Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Tập hợp và phần tử của tập hợp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.13 KB, 2 trang )

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN TOÁN THEO TỪNG BÀI
PHẦN A: PHẦN SỐ HỌC
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
___________________________________________________

LỚP 6

I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1, Các ví dụ:
• Trong cuộc sống, ta cũng đã nghe rất nhiều các ví dụ về tập hợp: tập hợp các đồ dùng học tập,
tập hợp các học sinh của lớp 6A, tập hợp các phương tiện giao thông,…
• Trong Toán học, chúng ta sẽ làm quen với các ví dụ về tập hợp: tập hợp các số tự nhiên, tập
hợp các số tự nhiên bé hơn 4,…
2, Hai cách để viết tập hợp
• Người ta kí hiệu tập hợp bằng các chữ cái in hoa như: A, B, C, D,…
• Ví dụ: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 3, ta viết: 𝐴 = {0; 1; 2}. Khi đó các số
0; 1; 2 là các phần tử của tập hợp A. Như vậy, tập hợp A có 3 phần tử.
• Kí hiệu: 1  𝐴, đọc là “1 thuộc A” hoặc “1 là phần tử của A”.
5  𝐴, đọc là “5 không thuộc A” hoặc “5 không là phần tử của A”.
a) Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
➢ Ví dụ 1: Viết tập hợp B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 bằng cách liệt kê các phần tử.
Ta viết: 𝐵 = {0; 1; 2; 3}
➢ Ví dụ 2: Viết tập hợp C các chữ cái a, b, c. Ta viết: 𝐶 = {𝑎, 𝑏, 𝑐}.
➢ Chú ý: Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }. Nếu các phần tử là
số thì được ngăn cách nhau bởi dấu ";" . Nếu các phần tử là chữ cái thì ngăn cách nhau bởi
dấu phẩy "," . Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
b) Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
➢ Ví dụ: Viết tập hợp B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 bằng cách chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Ta viết: 𝐵 = x  N | x  4 , với N là tập hợp các số tự
nhiên.


➢ Trong cách viết này, ta đã chỉ ra đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp B đó là: x  N và
x4.
3, Bổ sung
Người ta còn minh họa tập hợp B và C ở trên bằng vòng tròn kín như hình bên dưới:

B

C

1


HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN TOÁN THEO TỪNG BÀI
PHẦN A: PHẦN SỐ HỌC
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
___________________________________________________

LỚP 6

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Cho các tập hợp sau: 𝐴 = {1; 2; 3; 4; 5} và 𝐵 = {𝑚, 𝑛, 𝑝}.
a) Điền kí hiệu vào chỗ … cho thích hợp:
1…𝐴

5…𝐵

3…𝐴

𝑛…𝐵


𝑚…𝐴

b) Tập hợp 𝐴 có bao nhiêu phần tử, tập hợp 𝐵 có bao nhiêu phần tử ?
Câu 2:
a) Viết tập hợp C các tháng dương lịch có 30 ngày trong một năm.
b) Viết tập hợp D các chữ cái có trong từ “VIỆT NAM”.
Câu 3: Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp E các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
b) Tập hợp F các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 16.
Câu 4: Cho hình vẽ bên dưới. Trả lời các câu hỏi sau:

A

a) Viết tập hợp B. Tập hợp B có bao nhiêu phần tử ?
b) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử.

B

---------------------------- Hết -----------------------------

2



×