lợi nhuận trước thuế công ty giai đoạn 20152017

42

44
45
47
49

2.11 Bảng tính chỉ số thanh toán công ty giai đoạn 2015-2017

52

2.12 Tỷ số quản lý nợ của công ty giai đoạn 2015-2017

53

2.13 Chỉ số hoạt động của công ty giai đoạn 2015-2017

55

2.14 Chỉ số hoạt động của công ty giai đoạn 2015-2017

57


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
ST
T

BIỂU ĐỒ

TRANG


2.1

Tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017

32

2.2

Tổng chi phí của công ty giai đoạn 2015-2017

38


DANH MỤC SƠ ĐỒ
ST
T
2.1

SƠ ĐỒ
Cơ cấu tổ chức công ty Olsen Steiner Việt Nam

TRANG
28


DANH MỤC VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

DỊCH NGHĨA


CP NC TT

Chi phí nhân công trực tiếp

CP NVL TT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐTC

Hoạt động tài chính

LNT

Lợi nhuận thuần

LNTT


Lợi nhuận trước thuế

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP................................................................3
1.1.
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.1.4.
1.2.

Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp..............3
Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh.....................................................3
Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh..................................................4
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh...............................................4
Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh...............................................7
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh

nghiệp.............................................................................................................7

1.2.1. Các nhân tố khách quan..................................................................................7
1.2.2. Các nhân tố chủ quan....................................................................................10
1.3. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh
1.3.1.
1.3.2.
1.3.3.
1.4.
1.4.1.
1.4.2.
1.4.3.
1.4.4.

nghiệp...........................................................................................................11
Doanh thu......................................................................................................11
Chi phí..........................................................................................................13
Lợi nhuận......................................................................................................16
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh................18
Tỷ số về khả năng thanh toán........................................................................18
Tỷ số kết cấu tài chính..................................................................................19
Tỷ số hoạt động hay hiệu suất sử dụng vốn sản xuất kinh doanh..................21
Tỷ số doanh lợi.............................................................................................23

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................25
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH OLSEN STEINER VIỆT NAM.............................................26
2.1.
2.2.
2.2.1.
2.2.2.
2.2.3.

2.2.4.
2.2.5.
2.2.6.
2.3.

Giới thiệu về Công ty TNHH Olsen Steiner Việt Nam.............................26
Tổng quan về Công ty TNHH Olsen SteinerViệt Nam.............................26
Lịch sử hình thành........................................................................................26
Quá trình phát triển.......................................................................................27
Đặc điểm hoạt động kinh doanh....................................................................28
Cơ cấu tổ chức công ty..................................................................................28
Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2015-2017................................30
Định hướng phát triển năm 2018..................................................................31
Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty TNHH

Olsen Steiner Việt Nam..............................................................................31
2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty....................................................31
2.3.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty.........................................................38
2.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty.....................................................44


2.4.

Phân tích tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh
doanh..

2.4.1. ……………………………………………………………………51
2.4.1. Tỷ số về khả năng thanh toán.......................................................................51
2.4.2. Tỷ số về cơ cấu tài chính..............................................................................53
2.4.3. Tỷ số về hoạt động........................................................................................54

2.4.4. Tỷ số về doanh lợi.........................................................................................57
2.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Olsen Steiner Việt Nam..............................................................................59

2.5.1. Môi trường vĩ mô..........................................................................................59
2.5.2. Môi trường vi mô..........................................................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH OLSEN STEINER VIỆT NAM........62
3.1.

Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH
Olsen Steiner Việt Nam..............................................................................62

3.1.1. Thành tựu......................................................................................................62
3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân.................................................................................63
3.2.

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH
Olsen Steiner Việt Nam..............................................................................64

3.2.1. Biện pháp nâng cao doanh thu......................................................................64
3.2.2. Biện pháp tăng lợi nhuận..............................................................................66
3.2.3. Quản lý tốt các chi phí..................................................................................66
3.2.4. Một số biện pháp khác..................................................................................68
3.3.

Kiến nghị.....................................................................................................69


3.3.1. Đối với cơ quan chức năng...........................................................................69
3.3.2. Đối với công ty.............................................................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................70


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia đang trên đà phát triển theo nền kinh tế thị trường với
nhiều tiềm năng đã và đang được phát huy đúng mức. Sau khi gia nhập tổ chức
thương mại thế giới WTO tạo ra triển vọng lớn đối với nền kinh tế trong nước.
Điều đó làm cho nền kinh tế ngày một sôi động và sự cạnh tranh càng gay gắt
hơn đòi hỏi doanh nghiệp phải cố gắng nỗ lực để đạt được sự phát triển vững
mạnh hơn nữa.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, một doanh nghiệp muốn phát
triển cần phải hiểu rõ tình hình công ty, nhu cầu thị trường nhằm đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng, mở rộng thị trường và cạnh tranh với các
doanh nghiệp khác. Để làm được điều này công ty phải biết được tình hình họat
động, thực lực của mình để quản lý tốt hơn đồng thời điều chỉnh cho phù hợp
với sự phát triển chung. Doanh nghiệp phải dựa trên số liệu thống kê kết quả
họat động của công ty để phân tích và đánh giá những gì làm được và chưa làm
được, đạt được kết quả như kế hoạch đề ra chưa. Vì vậy, doanh nghiệp phải dựa
trên báo cáo kết quả họat động kinh doanh để phân tích, tìm được mặt mạnh,
mặt yếu, những sai sót trong quá trình điều hành công ty, để đề ra những biện
pháp sửa chữa kịp thời nâng cao khả năng họat động của doanh nghiệp.
Phân tích họat động kinh doanh còn giúp cho các đối tác đưa ra các quyết định
hợp tác, tài trợ vốn, các nhà đầu tư có quyết định liên doanh, góp vốn không,
giúp cho cổ đông sử dụng để đánh giá hiệu quả họat động kinh doanh mà họ góp
vốn. Chính vì những lý do trên, em nhận rõ được tầm quan trọng của vấn đề,
nên đã chọn đề tài “Phân tích kết quả họat động kinh doanh của Công ty

TNHH Olsen Steiner Việt Nam” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Phân tích và đánh giá tình hình họat động kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2015-2017, để đề ra giải pháp giúp công ty phát huy các ưu điểm và
khắc phục các nhược điểm để nâng cao hiệu quả họat động kinh doanh trong
-

thời gian tới.
Phân tích kết quả kinh doanh, các chi tiêu hiệu quả kinh doanh, các chỉ số tài
chính của công ty.
1


-

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả họat động kinh doanh của

công ty.
- Đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả họat động kinh doanh của công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các tỷ số tài chính của công ty trong giai đoạn
2015-2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu.
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Phương pháp so sánh, đối chiếu.
+ Phương pháp số chênh lệch.
- Phương pháp tổng hợp.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Công ty TNHH Olsen Steiner Việt Nam.

- Thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài thu thập được qua các năm: 2015,
-

2016 và 2017.
Đối tượng: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Olsen Steiner Việt

Nam.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh
nghiệp.
Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Olsen
Steiner Việt Nam.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Olsen Steiner Việt Nam.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1.

TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI

DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh

2


Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng trong mối
quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành sự vật, hiện tượng đó.

Trước đây, trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản và với quy mô nhỏ, yêu
cầu thông tin cho nhà quản trị chưa nhiều và chưa phức tạp, công việc phân tích
thường được tiến hành giản đơn, có thể thấy ngay trong công tác hạch toán. Khi sản
xuất kinh doanh càng phát triển thì nhu cầu thông tin cho nhà quản trị càng nhiều,
đa dạng và phức tạp. Phân tích kinh doanh như một ngành khoa học độc lập, để đáp
ứng nhu cầu thông tin cho các nhà quản trị.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
con người. Ban đầu, trong điều kiện sản xuất kinh doanh chưa phát triển, yêu cầu
thông tin cho quản lý doanh nghiệp chưa nhiều, chưa phức tạp, công việc phân tích
cũng được tiến hành chỉ là những phép tính cộng trừ đơn giản. Khi nền kinh tế ngày
càng phát triển, những đòi hỏi về quản lý kinh tế không ngừng tăng lên. Để đáp ứng
nhu cầu quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức tạp, phân tích hoạt động kinh
doanh được hình thành và ngày càng hoàn thiện với hệ lý luận độc lập.
Phân tích như là một hoạt động thực tiễn, vì nó luôn đi trước quyết định và là cơ sở
cho việc ra quyết định. Phân tích kinh doanh như là một ngành khoa học, nó nghiên
cứu một cách có hệ thống toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để từ đó đề xuất
những giải pháp hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp.
Như vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai
thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Thông qua phân tích hoạt động doanh nghiệp chúng ta mới thấy rõ được các nguyên
nhân và nguồn gốc phát sinh, từ đó có các giải pháp cụ thể và kịp thời trong tổ chức
và quản lý sản xuất.
Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ tiêu kinh tế
đã xây dựng.
Phát hiện khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện.

3



Phân tích kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị, là cơ sở để đề
ra các quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là trong các chức năng
kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của doanh
nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và ngăn
chặn những rủi ro có thể xảy ra.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của doanh nghiệp
và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thông qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh nghiệp như công tác chỉ đạo sản
xuất, công tác tổ chức tiền lương, công tác mua bán, công tác quản lý, công tác tài
chính,… giúp doanh nghiệp điều hành từng mặt hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ
thể của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận đơn vị trực thuộc của doanh
nghiệp. Nó là công cụ quan trọng để liên kết hoạt động của các bộ phận này làm cho
hoạt động chung của doanh nghiệp được ăn khớp nhịp nhàng và đạt hiệu quả cao.
Tài liệu phân tích kinh doanh cần thiết cho các đối tượng có quan hệ về kinh doanh,
nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có quyết định đúng đắn
trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay,… đối với doanh nghiệp.
1.1.3. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả cùng với sự
tác động qua lại của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó được biểu
hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
Phân tích kết quả kinh doanh hướng vào kết quả thực hiện các định hướng mục tiêu,
kế hoạch, phương án đề ra.
Phân tích kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh doanh thông
qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh biểu hiện trên các chỉ tiêu đó.
Ngoài ra, phân tích hoạt động kinh doanh cần phải lượng hóa các chỉ tiêu và nhân tố

ở những trị số xác định với độ biến động xác định.
Khái quát báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế được kế toán viên trình bày dưới dạng
bảng biểu, cung cấp các thông tin tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các
luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu cho người sử dụng chúng trong
việc ra quyết định kinh tế.

4


1.1.3.1.

Bảng cân đối kế toán

Phản ánh tổng quát tình hình tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất
định. Kết cấu cơ bản của bảng cân đối kế toán như sau:
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm
nhất định, bao gồm: vốn bằng tiền, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, khoản phải thu,
khoản ứng trước và trả trước, hàng tồn kho, TSCĐ, đầu tư chứng khoán dài hạn...
Phần nguồn vốn: Phản ánh toàn bộ nguồn vốn hình thành nên tài sản của doanh
nghiệp, bao gồm: nợ phải trả (ngắn hạn và dài hạn) và nguồn vốn chủ sở hữu.
1.1.3.2.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời
gian nhất định. Số liệu trong báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất
về phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ cho thấy các hoạt động đó
đem lại lợi nhuận hay gây thua lỗ. Đây là một báo cáo được các nhà phân tích đặc
biệt quan tâm. Bảng này thể hiện toàn bộ lãi lỗ hoạt động kinh doanh, các hoạt động

tài chính và lãi lỗ bất thường của doanh nghiệp cũng như việc phân chia lợi nhuận
trong một thời kỳ nhất định.

1.1.3.3.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính, nó cung
cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu
tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả
năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì
nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác
nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng, dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số
lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai; dùng để kiểm tra
lại các đánh giá, dự đoán trước đây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa
khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi
giá.
1.1.3.4.

Thuyết minh báo cáo tài chính

5


Thuyết minh báo cáo tài chính là giải thích và bổ sung thông tin tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo nhằm cụ
thể hóa một số chỉ tiêu kinh tế, tài chính tổng hợp, trong bảng cân đối kế toán và
trong báo cáo kết quả kinh doanh, phân tích, đánh giá tình hình biến động của một

số chỉ tiêu kinh tế, tài chính trong kỳ kinh doanh cũng như trình bày các chính sách,
chế độ kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp.
Thông qua thuyết minh báo cáo tài chính mà biết được đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp, các chính sách, các nguyên tắc, chế độ kế toán áp dụng tại doanh
nghiệp từ đó mà kiểm tra việc chấp hành các quy định, chế độ thể lệ kế toán,
phương pháp kế toán mà doanh nghiệp đã đăng ký áp dụng. Kết cấu của thuyết
minh báo cáo tài chính bao gồm 8 nội dung sau:
-

Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
Các chính sách kế toán đang áp dụng
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt

-

động kinh doanh
Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển

-

tiền tệ
Những thông tin khác

1.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Đánh giá giữa kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện kỳ
trước, các doanh nghiệp tiêu thụ cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình quân nội ngành và
các thông số thị trường.

Phân tích những nhân tố nội tại và khách quan đã ảnh hưởng đến tình hình thực hiện
kế hoạch.
Phân tích hiệu quả phương án đầu tư hiện tại và các dự án đầu tư dài hạn.
Phân tích báo cáo, phân tích chính sách và phân tích rủi ro trên các mặt hoạt động
của doanh nghiệp.
Lập báo cáo kết quả phân tích, thuyết minh và đề xuất biện pháp quản trị các báo
cáo thể hiện thành lời văn, biểu bảng và bằng các loại đồ thị hình tượng thuyết
phục.

6


1.2.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

1.2.1. Các nhân tố khách quan
Là các nhân tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được, nó tác động liên tục đến
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo những xu hướng khác nhau, vừa tạo ra
cơ hội vừa hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt động kinh
doanh đòi hỏi phải thường xuyên nắm bắt được các nhân tố này, xu hướng hoạt
động và sự tác động của các nhân tố đó lên toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Các nhân tố khách quan bao gồm các yếu tố chính trị, luật pháp, văn hoá, xã hội,
công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng và quan hệ kinh tế,
đây là những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được đồng thời nó có tác
động chung đến tất cả các doanh nghiệp trên thị trường. Nghiên cứu những yếu tố
này doanh nghiệp không nhằm để điều khiển nó theo ý kiến của mình mà tạo ra khả
năng thích ứng một cách tốt nhất với xu hướng vận động của mình.

1.2.1.1.

Yếu tố chính trị và luật pháp

Các yếu tố thuộc môi trường chính trị và luật pháp tác động mạnh đến việc hình
thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Ổn
định chính trị là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh, thay đổi về chính trị
có thể gây ảnh hưởng có lợi cho nhóm doanh nghiệp này hoặc kìm hãm sự phát
triển của doanh nghiệp khác. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh
trong thực thi pháp luật sẽ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh
nghiệp, tránh tình trạng gian lận,buôn lậu...
Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh nghiệp
có thể đánh giá được mức độ rủi ro, của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng của
của nó đến doanh nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và luật
pháp là yêu cầu không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường.
1.2.1.2.

Yếu tố kinh tế

Có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm nhập mở rộng thị trường cho ngành
hàng này nhưng lại hạn chế sự phát triển cuả ngành hàng khác. Các yếu tố kinh tế
ảnh hưởng đến sức mua, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng hay xu hướng phát triển của
các ngành hàng, các yếu tố kinh tế bao gồm:
-

Hoạt động ngoại thương: Xu hướng đóng mở của nền kinh tế có ảnh hưởng
các cơ hội phát triển của doanh nghiệp, các điều kiện canh tranh, khả năng sử
dụng ưu thế quốc gia về công nghệ, nguồn vốn.

7



-

Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích luỹ,

-

tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tư...
Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế ảnh hưởng đến vị trí, vai trò và xu hướng phát
triển của các ngành kinh tế kéo theo sự thay đổi chiều hướng phát triển của

-

doanh nghiệp.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Thể hiện xu hướng phát triển chung của nền kinh
tế liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của mỗi

doanh nghiệp.
1.2.1.3. Các yếu tố văn hoá xã hội
Có ảnh hưởng lớn tới khách hàng cũng như hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, là yếu tố hình thành tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng. Thông qua yếu tố
này cho phép các doanh nghiệp hiểu biết ở mức độ khác nhau về đối tượng phục vụ
qua đó lựa chọn các phương thức kinh doanh cho phù hợp .
Thu nhập có ảnh hưởng đến sự lựa chọn loại sản phẩm và chất lượng đáp ứng; nghề
nghiệp, tầng lớp xã hội tác động đến quan điểm và cách thức ứng xử trên thị trường;
các yếu tố về dân tộc, nền văn hoá phản ánh quan điểm và cách thức sử dụng sản
phẩm, điều đó tạo cơ hội đa dạng hoá khả năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.
1.2.1.4.


Yếu tố kỹ thuật công nghệ

Ảnh hưởng đến yêu cầu đổi mới công nghệ trong thiết bị, khả năng sản xuất sản
phẩm với chất lượng khác nhau, năng suất lao động và khả năng cạnh tranh, lựa
chọn và cung cấp công nghệ. Hơn nữa doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh
hiệu quả thì phải có một hệ thống thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác như thông tin
để điều tra khai thác thị trường cho ra một sản phẩm mới, thông tin về kỹ thuật sản
xuất, thông tin về thị trường tiêu thụ sản phẩm, thông tin về đối thủ cạnh tranh...
Biết khai thác và sử dụng thông tin một cách hợp lý thì việc thành công trong kinh
doanh là rất cao, đem lại thắng lợi trong cạnh tranh, giúp doanh nghiệp xác định
phương hướng kinh doanh, tận dụng được thời cơ hợp lý.
1.2.1.5.

Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng

Các yếu tố điều kiện tự nhiên như khí hậu, thời tiết ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất
kinh doanh trong khu vực, hoặc ảnh hưởng đến hoạt động dự trữ, bảo quản hàng
hoá. Đối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các điều kiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh
một mặt tạo cơ sở cho kinh doanh thuận lợi khi khai thác cơ sở hạ tầng sẵn có của
nền kinh tế, mặt khác nó cũng có thể gây hạn chế khả năng đầu tư, phát triển kinh

8


doanh đặc biệt với doanh nghiệp thương mại trong quá trình vận chuyển, bảo quản,
phân phối...
1.2.1.6.

Yếu tố khách hàng


Khách hàng là những người có nhu cầu và khả năng thanh toán về hàng hoá và dịch
vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định sự
thành bại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Khách hàng có nhu cầu rất
phong phú và khác nhau tuỳ theo từng lứa tuổi, giới tính, mức thu nhập, tập quán ...
Mỗi nhóm khách hàng có một đặc trưng riêng phản ánh quá trình mua sắm của họ.
Do đó doanh nghiệp phải có chính sách đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp.
1.2.1.7.

Đối thủ cạnh tranh

Bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản phẩm của doanh nghiệp hoặc kinh
doanh sản phẩm có khả năng thay thế. Đối thủ canh tranh có ảnh hưởng lớn đến
doanh nghiệp, doanh nghiệp có cạnh tranh được thì mới vó khả năng tồn tại, ngược
lại sẽ bị đẩy lùi ra khỏi thị trường.
1.2.1.8.

Người cung ứng

Đó là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước mà cung cấp hàng
hoá cho doanh nghiệp, người cung ứng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp không phải nhỏ, điều đó thể hiện trong việc thực hiện hợp đồng cung
ứng, độ tin cậy về chất lượng hàng hoá, giá cả, thời gian, điạ điểm theo yêu cầu...
1.2.2. Các nhân tố chủ quan
Là toàn bộ các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể
kiểm soát ở mức độ nào đó và sử dụng để khai thác các cơ hội kinh doanh. Tiềm
năng phản ánh thực lực của doanh nghiệp trên thị trường, đánh giá đúng tiềm năng
cho phép doanh nghiệp xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn đồng
thời tận dụng được các cơ hội kinh doanh mang lại hiệu quả cao.
Các yếu tố thuộc tiềm năng của doanh nghiệp bao gồm: Sức mạnh về tài chính, tiềm
năng về con người, tài sản vô hình, trình độ tổ chức quản lí, trình độ trang thiết bị

công nghệ, cơ sở hạ tầng, sự đúng đắn của các mục tiêu kinh doanh và khả năng
kiểm soát trong quá trình thực hiện mục tiêu .
1.2.2.1.

Sức mạnh về tài chính

9


Thể hiện trên tổng nguồn vốn (bao gồm vốn chủ sở hữu,vốn huy động) mà doanh
nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng quản lí có hiệu quả các nguồn
vốn trong kinh doanh. Sức mạnh tài chính thể hiện ở khả năng trả nợ ngắn hạn, dài
hạn, các tỉ lệ về khả năng sinh lời của doanh nghiệp...
1.2.2.2.

Tiềm năng về con người

Thể hiện ở kiến thức, kinh nghiệm có khả năng đáp ứng cao yêu cầu của doanh
nghiệp, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp
trung thành, luôn hướng về doanh nghiệp, có khả năng chuyên môn hoá cao, lao
động giỏi, có khả năng đoàn kết, năng động, biết tận dụng và khai thác các cơ hội
kinh doanh...
1.2.2.3.

Tiềm lực vô hình

Là các yếu tố tạo nên thế lực của doanh nghiệp trên thị trường, tiềm lực vô hình thể
hiện ở khả năng ảnh hưởng đến sự lựa chọn, chấp nhận và ra quyết định mua hàng
của khách hàng. Trong mối quan hệ thương mại yếu tố tiềm lực vô hình đã tạo điều
kiện thuận lợi cho công tác mua hàng, tạo nguồn cũng như khả năng cạnh tranh thu

hút khách hàng, mở rộng thị trường kinh doanh... Tiềm lực vô hình của doanh
nghiệp có thể là hình ảnh uy tín của doanh nghiệp trên thị trường hay mức độ nổi
tiếng của nhãn hiệu, hay khả năng giao tiếp và uy tín của người lãnh đạo trong các
mối quan hệ xã hội...
1.2.2.4.

Vị trí địa lý, cơ sở vật chất của doanh nghiệp

Cho phép doanh nghiệp thu hút sự chú ý của khách hàng, thuận tiện cho cung cấp
thu mua hay thực hiện các hoạt động dự trữ. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh
nghiệp thể hiện nguồn tài sản cố định mà doanh nghiệp huy động vào kinh doanh
bao gồm văn phòng, nhà xưởng, các thiết bị chuyên dùng...Điều đó thể hiện thế
mạnh của doanh nghiệp, quy mô kinh doanh cũng như lợi thế trong kinh doanh...
1.3.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.3.1. Doanh thu
Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu được do tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định.
10


Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này
không những có ý nghĩa đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với
cả nền kinh tế xã hội.
Có được doanh thu chứng tỏ doanh nghiệp đã sản xuất ra sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ phù hợp với nhu cầu của xã hội và được xã hội công nhận. Đồng thời, có

được doanh thu tức là doanh nghiệp có được nguồn vốn để trang trải các khoản chi
phí trong quá trình sản xuất kinh doanh; thực hiện nghĩa vụ đóng góp của doanh
nghiệp đối với ngân sách nhà nước; có được doanh thu cũng là kết thúc giai đoạn
cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn lưu động, tạo điều kiện cho quá trình sản
xuất sau.
Có hai chỉ tiêu để phân loại doanh thu: Căn cứ vào vốn đầu tư và căn cứ vào yêu
cầu quản trị.
1.3.1.1.

Căn cứ vào vốn đầu tư

Doanh thu của doanh nghiệp chia làm hai bộ phận:
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
Gồm doanh thu từ hai bộ phận:
-

Doanh thu về bán hàng:

Doanh thu về bán hàng của doanh nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp về tiêu thụ hàng hóa,
dịch vụ. Nói cách khác, doanh thu bán hàng là tổng hợp toàn bộ doanh số bán ra của
tất cả mặt hàng, dịch vụ kinh doanh trong một thời gian nhất định. Đây là bộ phận
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh thu của doanh nghiệp.
Nội dung kinh tế của doanh thu bán hàng hóa bao gồm:
-

Trị giá hàng hóa đã bán (tiêu thụ) và đã thu được tiền (tiền mặt chuyển khoản

-

qua ngân hàng).

Trị giá hàng hóa đã bán nhưng chưa thu được tiền (do phương thức mua bán
và thanh toán quy định).

Doanh thu bán hàng khác với tiền thu bán hàng. Tiền thu bán hàng là toàn bộ số tiền
thu được về bán hàng hóa trong một thời gian nhất định.
Sự khác nhau này thể hiện qua công thức sau:
DTn – DTck = TBn – TBđk – GTGT
Trong đó:
DTn: Doanh thu bán hàng kỳ này
DTck: Doanh thu bán hàng kỳ này chuyển sang kỳ sau thu tiền
11


TBn: Tiền thu bán hàng kỳ này
TBđk: Tiền thu của số hàng hóa bán ra kỳ trước (nhưng chưa thu tiền) chuyển sang
kỳ này thu
GTGT: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) phát sinh phải nộp trong kỳ
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Thu nhập về liên doanh, thu lãi tiền gửi, thu nhập đầu tư từ cổ phiếu, trái phiếu...
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn bao gồm: Các khoản trợ
giá, phụ thu theo quy định Nhà nước để sử dụng cho doanh nghiệp đối với hàng
hoá, dịch vụ của doanh nghiệp tiêu thụ trong kỳ được Nhà Nước cho phép; giá trị
các sản phẩm, hàng hoá đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.
Thu nhập từ hoạt động khác
Là những khoản thu nhập bất thường như thu về tiền phạt, tiền bồi thường, thu được
những khoản nợ khó đòi đã chuyển vào thiệt hại; thu nhập từ các hoạt động khác
như: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ); giá trị các vật tư, tài sản
thừa trong sản xuất, thu từ bán bản quyền phát minh, sáng chế...
1.3.1.2.


Căn cứ vào yêu cầu quản trị

Toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp được chia thành hai loại:
-

Doanh thu bán hàng.
Doanh thu thuần: Là chỉ tiêu cơ bản làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh.

Cách tính như sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong đó các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu, giảm giá hàng bán,
thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT (áp dụng phương pháp trực tiếp)
và doanh số hàng bán bị trả lại.
1.3.2. Chi phí
1.3.2.1.

Khái niệm về chi phí

Chi phí kinh doanh của một doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan
đến hoạt động kinh doanh thường xuyên của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận là chi phí sản xuất
kinh doanh và chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Là biểu hiện bằng tiền các loại vật tư đã tiêu hao, chi phí hao mòn máy móc, thiết
bị, tiền lương và các khoản chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất bán hàng
của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
-

Chi phí cho việc sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa dịch vụ


12


×