Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề hóa chuyên Lê Quý Đôn 09-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.48 KB, 1 trang )

Năm 2009
Câu 1 :
1. cho BaO vào dung dịch H
2
SO
4
loãng , sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn
A và dung dịch B . Cho Al dư vào dung dịch B thu được khí E và dung dịch D . Lấy dung
dịch D cho vào tác dụng với dung dịch Na
2
CO
3
thu được kết tủa F . Xác định các chất
trong A,B,D,E,F .Viết các phương trình hoá học .
2.Có 6 lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 6 dung dịch sau đây : Na
2
CO
3
, NH
4
Cl ,
MgCl
2
, AlCl
3
, Fe
2
(SO
4
)
3


. Bằng phương pháp hoá học , chỉ dùng một thuốc thử làm thế
nào để nhận biết được lọ nào đựng dung dịch gì ? Viết các phương trình hoá học .
Câu 2:
1, Trong 4 ống nghiệm mất nhãn có chứa riêng biệt từng dung dịch : axit axetic , tinh bột ,
glucozo , sacarozo . Hãy trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng dung dịch . viết
các phương trình hoá học .
2 . Xác định các chất và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá sau
:
A CH
3
COOH T Z
B D X Y
Trong đó : A,B,D là các muối hữu cơ , X,Y,Z,T là các hợp chất hữu cơ ; Z là chất khí có
tác dụng kích thích quả mau chín .
3. hoà tan 15,3 gam BaO vào nước thu được dung dịch A . cho 12,3 gam hỗn hợp CaCO
3
và MgCO
3
hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thu được khí B . nếu cho dung dịch A hấp thụ
hết khí B thì sau phản ứng có kết tủa tạo thành hay không ? Giải thích bằng các phép tính
cụ thể .
Câu 3 :
1 . hoà tan hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 16 gam Fe
2
O
3
trong 160 ml dung dịch H
2
SO
4

2 M
đến phản ứng hoàn toàn . Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan . tính m
2. Hoà tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H
2
SO
4
đặc , nóng thấy thoát ra khí SO
2
duy
nhất . trong thí nghiệm khác , sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit sắt đó bằng CO ở
nhiệt độ cao rồi hoà tan lượng sắt đó tạo thành bằng H
2
SO
4
đặc , nóng thì thu được lượng
SO
2
nhiều gấp 9 lần lượng khí SO
2
ở thí nghiệm trên . Viết các phương trình phản ứng
trong 2 thí nghiệm trên và xác định công thức oxit sắt .
Câu 4 :
Cho 1.58 hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg tác dụng với 125 ml dung dịch CuCl
2
.
Khuấy đều hỗn hợp , lọc rửa kết tủa , thu được dung dịch B và 1,92 gam chất rắn C . Thêm
vào B 1 lượng dư dung dịch NaOH loãng , lọc rửa kết tủa mới tạo thành . Nung kết tủa đó
ở nhiệt độ cao , trong không khí , thu được 0,7 gam chất rắn D gồm 2oxit kim loại . Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn .
1 . Viết các phương trình phản ứng và giải thích .

2 . tính % các oxit trong hỗn hợp A . tính C
M
dd CuCl
2

Câu 5:
1 . đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ A đơn chức thu được 8.96 lít CO
2
( đktc)
và 7,2 gam nước . cho A tác dụng với dung dịch NaOH được muối B và rượu C .
. Xác định CT phân tử , viết các CTCT có thể có của A
2. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH ( tỉ lệ 1:1 ) . Hỗn hợp Y gồm rượu
CH
3
OH và rượu C
2
H
5
OH ( tỉ lệ 3: 2) . lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn
hợp Y ( xúc tác H
2
SO
4
đặc ) thu được m gam hỗn hợp este ( HSuất các phản ứng este hoá
đều là 80%)
--------------------Hết---------------------------

×