Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG 2
THI CÔNG LẮP GHÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP
Đề số 3:
Nội dung : Thiết kế biện pháp kỹ thuật thi công lắp ghép nhà công nghi ệp.
I.PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH
Công trình là loại nhà công nghiệp một tầng 2 nh ịp, 25 bước c ột; thi công b ằng
phương pháp lắp ghép các cấu kiện khác nhau: cột, dầm mái, dầm c ầu ch ạy và c ửa
trời bằng bêtông cốt thép và dàn vì kèo bê tông. Các cấu ki ện này đ ược s ản xu ất t ại
nhà máy và vận chuyển bằng các phương tiện vận chuy ển chuyên dụng đ ến công
trường để tiến hành lắp ghép.
Đây là công trình nhịp lớn (3 nhịp), 22 bước cột có chiều dài công trình là:
22x6=132 (m )vì vậy cần phải bố trí khe lún. Công trình đ ược thi công trên khu
đất bằng phẳng, không bị hạn chế về mặt bằng, các điều ki ện cho thi công là
thuận lợi, các phương tiện phục vụ thi công đầy đủ, nhân công luôn đ ảm b ảo,
không bị giới hạn.
1.Sơ đồ công trình
Từ các đặc điểm công trình và các thông số đề bài ta có s ơ đ ồ l ắp ghép công trình
bao gồm: một mặt bằng và các mặt cắt thể hiện dưới hình vẽ.
2.Số liệu tính toán
- Đề 3.
Căn cứ vào số liệu bài cho ta có:
+ Cột bê tông:
- Cột ngoài:
H = 13,3 (m).
h = 5,8 (m)
P = 3,3 (T).
- Cột trong:
H = 13 (m).
h = 9,2 (m)
P = 6,3/7,8 (T).
- Vì kèo bê tông:
L = 24 (m).
a = 3,3 ( m).
P = 12,2 T
- Panel mái và tường : Kích thước 1,5 x 6 (m).
P = 1,4 (T).
- Dầm cầu chạy (DCC) : L = 6 ( m).
h = 0,8 ( m).
P = 3,0 (T).
- Cửa trời bằng bê tông : l = 6 ( m).
h = 2,2 ( m).
P = 1,2 ( T).
-Số bước cột :
n=22 bước.
- Độ độ dốc mái
i= 4%.
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
1
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
3. Thống kê cấu kiện:
Việc thống kê cấu kiện nhằm tổng hợp khối lượng cấu kiện, giúp người thi ết kế
hình dung được tính phức tạp của công trình về mặt định lượng. Thống kê dựa vào
bản vẽ sơ đồ lắp ghép sẽ không bỏ sót nhất là với nhiều cấu kiện giống nhau v ề
hình dáng song có nhi ề u ch ỉ tiết khác biệt nhìn th ấ y và không nhìn thấy.
Từ số liệu tính toán trên ta có bảng sau:
Bảng 2.1: Bảng thống kê chi tiết
T
T
Tên
cấu
kiện
Hình dạng - kích thước
Đơn
vị
Số
lượn
g
Trọng
lượng
(T)
Tổng
trọng
lượng
(T)
Cái
23
3,3
75,9
Cái
23
7,8
179,4
Cái
23
7,8
179,4
Cái
23
3,3
75,9
10000
1
A1
13300
10000
2
B1
13300
10000
3
C1
13300
10000
4
D1
13300
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
2
7
46
5.1
234.6
Cái
23
12.2
280.6
132
3,0
396
Cái
69
1,2
82,8
Cái
772
1,4
1080,8
Cái
660
0,7
462
24000
Dầm
cầu
chạy
800
6
Dàn vì
kèo
L2
Cái
24000
2800
5
Dàn vì
kèo
L1
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
2800
Đại học Xây dựng
6000
6000
Cửa
trời
9
Panel
mái
10
Panel
tường
15
00
6000
1500
8
6000
II TÍNH TOÁN THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
1. Chọn và tính toán thiết bị treo buộc
1.1Thiết bị treo buộc cột
a.Cột ngoài C1, D1:
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
3
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
Qct
S
Để lắp cột vào vị trí dễ dàng, không phải điều chỉnh nhiều
. Muốn vậy cột phải được treo thật thẳng. Ta chọn khung để treo buộc
cột.
Lực căng cáp được tính theo công thức:
S =;
Trong đó:
k - Hệ số an toàn, k = 6;
Ptt - Trọng lượng tính toán của vật cẩu
Ptt = 1,1.P = 1,1. 3,3 = 3,63 T;
α- Góc nghiêng của cáp so với phương thẳng đứng, α= 00;
m - Hệ số kể đến sức căng các sợi cáp không đều với dây 2 nhánh
m=1;
n - Số nhánh dây, n = 2;
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
4
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
=> S= = 18,15 T ;
-Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 24 mm, cường độ chịu kéo sợi cáp
bằng 160 kG/cm 2 , lực làm đứt cáp bằng 27,75 T
-Trọng lượng cáp là 1,99 kg/m;
-Chiều dài cáp
+ Lcap = 2Htrên + 1,5 = 2(8,5 – 5.8) +1,5 = 6,9 m
-Trọng lượng thiết bị treo buộc cột:
b.Cột trong B1, C1:
-Lực căng cáp được tính theo công thức:
S =;
Ptt - Trọng lượng tính toán của vật cẩu
Ptt = 1,1.P = 1,1. 7,8 = 8,58 T;
=> S= 6.8,58/( 1.2.1)= 25,74 T ;
-Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 26 mm, cường độ chịu kéo sợi cáp
bằng 160 kG/cm 2 , lực làm đứt cáp bằng 33,15 T
-Trọng lượng cáp là 2,38 kg/m;
Chiều dài cáp
+ Lcap = 2Htrên + 1,5 = 2(13,0-9,2) +1,5 = 9,1 m
Trọng lượng thiết bị treo buộc cột:
1.2 Thiết bị treo buộc dầm cầu chạy
Vì không có quai cẩu, nên dầm cầu chạy được treo bằng 2 dây cẩu kép có khóa tự động
ở 2 đầu cách đầu mút khoảng 0,1L, sau đó dùng cẩu 2 móc để nâng lên, nhánh cáp của
dây cẩu phải tạo với đường nằng ngang 1 góc α ≥ 45o để tránh lực dọc phát sinh lớn .
Cấu tạo như hình vẽ:
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
5
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
4
2400
3
45°
45°
1
800
2
600
4800
600
Hình 2.2: Treo buộc dầm cầu chạy
1.Thép đệm 2.Dây cẩu 3.Khóa bán tự động 4.Ống luồn cáp
Lực căng cáp là :S =;
Trong đó k =6.
Ptt
= 1,1. P = 1,1. 3,0 = 3,3 (T)
= 45o
m= 1 n=2 dây
Thay số ta có : S == 14,0 (T)
-Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 19,5 mm, cường độ chịu kéo sợi
cáp bằng 160 kg/cm 2 , lực làm đứt cáp bằng 18,45 T
-Chiều dài cáp
+ Lcap = 2L/cos45 + 1,5 = 2.3,39 + 1,5 = 8,28 m
Trọng lượng thiết bị treo buộc cột:
1.3. Thiết bị treo buộc vì kèo
a,Vì kèo L1
-Tiến hành cẩu lắp vì kèo lên trên khung rồi tiến hành cẩu lắp cửa trời. Sử dụng đòn treo
và dây treo tự cân bằng. Số hiệu 15946R-11 ‘Phụ lục sách Thiết kế biện pháp thi công
lắp ghép nhà công nghiệp 1 tâng’
-Lực căng cáp được tính theo công thức:
S =;
Ptt = 1,1.P = 1,1.(5,1) = 5,61 T
=> S= = 9,71 T
-Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đườg kính D = 24 mm, cường độ chịu kéo sợi cáp
bằng 160kg/cm 2, lực kéo đứt 33,15 T
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
6
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
-Trọng lượng thiết bị treo buộc: 1,75 T
a,Vì kèo L2
-Tiến hành cẩu lắp vì kèo lên trên khung rồi tiến hành cẩu lắp cửa trời. Sử dụng đòn treo
và dây treo tự cân bằng. Số hiệu 15946R-11 ‘Phụ lục sách Thiết kế biện pháp thi công
lắp ghép nhà công nghiệp 1 tâng’
-Lực căng cáp được tính theo công thức:
S =;
Ptt = 1,1.P = 1,1.(12,2) = 13,42 T
=> S= = 23,24 T
-Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đườg kính D = 24 mm, cường độ chịu kéo sợi cáp,
lực kéo đứt 33,15 T
-Trọng lượng thiết bị treo buộc: 1,75 T
Sơ đồ treo buộc cửa trời
Khi cẩu nhánh dây treo nghiêng một góc 450 so với phương thẳng đứng.
-Lực căng cáp được xác định theo công thức:
S=
= = 5,6 T
Với
Ptt = 1,1.Pdc = 1,1.1,2 = 1,32 T
Hệ số m,n xác định như công thức trên
-Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 13 mm, cường độ chịu kéo sợi cáp
bằng 160 kg/cm 2 , lực làm đứt cáp bằng 8,24 T
-Chiều dài cáp
+ Lcap = 2L/cos45 + 1,5 = 8,48 + 1,5 = 9,99 m
Trọng lượng thiết bị treo buộc:
+ qtrb = γ.lcap +qđai =0,83 . 9,99+ 30 = 38,8 kG, lấy qtrb = 0.05 T
1.5.Thiết bị treo panel mái
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
7
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
-Panel lắp ghép có kích thước 1,5x6 m trọng lượng P = 1,4 T , ta dùng chùm dây cẩu có
vòng treo tự cân bằng.
-Lực căng cáp được tính theo công thức::
S=
Ptt = 1,1.P = 1,1 . 1,4 = 1,54 T
-Góc nghiêng dây treo với phương đứng là 300
=> S= = 2,7 T
-Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 8,7 mm, cường độ chịu kéo sợi
cáp bằng 160kg/cm 2, lực làm đứt cáp bằng 3,14 T
-Trọng lượng thiết bị treo buộc qtb = 0,01 T
Sơ đồ treo buộc panel mái
1.6 Thiết bị treo buộc tấm tường
-Tấm tường có kích thước 0,6x6 m, trọng lượng G = 0,7 T khi cẩu lắp theo phương thẳng
tiết diện nhỏ do đó khi cẩu lắp ta sử dụng cẩu có 2 móc.
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
8
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
Sơ đồ treo buộc panel tường
-Lực căng cáp được tính theo công thức::
S=
Ptt = 1,1.P = 1,1 . 0,7 = 0,77 T
-Góc nghiêng dây treo với phương đứng là 450
=> S= = 3,26 T
Chọn dây cáp mềm cấu trúc 6x37x1, đường kính D = 13 mm, cường độ chịu kéo sợi cáp
bằng 160kg/cm 2, lực làm đứt cáp bằng 8,24 T
Trọng lượng thiết bị treo buộc qtb = 0,05 T
2.Tính toán các thông số cẩu lắp
Việc lựa chọn sơ đổ di chuyển cẩu trong quá trình lắp ghép là bước đầu rất quan trọng,
nó ảnh hưởng đến viêc tính toán các thông số cẩu lắp. Trong một số trường hợp do bị
khống chế mặt bằng thi công trên công trường mà cẩu không thể đứng ở vị trí thuận lợi
nhất dùng tối đa sức trục được khi đó R yc. sẽ phải lấy theo vị trí thực tế trên mặt bằng cẩu
có thể đứng được. Song với bài toán đề ra của đầu bài, việc bố trí sơ đồ di chuyển không
bị khống chế mặt bằng và kỹ sư công trường hoàn toàn có thể chủ động lựa chọn; như
vậy để có lợi nhất ta sẽ chọn theo phương án sử dụng tối đa sức trục của cẩu.
Sau khi tính toán các thông số cẩu lắp, chọn cẩu ta sẽ lựa chọn sơ đồ di chuyển hợp lý
nhất để đảm bảo tốn ít thời gian lưu không cẩu (ví dụ góc quay cần càng nhỏ cằng lợi,
cùng một vị trí lắp càng nhiều cấu kiện càng lợi) và để hệ số Ksd sức trục lán nhất.
Để chọn được cần trục dùng cho quá trình thi công lắp ghép ta cần phải tính các thông số
cẩu lắp yêu cầu bao gồm :
+ Hyc - chiều cao puli đầu cần.
+ Lvc - chiều dài tay cần.
+ Qvc - sức nâng.
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
9
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
+ Rỵc.
2.1.Lắp ghép cột
Việc lắp ghép cột không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
htb=1.5m hcap=1.5m
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:
L(m
hc=1.5m
75
°
hck
Hyc
H
)
a
-0.3
S
r=1.5m
Ryc=S+r
Hình 2.5: Thông số cần cẩu lắp cột
- Với cột giữa :
Hyc=HL+a+hck+htb+hc =0+0,5+13,0+ 1,5+ 1,5=16,5 (m)
HL- chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng;
a - chiều cao nâng bổng cẩu kiện trên vị trí lắp a = 0,5 ÷ 1( m);
hck - chiều cao của cấu kiện;
htb - chiều cao thiết bị treo buộc;
hc - chiều dài dây cáp cần trục tính từ móc cẩu tới puly đầu cần hc > 1,5 m;
=> Lmin = (16.5 - 1,5)/0,966= 15,54 m.
S= L.cos 75�=15,54.0,259=4,02(m)
Suy ra: Ryc=4,02+1,5=5,52 (m)
Qyc=Qck+qtb = 7,8+0,078 = 7,878 (T)
- Với cột biên :
Hyc=HL+a+hck+htb+hc =0+0,5+8,5+ 1,5+ 1,5=12,0 (m)
HL- chiều cao vị trí lắp cấu kiện tính từ mặt bằng máy đứng;
a - chiều cao nâng bổng cẩu kiện trên vị trí lắp a = 0,5 ÷ 1( m);
hck - chiều cao của cấu kiện;
htb - chiều cao thiết bị treo buộc;
hc - chiều dài dây cáp cần trục tính từ móc cẩu tới puly đầu cần hc > 1,5 m;
=> Lmin = (12.0 - 1,5)/0,966 = 10,87 (m)
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
10
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
S= L.cos 75�= 10,87.0,259 = 2,82 (m)
Suy ra: Ryc=2,82+1,5=4,32 (m)
Qyc=Qck+qtb = 3,3+0,033 =3,33 (T).
2.2.Lắp ghép dầm cầu chạy
Việc lắp ghép dầm cầu chạy không có trở ngại gì, do đó ta chọn tay cần theo
hc=1.5m
75
°
HL
Hyc
H
)
L(m
a hck htb=2m
hcap=1.5m
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:
-0.3
S
r=1.5m
Ryc=S+r
Hình 2.5: Thông số cần cẩu lắp dầm cầu chạy
Hyc=HL+a+hck+htb +hc =9,2+0,5+0,8+2,4+1,5=14,4 (m)
=> Lmin =(14,4 - 1,5)/0,966 = 13,35 (m)
S= L.cos 75�= 13,35.0,259 = 3,46(m)
Suy ra: Ryc = 3,46 + 1,5 = 4,96 (m)
Qyc= Qck+qtb = 3,0+0,03=3,30 (T).
2.3. Lắp ghép tấm tường
Việc lắp ghép tấm tường không có chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theo
Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau (chọn cần
trục cho trường hợp lắp ghép cho tấm tường có độ cao lắp ghép max):
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
11
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
-0.3
hc=1.5m
75
°
HL
Hyc
H
a
hck
)
L(m
htb=2 m hcáp=1.5m
Đại học Xây dựng
S
Ryc=S+r
r=1.5m
Hình 2.5: Thông số cần cẩu lắp tường
Hyc=HL+a+hck+htb +hc =13,0+0,5+1,5+2,4+1,5 -0,9 =18,0 (m)
=> Lmin = (18.0 - 1,5)/0,966 = 17,08 (m)
S= L.cos 75�=17,08.0,259=4,42 (m)
Suy ra: Ryc=4,42+1,5=5.92(m)
Qyc= Qck+ qtb =1,4+0,05=1,45 (T)
2.4. Lắp ghép dàn mái và cửa trời.
Việc lắp ghép dàn mái và cửa trời không có chướng ngại vật nên ta chọn tay cần theo:
Dùng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
12
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
hc=1.5m
75
°
HL
Hyc
H
L(m)
a
hck
htb hcap=1.5m
Đại học Xây dựng
-0.3
S
r=1.5m
Ryc=S+r
Hình 2.5: Thông số cần cẩu dàn mái và cửa trời
Dùng một cần cẩu để lắp ghép ta có:
Hyc=HL+a+hck+htb+hc =13,0-0,9+0,5+5,5+3,6+1,5=23,5(m)
=> Lmin = (23.5 - 1,5)/0,966 = 22,77 (m)
S= L.cos75�
=22,77.0,259=5,90 (m)
Suy ra: Ryc=5,90+1,5=7,40 (m)
Qyc=(qd+qct)+qtb=(12,2+1,2)+1,75=15,15 (T).
2.5. Lắp ghép tấm mái
Tấm mái là tấm có khối lượng nhẹ tuy nhiên lại là lắp ghép kết cấu có vật án ngữ phía
trước đó là dàn mái do đó phải lấy khoảng cách an toàn e=1,5m.
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
13
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
htb
hc=1,5m
Chọn thông số ứng với lắp ghép tấm panel ở độ cao lớn nhất ứng với 2 trường hợp:
không có mỏ phụ và có mỏ phụ.
Bằng phương pháp hình học ta có sơ đồ để chọn các thông số cần trục như sau:
hc=1,5m
HL
Hch
Hmc
Hyc
a hck
e=1,5m
b=3m
±0.00
S
Rc=1.5m
Ry=S+Rc
Hình 2.5: Thông số cần cẩu panel mái không có mỏ phụ
- Trường hợp không có mỏ phụ:
- Hyc=Hc+a+hck+htb +hc =20,0+0,5+0,6+2,4+1,5=25,0 (m)
Hch=Hc+a+hck =20+0,5+0,6= 21,1 (m)
tw = arctg
3
H ch hc
e b = arctg = 600
- Chiều dài tay cần yêu cầu là:
H ch h c
eb
Lyc = sin 60 + cos 60
=> Lyc = += 31,4(m).
Tầm với của tay cần là:
S = Lyc x cos600 =31,4.Cos600 = 15,7(m).
Suy ra: Ryc=15,7+1,5=17,2 (m)
Qyc=qp+qtb =1,4+0,01=1,41 (T)
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
14
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
- Trường hợp có mỏ phụ: tính toán với trường hơp :
max 75�
(sin 75��0,966;cos75��0,259; tg 75��3,732)
Hyc =25,1(m)
= 750
30o => l (e+b)/cos30 =5,1 m
Chọn l= 5,1m
Chiều cao cẩu lắp yêu cầu là: Hcl = Hyc – l.sin30 = 22,55 (m)
Chiều dài tay cần yêu cầu là:
Lcmin =
=> L min =24,3 (m)
Tầm với của tay cần là:
S = Lmin *cos750 +l*cos300= 24,3.0,259 +5,1 .0,866= 10,7m.
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
15
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
Tầm với ngắn nhất của cần trục là:
Ryc = S + Rc= 10,7+1,5= 12,2m
Sức cẩu yêu cầu:
Qyc = Pck + qtb =1,45T
Ưu nhược điểm của việc dùng mỏ phụ và không dùng mỏ phụ :
Dùng mỏ phụ :
Ưu điểm :
75�đảm bảo an toàn cho máy và thi công
- Sử dụng máy với góc max
- Bán kính Ry giảm tăng năng suất máy
Nhược điểm :
- Khả năng tải bị giảm do liên kết khớp giữa cần và mỏ phụ
Không dùng mỏ phụ
Ưu điểm :
- Khả năng tải cao
Nhược điểm :
- Phải di chuyển ra xa để đạt tw nên giảm năng suất.
- Phải thay đổi cần trục nên gây phức tạp trong thi công
Từ yêu cầu của cẩu lắp tầm mái ở vị trí cao trong khi trọng của tầm mái không quá lớn
nên ta chon phương án dùng cần trục có mỏ phụ để cẩu lắp tấm mái.
L
(m
)
±0.00
Hình 2.6: Thông số cần cẩu panel mái có mỏ phụ
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
16
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
Từ các kết quả tính toán ở trên ta lập được bảng lựa chọn các thông số cần trục. Việc lựa
chọn cần trục dựa trên những nguyên tắc sau:
- Các thông số yêu cầu phải nhỏ hơn thông số của cần trục.
- Những cần trục được chọn có khả năng tiếp nhận dễ dàng (nơi cấp, hình thức
tiếp nhận, thời gian vận chuyển…) và hoạt động được trên mặt bằng thi công.
- Cần trục có giá chi phí thấp nhất tức là cần trục có các thông số sát với thông số
yêu cầu nhất.
Việc lựa chọn cần trục dựa trên biểu đồ tính năng thông qua các đại lượng Q ct, Rct, Hmc có
quan hệ mất thiết với nhau. Vì vậy khi chọn cần trục đầu tiên ta chọn họ cần trục sau đó
chọn chiều dài tay cần để biết được biểu đồ tính năng. Sau đó ba đại lượng Q ct, Rct, Hmc sẽ
chọn một đại lượng làm chuẩn để tra biểu đồ tìm 2 đại lượng còn lại theo kinh nghiệm
sau:
- Nếu cấu kiện nặng thì lấy Qyc=Qct sau đó tìm Rct(Qyc) và Hmc(Rct).
- Nếu vị trí lắp khó khăn thì ta lấy Rct=Ryc sau đó từ biểu đồ tìm Q(Ryc) và
Hmc(Ryc).
- Nếu cấu kiện nặng thì ta chọn Hyc=Hmc sau đó tìm Rct(Hyc) và Qct(Rct).
Từ các nguyên tắc trên ta có bảng chọn cần trục theo các thông số yêu cầu sau:
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
17
Đại học Xây dựng
Tên
cấu kiện
Cột giữa
Cột biên
Dầm cầu
chạy
Dàn mái và
cửa trời
Panel mái
( mỏ phụ
l=10m)
Tấm tường
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
Các thông số yêu cầu
Chọn cần trục
Qyc
Ryc
Hyc
Lmin
Loại cẩu
QCT
Rmax
Hmc
Ksd
7,78
3,33
5,52
4,32
16,5
12,0
15,54
10,87
RDK-25
(L=22,5)
10
6
8
9
21
20,8
-
14,4
13,35
MKG-16
(L=18,5)
6
7,5
17,5
-
25
12,5
30
-
29
30
11
20,2
3,3
15,15
1,42
1,45
4,96
7,4
23,5
22,77
XKG- 50
(L=30 m)
XKG- 50
(L=30 m)
12,2
25,1
23,6
5,92
18,0
17,08
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
RDK-25
(L=22,5 m)
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
18
4,5
4
-
-
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
III - Các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép
Căn cứ vào thông số cẩu lắp của cần trục và mặt bằng thi công trên công
trường ta xác định vị trí cần trục cho việc cẩu lắp từng cấu kiện:
- Từ bảng sơ đồ tính năng cần trục ta tra được bán kính R min (Đó là bán kính
nhỏ nhất cẩu có thể nâng vật, nếu nhỏ hơn bán kính này cẩu sẽ bị lật tay cần).
- Bảng chọn cẩu kết hợp với trọng lượng cấu kiện ta tra được bán kính lớn
nhất Rmax mà cẩu có thể cẩu.
- Với mỗi cấu kiện ta có phạm vi hoạt động của cẩu (vùng mà cẩu có th ể đứng
cẩu được cấu kiện đó). Từ đó ta dễ dàng xác định được phạm vi chung của các cấu
kiện và lựa chọn vị trí đứng của cẩu một cách hiệu quả nhất và bố trí cấu ki ện h ợp
lý trên mặt bằng mà không vướng vào đường di chuyển của cẩu. Từ các vị trí đứng
sẽ hình thành sơ đồ di chuyển cẩu.
- Mỗi phương án chọn cẩu ta tiến hành chọn sơ đồ di chuy ển và bố trí cấu ki ện
như đã trình bày ở trên kết hợp với các biện pháp kỹ thuật trong lắp ghép.
1. Cẩu lắp cột.
Theo bảng chọn cần trục ta dùng cẩu mã hiệu RDK-25( L= 22,5m) để lắp cả cột
biên và cột giữa. Rmin= 5m.
1.1 Vị trí đứng của cần trục:
-Cách tiến hành tìm vị trí đứng của cẩu và sơ đồ di chuyển cẩu như hình vẽ:
-Tổng số vị trí đứng của cần trục: 22*2=44 vị trí
-Cần trục đi giữa 2 dãy cột biên và giữa, tại một vị trí đứng của cần trục ta cẩu lắp
được 1 cột biên, 1 cột giữa (Riêng tại vị trí khe lún có thể cẩu lắp được 2 cột mỗi
loại)
-Số lượng vị trí đứng của cần trục lắp hai dãy cột: n= 44 vị trí
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
19
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
15000
C
24000
B
9000
9000
1
A
6000
1
6000
2
6000
3
6000
4
6000
5
6
b) Biện pháp thi công.
Công tác chuẩn bị.
Chuyên chở cột từ nhà máy đến công trường bằng xe vận chuyển. Dùng cần
trục xếp cột nằm trên mặt bằng thi công vị trí đặt cột như hình vẽ .
Kiểm tra kích thước hình học của cột, trường hợp chiều dài các cột khác nhau
phải đo lại chiều dài cột ứng với từng móng cho thích hợp.
Đánh dấu tim theo 2 phương trên thân cột, xác định sơ bộ trọng tâm cột, dấu
tim dầm cầu chạy trên vai cột bằng sơn đỏ.
Vạch dấu tim trên mặt móng.
Chuẩn bị các trang thiết bị như: dây treo buộc, neo và nêm cố định tạm...
Trang bị các đai để mắc sàn công tác khi lắp cột và dàn mái.
Công tác dựng lắp.
Móc hệ thống treo buộc bằng đai ma sát vào thân cột, đổ một lớp bê tông đệm
vào cốc móng.
Cấu tạo đai ma sát
1- Đòn treo
2- Dây cáp
3- Thanh thép chữ U
1
4- Đai ma sát
2
3
5- Cột BTCT
4
4
3
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
5
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
20
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
Móc hệ thống treo buộc vào móc cần cẩu
Dựng cột theo phương pháp kéo lê:
Cần trục quấn cáp nâng dần đầu cột lên cao, chân cột kéo lê trên mặt đất nhích
dần về móng (Khi dựng cột giữ nguyên tay cần) cho tới khi cột chuy ển dần sang tư
thế thẳng đứng trên bờ hố móng.
Tiếp đó cuốn cáp nhấc hẳn cột lên cách mặt đất 0,5m, rồi quay bệ máy đưa
dần cột về phía tim móng. Nhả cáp từ từ điều chỉnh đưa dần cột vào chậu móng.
Sau khi dựng cột vào móng tiến hành kiểm tra vị trí chân cột, ổn định tạm c ột
rồi mới thao móc cẩu.
Kiểm tra vị trí chân cột thoả mãn đường tim ghi trên thân cột và trên mặt móng
phải trùng nhau. Nên điều chỉnh bằng đòn ngang khi còn đang treo c ột. Khi đ ặt c ột
vào chậu móng xê dịch chân cột bằng cách đóng các nêm ở chân cột.
Kiểm tra cao trình vai cột bằng máy thuỷ bình. Sai số cho phép về cao trình vai
cột là 10 mm.
Kiểm tra độ thẳng đứng của cột bằng máy kinh vĩ, trường hợp cột bị nghiêng
điều chỉnh bằng cách thay đổi chiều dài các dây văng (được nói tới trong phần ổn
định cột).
Cố định tạm thời:
Việc ổn định tạm cột nhằm mục đích sớm đưa cẩu vào lắp ghép.
Sau khi đã điều chỉnh cột vào đúng vị trí thiết kế mới tiến hành ổn định tạm cột
theo nhưng quy định sau:
Dùng nêm gỗ (loại gỗ rắn và khô)đóng xuống chân cột (khe hở chân cột và
chậu móng), chiều dài nêm bằng 30 cm, phần nhô khỏi mặt móng bằng 12 cm, nên
làm theo độ dốc của chậu móng.
3
2
-0.3
1
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
1
21
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
1- Móng; 2- Nêm g ỗ; 3- C ột BTCT
Dùng dây văng:
Dây văng có tăng đơ điều chỉnh, một đầu lắp vào đai sắt ôm chặt vào cột, một
đầu buộc vào các móng lân cận và các cọc neo 1T lực. Các dây văng còn có tác dụng
điều chỉnh độ thẳng đứng cho cột bằng cách thay đổi chiều dài dây.
Cố định vĩnh viễn:
Kiểm tra vị trí cột một lần nữa trước khi đổ bê tông chèn chân cột để cố định
hẳn.
Đổ bê tông chèn chân cột:
Thổi rửa làm vệ sinh chân cột, làm ướt các phần tiếp xúc.
Mác bê tông chèn chân cột >20% mác BT cột, dùng cốt liệu nhỏ để dễ dàng lấp
đầy khe hở.
Chèn bê tông chân cột làm 2 giai đoạn: đợt 1 đổ BT tới chấm đầu dưới con nêm,
khi BT đạt 50% R thiết kế tiến hành rút nên gỗ lấp vữa BT lên đến mi ệng móng. BT
chèn phải được bảo dưỡng nhằm đạt được cường độ thiết kế.
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
22
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
III
0
2250
RDK-25
(L=22.5m)
II
Cáp treo
75
°
13300
I
-0.3
1350
Tang do
1450
3900
Hình 3.2:Lắp ghép cột
2.Lắp ghép dầm cầụ chạy
Dùng cần cẩu MKG-16,L=17,5m để lắp ghép dầm cầụ chạy.
1.1. Sơ đồ di chuyển cần trục :
Độ với nhỏ nhất của cần trục là Rmin = 5 m , trọng lượng dầm cầu chạy Q = 3,3 T => độ
với lớn nhất của cần trục là: Rmax = 7,5 m
Như vậy ta có thể di công bằng cách cho cần trục di chuyển dọc biên sát cạnh từng dãy
cột:
1 vị trí lắp dc 2 DCC ở nhịp biên và 2 DCC ở nhịp giữa.
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
23
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
15000
C
24000
B
1
750
0
0
750
50
00
00
50
A
6000
1
6000
2
6000
3
6000
4
6000
5
6
2.2. Vị trí đứng của cần trục :
Vị trí đứng của cần trục đảm bảo lắp ghép được cả 2 dầm cầu chạy (của cùng 1 bước cột).
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
24
Đại học Xây dựng
Đ ồ án kỹ thu ật thi công 2
-0.3
1350
75
°
10000
500
800
0
2250
RDK-25
(L=22.5m)
1450
3900
Hình 3.3:Mặt bằng tập kết cấu kiện và cẩu lắp DCC
2.3. Biện pháp thi công :
Công tác chuẩn bị
+ Dùng xe vận chuyển DCC đến tập kết dọc theo trục cột (xem hình 3.3)
- Vạch tuyến trục (tim) trên mặt dầm cầu chạy và trên vai cột.
Kiểm tra cao trình mặt trên vai cột (nơi gối 2 đầu dầm ct) bằng ống thu ỷ bình.
Trường hợp sai lệch phải điều chỉnh ngay.
Lồng các bu lông vào các lỗ liên kết ray.
Trang bị các dụng cụ điều chỉnh, dùng cẩu để lắp sàn thao tác vào vị trí dưới vai cột
nơi có các đai chờ sẵn.
Cách lắp dựng.
Trình tự lắp:
Buộc dây treo DCC tại vị trí đã được đánh dấu,đồng thời buộc các dây thừng để
kéo và điều chỉnh, các dây tháo rút chốt,móc cáp treo v ới móc cẩu.
SVTH: Đoàn Mạnh Dũng - MSSV: 0119.24
Lớp quản lý : B24XD
GVHD : Lê Th ị Ph ương Loan
25