Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 cả năm, trọn bộ hay theo 5 hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.97 KB, 19 trang )

Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…

Tiết 1-2 / tuần 1

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
( Trích Thượng kinh kí sự )
Lê Hữu Trác
A. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Bức tranh chân thực, sinh động về cs xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của
nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.
- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật; lối kể chuyện
lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ.
2/ Kĩ năng : Đọc – hiểu thể kí (kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại.
3/ Thái độ
- Sống yêu thương
+ Yêu Tổ quốc: Có ý thức tìm hiểu và gìn giữ các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; quan tâm
đến những sự kiện chính trị, thời sự nổi bật ở địa phương, trong nước và quốc tế.
+ Yêu thiên nhiên: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên
nhiên; phản đối những hành vi phá hoại thiên nhiên.
- Sống tự chủ
+ Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập
và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4/ Năng lực
- Năng lực tự học
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.


+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra
sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có thái
độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô
phù hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu
mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm
- Năng lực thẩm mỹ
+ Nhận ra cái đẹp: Có cảm xúc và chính kiến cá nhân trước hiện tượng trong tự nhiên, đời sống xã hội và
nghệ thuật.


+ Diễn tả, giao lưu thẩm mỹ: Giới thiệu được, tiếp nhận có chọn lọc thông tin trao đổi về biểu hiện của
cái đẹp trong tự nhiên, trong đời sống xã hội, trong nghệ thuật và trong tác phẩm của mình, của người khác.
B. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên
2/ Học sinh: đọc kĩ đoạn trích, tìm những dẫn chứng về quang cảnh, cách sinh hoạt trong phủ chúa và thái độ

của t.giả, trả lời các câu hỏi HDHB và Luyện tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- GV cho HS chơi trò chơi giải ô chữ để tìm từ
khoá: KÍ SỰ (4 chữ cái)
Câu 1: (Có 6 chữ cái)
> Ngày xưa, vùng đất được vua chúa chọn để ở
được gọi là gì ? (KINH ĐÔ)
Câu 2: (có 5 chữ cái)
> Thời Lê Trung Hưng, dòng họ nào là chúa ở
Đàng Ngoài ? (TRỊNH)
Câu 3: (có 8 chữ cái)
> Vị chúa thứ tám trong dòng dõi chúa Trịnh
và là cha của thế tử Trịnh Cán ? (TRỊNH
SÂM)
Câu 4: (có 6 chữ cái)
> Một chức quan lớn ngày xưa chỉ đứng sau
vua ? (THÁI SƯ)
? Có bạn nào tìm ra từ khóa chưa ?
? Tại sao thầy lại nhắc đến từ “KÍ SỰ” ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài : Hôm nay
chúng ta sẽ được học qua một tác phẩm kí sự
của một tác giả nổi tiếng và cũng được xem là
một thần y trong thời trung đại của nước ta. Đó
là “TKKS” Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác.
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (80p)
1/ Tìm hiểu chung
? Cho biết đôi nét về tác giả LHT? Em có nhận
xét gì về con người LHT?


? Đ/tr VPCT có x/xứ ntn? (Em hiểu ntn về thể
loại kí sự?)
2/ Đọc – hiểu văn bản
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý những
đoạn đối thoại.
? Quang cảnh trong phủ chúa được tác giả
miêu tả ntn? Những chi tiết nào thể hiện được
điều đó?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được
tiếp cận.

I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
- Lê Hữu Trác (1724 – 1791) hiệu là Hải Thượng Lãn
Ông; là một danh y, nhà văn, nhà thơ lớn nửa cuối TK
XVIII.
- Ông là t.giả của bộ sách y học nổi tiếng Hải Thượng y
tông tâm lĩnh.
2. Đoạn trích
- Xuất xứ: được rút từ TKKS (là tập kí bằng chữ Hán,
hoàn thành năm 1783, xếp ở cuối bộ HTYTTL).
- Nội dung chính: ghi lại việc t.giả được triệu vào phủ
chúa để khám bệnh kê đơn cho thế tử.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1) Cảnh sống trong phủ chúa
- Quang cảnh: tráng lệ, tôn nghiêm, lộng lẫy, được thể

hiện qua:
+ Cảnh đường vào phủ: cây cối um tùm, chim kêu ríu
rít, danh hoa đua thắm, những dãy hành lang quanh co nối
tiếp nhau,… (tr.4)
+ Bên trong phủ: có nhà “Đại đường”, “Quyển bồng”,
“Gác tía”,… (tr.5)
+ Nội cung thế tử: qua năm sáu lần trướng gấm, mâm


vàng chén bạc, đồ sơn son thếp vàng, ở trong tối om,…
(tr.6)
=> Quang cảnh giàu sang, xa hoa nhưng u ám, ngột
ngạt.

? Em nhận xét cảnh trong phủ chúa ntn?
- GV tích hợp giáo dục BVMT : con người cần
môi trường thoáng đãng, sạch sẽ, trong lành để
bảo vệ sức khỏe và hài hòa với thiên nhiên.
- Cung cách sinh hoạt: nghi lễ, khuôn phép thể hiện sự
? Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa được tác giàu sang, quyền uy tột đỉnh, được thể hiện qua việc:
giả miêu tả thế nào? Điều đó được thể hiện qua
+ Ai muốn ra vào phủ phải có thẻ hoặc có thánh chỉ triệu.
những chi tiết nào?
+ Mỗi lần cửa đều có lính canh, có người truyền báo, có
lính dẫn đường.
+ Mọi người phải nói chuyện hết sức kính nể, kiêng cử
(gọi phòng thuốc là “phòng trà”) (tr.5).
+ Tác giả (một ông lão khoảng sáu mươi tuổi) muốn
khám bệnh cho thế tử (một đứa trẻ tám tuổi) phải lạy 8 lạy.
=> Cuộc sống cao sang, quyền quý nhưng thiếu tự do.

2) Thái độ và tâm trạng của tác giả
? Em n/x ntn về cuộc sống này?
- Đối với cảnh sống trong phủ chúa: dửng dưng trước
những quyến rũ vật chất, không đồng tình với cuộc sống
? GV tích hợp giáo dục BVMT : Khi chứng quá no đủ, tiện nghi nhưng thiếu khí trời và không khí tự
kiến cảnh sống xa hoa, giàu sang trong phủ do.
chúa, t.giả đã tỏ thái độ ntn? (Ông có bị nó
quyến rũ không? Có đồng tình với c/sống đó
- Đối với việc chữa bệnh cho thế tử Cán:
không? Dẫn chứng?)
+ Lúc đầu: muốn chữa bệnh cầm chừng để tránh bị công
? Đối với việc chữa bệnh cho thế tử Cán, LHT danh trói buộc.
đã tỏ thái độ ntn?
+ Sau đó:
(Ông nhận xét như thế nào về bệnh trạng của
++ Thẳng thắn đưa ra cách chữa đúng bệnh vì lòng
thế tử? Sau đó ông có suy nghĩ gì về việc chữa trung quân ái quốc và y đức của một thầy thuốc.
bệnh?)
++ Kiên trì giải thích, dù khác ý với các quan thái y.
=> Vẻ đẹp tâm hồn, nhân cách của LHT: một thầy
thuốc có tài năng và y đức, yêu thích tự do và nếp sống
? Từ những điều đó, em nhận thấy được vẻ đẹp thanh đạm, khinh thường danh lợi.
tâm hồn gì ở con người LHT?
III. TỔNG KẾT
3/ Tổng kết
1) Nghệ thuật
? Theo em, bút pháp kí sự của tác giả có gì đặc
- T.giả có sự quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, miêu tả
sắc? Cho VD?
cụ thể, sống động, chọn lựa được những chi tiết “đắt”, gây

ấn tượng mạnh.
- Đoạn trích có lối kể hấp dẫn, chân thực, hài hước.
- LHT kết hợp văn xuôi và thơ làm tăng chất trữ tình cho
t.phẩm, góp phần thể hiện một cách kín đáo thái độ của
người viết.
2) Ý nghĩa văn bản
? Đ.tr phản ánh điều gì? Từ đó, t.giả bày tỏ thái
Đ.tr VPCT phản ánh quyền lực to lớn của Trịnh Sâm, c/s
độ gì của mình đ/với thời cuộc?
xa hoa, hưởng lạc trong phủ chúa đồng thời bày tỏ thái độ
coi thường danh lợi, quyền quý của t.giả.
IV. LUYỆN TẬP
III. Hoạt động 3 : Thực hành (5p)
? HS đọc yêu cầu trong phần LT1.
- HS trả lời cá nhân.
- Các HS khác n/x.
- GV n/x, có thể cho điểm nếu HS tr.l tốt.
V. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
IV. Hoạt động 4 – 5 : Vận dụng – Mở rộng
(Thực hiện ngoài lớp)
Tìm đọc trọn vẹn cả tác phẩm TKKS.


Hướng dẫn chuẩn bị bài mới : Đọc bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân, soạn tóm tắt n/dung chính của
bài học theo các đề mục, làm các BT 1-2.

Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…

Tiết 3 / tuần 1


TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- M.q.h giữa ngôn ngữ chung của XH và lời nói cá nhân: Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp chung, bao
gồm những đơn vị ngôn ngữ chung (âm, tiếng, từ, ngữ cố định,…) và các quy tắc thống nhất về việc sử dụng các
đơn vị và tạo lập các sản phẩm (cụm từ, câu, đoạn, văn bản). Còn lời nói cá nhân là những sản phẩm được cá
nhân tạo ra, khi sử dụng phương tiện ngôn ngữ chung để giao tiếp.
- Những biểu hiện của m.q.h giữa cái chung và cái riêng: Trong lời nói cá nhân vừa có những yếu tố chung
của ngôn ngữ XH, vừa có nét riêng, có sự sáng tạo của cá nhân.
- Sự tương tác: Ngôn ngữ là cơ sở để tạo ra lời nói, còn lời nói hiện thực hóa ngôn ngữ và tạo điều kiện
cho ngôn ngữ biến đổi, phát triển.
2. Kĩ năng
- Nhận diện và PT những đơn vị và quy tắc ngôn ngữ chung trong lời nói.
- Phát hiện và PT nét riêng, nét sáng tạo của cá nhân (tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong lời nói.
- Sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ XH.
- Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét
riêng của cá nhân.
- Đặt mục tiêu học tập ngôn ngữ chung và trau dồi ngôn ngữ cá nhân.
3. Thái độ : Sống tự chủ
- Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập
và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
- Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4. Năng lực
- Năng lực tự học
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống
có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất
được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự
phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có thái
độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác


+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu
mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: bảng phụ để ghi các ví dụ.
2. Học sinh: đọc SGK trước, tóm tắt những nội dung chính của bài học, làm BT 1-2.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- GV cho HS nghe bài hát “Tiếng Việt” phổ từ
thơ của LQV.
? Bài hát trên nói về chủ đề gì ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài: Bài hát trên nói

về tiếng Việt – ngôn ngữ chung của cộng đồng
54 dân tộc anh em ở VN. Vậy từ ngôn ngữ
chung đến lời nói cá nhân có những đặc điểm
riêng nào ?
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25p)
1/ Tìm hiểu về ngôn ngữ
? Trong cuộc sống, để giao tiếp với nhau người
ta dùng phương tiện gì là chủ yếu?
? Vậy ngôn ngữ đó có phải là tài sản riêng của
ai không?
? Từ những điều đó hãy phát biểu khái niệm về
ngôn ngữ. Ngôn ngữ chung của 54 dân tộc Việt
Nam là gì?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được
tiếp cận.

I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội

1. Khái niệm: Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc,
một cộng đồng xã hội, là phương tiện giao tiếp chung của xã
hội.
2. Tính chung trong ngôn ngữ cộng đồng
? Tính chung trong ngôn ngữ cộng đồng được - Những yếu tố chung: các âm, thanh; các tiếng; các từ; các
thể hiện ở những chỗ nào? (Người ta sử dụng ngữ cố định.
ngôn ngữ chung ở những mặt nào?)
- Các quy tắc cấu tạo kiểu câu, phương thức chuyển nghĩa
- GV cho VD làm dẫn chứng.

từ.
2/ Tìm hiểu về lời nói
II. Lời nói – sản phẩm riêng của cá nhân
? Ngôn ngữ chung được mỗi cá nhân sử dụng 1. Khái niệm: Lời nói là sản phẩm riêng của mỗi cá nhân
(nói ra) thì được gọi là gì?
được sử dụng từ ngôn ngữ chung để đáp ứng nhu cầu giao
? Vậy lời nói là gì?
tiếp.
? Lời nói cá nhân được thể hiện dưới những
dạng nào ?
? Lời nói có sử dụng những yếu tố chung của
ngôn ngữ không ?
? Vậy lời nói cá nhân có những đặc điểm gì 2. Cái riêng trong lời nói cá nhân
riêng biệt ?
- Giọng nói cá nhân
- GV cung cấp VD cho HS và gọi HS cho thêm - Vốn từ ngữ cá nhân
VD.
- Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung, quen
thuộc
- Việc tạo ra các từ mới
- Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung, phương
thức chung
* Phong cách ngôn ngữ cá nhân.
III. Hoạt động 3 : Thực hành (15p)
LUYỆN TẬP
? Trong hai câu thơ ở BT1, từ “thôi” in đậm đã Bài tập 1
được tác giả sử dụng với nghĩa ntn ?
- thôi (nghĩa gốc): chấm dứt, kết thúc một hành động



- HS tr.l cá nhân.
nào đó.
- Các HS khác n/x.
- thôi (nghĩa chuyển): chấm dứt, kết thúc cuộc đời.
- GV n/x.
=> sự sáng tạo nghĩa mới, thuộc lời nói cá nhân.
? GV cho HS thảo luận nhóm (mỗi nhóm gồm Bài tập 2
4HS) BT2 trong 3 phút (thảo luận miệng). Sau
- Các cụm DT: DTTT + định từ + DT chỉ loại
đó, GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày trên
- Câu: VN + CN
bảng.
=> Cách sắp xếp riêng của tác giả để tạo nên âm
- Các nhóm khác n/x.
hưởng mạnh cho câu thơ và tô đậm các hình tượng thơ.
- GV n/x, có thể cho điểm cho nhóm làm tốt.
IV. Hoạt động 4 – 5 : Vận dụng – Mở rộng VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
(Thực hiện ngoài lớp)
- Tìm thêm những b.hiện của m.q.h giữa cái
chung và cái riêng trong đời sống. VD: q.hệ
giữa mô hình thiết kế chung của một kiểu áo
với những s.phẩm cụ thể (những cái áo khác
nhau về màu sắc, số đo,…)
- Tìm thêm những biến đổi về nghĩa của từ
trong lời nói. VD: cơn bão gió cấp 12 – cơn bão
tài chính – cơn bão giá,…
Hướng dẫn chuẩn bị bài mới (xem ở tiết sau)

Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…


Tiết 4 / tuần 1

TỰ TÌNH (Bài II)
Hồ Xuân Hương
A. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh của HXH.
- Khả năng Việt hóa thơ Đường: dùng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ đời
thường vào thơ ca.
2/ Kĩ năng
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Ra quyết định: nhận thức và xác định sự thức tỉnh ý thức cá nhân, thức tỉnh về quyền con người qua bài
thơ.
3/ Thái độ
- Sống yêu thương
+ Giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình Việt Nam: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ các thành viên gia đình;
giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ; thực hiện trách nhiệm đối với gia đình.
+ Nhân ái, khoan dung: Phản đối cái ác, cái xấu, phê phán và tham gia ngăn chặn các hành vi bạo lực;
tích cực tham gia các hoạt động tập thể, xã hội; sẵn sàng cộng tác với mọi người xung quanh; tôn trọng sự khác
biệt của mỗi người.
- Sống tự chủ
+ Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập
và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4/ Năng lực
- Năng lực tự học



+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra
sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có thái
độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu
mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm
- Năng lực thẩm mỹ
+ Nhận ra cái đẹp: Có cảm xúc và chính kiến cá nhân trước hiện tượng trong tự nhiên, đời sống xã hội và
nghệ thuật.
+ Diễn tả, giao lưu thẩm mỹ: Giới thiệu được, tiếp nhận có chọn lọc thông tin trao đổi về biểu hiện của
cái đẹp trong tự nhiên, trong đời sống xã hội, trong nghệ thuật và trong tác phẩm của mình, của người khác.
B. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: bảng phụ ghi bài thơ (nếu chuẩn bị được).
2/ Học sinh: đọc bài trước, đánh dấu trong SGK những b.p.n.t được t.giả sử dụng trong bài thơ, tr.l các câu hỏi

HDHB.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- GV cho HS đọc lại những bài thơ đã học hoặc
đã biết của HXH.
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài : Thơ HXH là
một hiện tượng độc đáo có một không hai trong
LSVHVN. Vì sao lại nói như vậy ? Chúng ta sẽ
tìm hiểu rõ qua bài thơ Tự tình (bài II).
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35p)
1/ Tìm hiểu chung
? Em biết được những gì về nữ sĩ HXH và thơ
của bà?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được
tiếp cận.

I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
- HXH là một thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời lại gặp nhiều
bất hạnh.
- Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ, trào phúng mà
trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn
ngữ, hình tượng.
2. Tác phẩm
? Bài thơ Tự tình II có xuất xứ như thế nào? Em - Nhan đề: “Tự tình” là bộc lộ tâm tình.
hiểu ntn về nhan đề bài thơ?

- Xuất xứ: nằm trong chùm thơ Tự tình gồm ba bài của
HXH.
2/ Đọc – hiểu văn bản
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- GV gọi 1HS đọc diễn cảm bài thơ và đọc lại.
1/ Bốn câu đầu: tâm trạng vừa buồn tủi, xót xa vừa phẫn


? Có thể chia bố cục bài thơ như thế nào?
uất trước duyên phận.
? Có thể chia 4c đầu thành mấy ý chính?
- Bối cảnh:
? Bối cảnh k/gian, t/gian được nêu ra ở đây là + K/gian: “văng vẳng” -> mênh mông, thanh vắng
gì?
+ T/gian: “đêm khuya”, đang dồn dập qua đi.
? Em n/x ntn về bối cảnh k/gian, t/gian này?
=> Bối cảnh dễ làm nảy sinh tâm trạng.
? Cảm nhận về duyên phận được nhà thơ thể - Cảm nhận về duyên phận:
hiện qua những từ ngữ nào?
+ Trơ: cô đơn, tủi hổ
+ Cái hồng nhan: rẻ rúng, mỉa mai
? Những từ ngữ này thể hiện một tâm trạng ntn? => Cảm nhận đầy nỗi cô đơn, buồn tủi và bẽ bàng.
? Ở 2 câu t/t, HXH đã thể hiện nêu lên cảm - Cảm nhận về tình cảnh của bản thân:
nhận về tình cảnh bản thân mình qua những + Say lại tỉnh: vòng quẩn quanh của thân phận
cách diễn đạt ntn?
+ Vầng trăng bóng xế >< khuyết chưa tròn: phép ẩn dụ, đối
lập -> tuổi xuân trôi qua mà nhân duyên không trọn vẹn.
? Những cách diễn đạt đó cho thấy một tâm => Cảm nhận đầy chán chường, phẫn uất trước tình cảnh éo
trạng ntn?
le.

? 4c sau có thể chia thành mấy ý?
2/ Bốn câu sau: khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc.
? Trong 2 câu luận, t.giả đã dùng những biện - Cảm nhận về thiên nhiên:
pháp gì để miêu tả thiên nhiên? Điều đó có t/d + Rêu: mềm yếu xiên ngang mặt đất đối lập
gì?
+ Đá: thụ động đâm toạc chân mây
+ đảo ngữ
=> Thiên nhiên mang t/chất phản kháng, thể hiện khát vọng
mãnh liệt muốn thay đổi hoàn cảnh.
? Ở 2 câu cuối, để làm nổi bật tâm trạng chán - Tâm trạng chán chường:
chường, t.giả đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật
+ Xuân đi xuân lại lại -> phép điệp: vòng luẩn quẩn, mùa
gì? (GV gợi ý thêm để HS tr.l nếu cần)
xuân vẫn tuần hoàn nhưng tuổi xuân không trở lại
+ Mảnh tình – san sẻ - tí – con con -> thủ pháp tiệm tiến
(giảm dần): hạnh phúc quá nhỏ bé, mong manh.
=> Gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch.
3/ Tổng kết
III. TỔNG KẾT
? Bài thơ có những điểm đặc sắc gì về nghệ 1/ Nghệ thuật
thuật?
- HXH sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh
động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ.
- BT thể hiện tài năng của “bà chúa thơ Nôm” qua việc
viết thơ Đường luật bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ,
hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
? Bản lĩnh HXH được thể hiện ntn qua bài thơ 2/ Ý nghĩa văn bản
này?
Bản lĩnh HXH được thể hiện qua tâm trạng đầy bi kịch: vừa
buồn tủi, phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao

khát được sống hạnh phúc.
III. Hoạt động 3 : Thực hành (5p)
IV. LUYỆN TẬP
? HS đọc câu 1 phần LT – SGK.
- HS trả lời cá nhân.
- Các HS khác n/x.
- GV n/x, có thể cho điểm nếu HS tr.l hay.
IV. Hoạt động 4 – 5 : Vận dụng – Mở rộng
V. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
- Bản lĩnh HXH được thể hiện ntn trong những
vần thơ buồn tê tái này ?
- Tìm đọc trọn vẹn chùm thơ Tự tình (3 bài).
Hướng dẫn chuẩn bị bài mới : Đọc bài Câu cá mùa thu, trả lời các câu hỏi HDHB, chia bố cục bài thơ, chỉ ra
các b.p.n.t được s/d trong bài thơ.


Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…

Tiết 5 / tuần 2

CÂU CÁ MÙA THU
(Thu điếu)
Nguyễn Khuyến
A. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Vẻ đẹp của bức tranh mùa thu ở nông thôn ĐBBB; t/y thiên nhiên, đất nước và tâm trạng của t.giả.
- Sự tinh tế, tài hoa trong nghệ thuật tả cảnh và trong cách sử dụng ngôn từ của NK.
2/ Kĩ năng
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại;

- PT, bình giảng thơ.
- Tự nhận thức, xác định giá trị, bài học cho bản thân về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên, ĐN.
3/ Thái độ
- Sống yêu thương
+ Yêu Tổ quốc: Có ý thức tìm hiểu và gìn giữ các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam; quan tâm đến
những sự kiện chính trị, thời sự nổi bật ở địa phương, trong nước và quốc tế.
+ Yêu thiên nhiên: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên;
phản đối những hành vi phá hoại thiên nhiên.
- Sống tự chủ
+ Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập và
trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học tập
và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4/ Năng lực
- Năng lực tự học
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục
tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo
viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống có
vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất
được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự
phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có thái độ
tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng của

việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các nhiệm
vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu mặt
được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm
- Năng lực thẩm mỹ
+ Nhận ra cái đẹp: Có cảm xúc và chính kiến cá nhân trước hiện tượng trong tự nhiên, đời sống xã hội và nghệ
thuật.
+ Diễn tả, giao lưu thẩm mỹ: Giới thiệu được, tiếp nhận có chọn lọc thông tin trao đổi về biểu hiện của cái
đẹp trong tự nhiên, trong đời sống xã hội, trong nghệ thuật và trong tác phẩm của mình, của người khác.


B. CHUẨN BỊ
1/ GV : bảng phụ ghi bài thơ (nếu chuẩn bị được).
2/ HS : đọc bài trước, trả lời các câu hỏi HDHB, xác định những b.p.n.t được sử dụng trong bài thơ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- GV cho HS xem một bức tranh về mùa thu.
? Bức tranh này nói về chủ đề gì ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài : Mùa thu là đề
tài muôn thưở của thơ ca phương Tây cũng như
phương Đông. Nền VHVN cũng đã cho ra đời
nhiều bài thơ tuyệt tác về đề tài này. Trong đó
có Câu cá mùa thu (Thu điếu) của NK.
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (80p)
1/ Tìm hiểu chung
? Những hiểu biết nào về t.giả NK giúp ta hiểu
hơn về thơ văn của ông?


NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được
tiếp cận.

I. TÌM HIỂU CHUNG
1/ Tác giả
- Nguyễn Khuyến là bậc túc nho tài năng, có cốt cách
thanh cao, có tấm lòng yêu nước thương dân nhưng bất
lực trước thời cuộc
- Ông được mệnh danh là “nhà thơ của dân tình làng cảnh
VN”.
2/ Tác phẩm
? Bài thơ CCMT viết về đề tài gì? Có xuất xứ - Đề tài: mùa thu.
ntn?
- Xuất xứ: nằm trong chùm thơ thu gồm 3 bài: Thu điếu,
Thu vịnh, Thu ẩm của NK.
2/ Đọc – hiểu văn bản
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- 1HS đọc diễn cảm bài thơ. GV đọc lại.
? Có thể chia bố cục bài thơ như thế nào?
1/ Hai câu đề: Giới thiệu mùa thu.
? Mùa thu được phác họa với những hình ảnh - Hình ảnh:
nào? Em n/x ntn về những hình ảnh ấy?
+ ao thu: lạnh lẽo (rộng lớn)
+ thuyền câu: bé tẻo teo (đơn lẻ)
→ vừa đối lập vừa cân đối, hài hòa.
? Có gì đặc biệt trong cách gieo vần của t.giả ?
- Cách gieo vần “eo”: tạo k/gian lạnh lẽo, co hẹp.

? Em có cảm nhận gì về bức tranh mùa thu ở => Vẻ đẹp bình dị và thanh sơ, bộc lộ sự rung cảm của tâm
hai câu này?
hồn thi sĩ trước cảnh đẹp mùa thu.
2/ Hai câu thực: Cảnh sắc mùa thu.
? Cảnh mùa thu được phác họa với những màu - Màu sắc: sóng biếc + lá vàng → mang nét đẹp hài hòa của
sắc nào? Màu sắc đó được kết hợp ntn?
mùa thu.
? Cảnh thu còn được phác họa bằng những - Đường nét, chuyển động:
đường nét, chuyển động nào?
+ sóng “hơi gợn tí”: phép tiệm tiến → sóng gợn thành hình.
+ lá vàng “khẽ đưa vèo”: bút pháp lấy động tả tĩnh → lá rơi
thành tiếng.
? Em n/x ntn về những chuyển động này?
=> những chuyển động nhẹ nhàng mà tinh tế.
? Từ những điều trên em thấy được điều gì về => Vẻ đẹp tĩnh lặng của mùa thu và tâm hồn thi nhân.
cảnh thu và tâm hồn thi nhân?
3/ Hai câu luận: Không gian mùa thu.
? Em nhận thấy k/gian mùa thu ở đây được tác - Chiều cao – sâu : tầng mây “lơ lửng”, bầu trời “xanh ngắt”.
giả miêu tả qua mấy chiều?
- Chiều rộng: “quanh co”, “vắng teo”.
? Từ những điều trên em hãy n/x về k/gian thu? → k/gian được mở rộng cả về chiều cao, sâu và rộng với
không khí cô tịch, thanh, cao, trong, nhẹ.
? Thử đặt mình vào vị trí của người câu cá để => K/gian thu đặc trưng của ĐBBB báo hiệu một tâm
cảm nhận về tâm trạng t.giả?
trạng đầy uẩn khúc của thi nhân.
4/ Hai câu kết: Hình ảnh người câu cá.
? T.giả đã s/d những b.p.n.t gì trong 2 câu cuối? - Phủ định: “Tựa gối buông cần lâu chẳng được” → m/đích


Từ những biện pháp đó nói lên điều gì về tâm chính không phải để câu cá → câu thời, suy ngẫm về thời

trạng t.giả?
cuộc.
- “Đâu”: “đâu đây” (có) / “đâu có” (không) → bút pháp lấy
động tả tĩnh thể hiện sự tĩnh lặng của cảnh thu và tâm hồn thi
nhân.
=> Bức tranh thu động nhưng tĩnh và tâm trạng u buồn
trước thời thế của nhà thơ.
3/ Tổng kết
III. TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
? Bài thơ có những đặc sắc nào về nghệ thuật?
- NK sử dụng bút pháp thủy mặc Đường thi;
- BT mang vẻ đẹp thi trung hữu họa;
- Tác giả vận dụng tài tình nghệ thuật đối.
2/ Ý nghĩa văn bản
? Bài thơ gợi lên những vẻ đẹp gì?
Bài thơ thể hiện vẻ đẹp của bức tranh mùa thu, t/y thiên
nhiên, đất nước và tâm trạng thời thế của NK.
III. Hoạt động 3 : Thực hành (5p)
IV. LUYỆN TẬP
- HS đọc yêu cầu của phần LT1 – SGK.
- HS trả lời cá nhân.
- Các HS khác n/x.
- GV n/x, có thể cho điểm nếu HS tr.l hay.
IV. Hoạt động 4 – 5 : Vận dụng – Mở rộng
V. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
- Tìm đọc trọn vẹn chùm thơ thu của NK (gồm
3 bài).
- Theo XD, trong ba bài thơ thu chữ Nôm của
Nguyễn Khuyến, Thu điếu “điển hình hơn cả”.

Anh/chị hãy làm sáng tỏ y/k của nhà thơ.
Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới : Đọc bài PT đề, lập dàn ý…, làm theo hướng dẫn, làm BT2.

Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…

Tiết 6-7 / tuần 2

PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Các nội dung cần tìm hiểu trong một đề văn nghị luận.
- Cách xác lập luận điểm, luận cứ cho bài văn nghị luận.
- Yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý của một bài văn nghị luận.
- Một số vấn đề XH, VH.
2/ Kĩ năng
- Phân tích đề văn nghị luận.
- Lập dàn ý BVNL.
3/ Thái độ : Sống tự chủ
- Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập
và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
- Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4/ Năng lực
- Năng lực tự học


+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được

giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống
có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất
được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự
phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có thái
độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu
mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1/ GV : bảng phụ để ghi dàn ý (nếu chuẩn bị được).
2/ HS : đọc SGK, đọc bài trước, làm theo các hướng dẫn trong bài và bài LT2.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
? Khi đọc một đề văn, thông thường - HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được tiếp cận.
việc các em làm đầu tiên là gì ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài: Thường

mỗi khi đọc đề văn các em bắt tay vào
làm bài ngay mà ít khi chịu PT đề, lập
dàn ý. Đó là một sai lầm cần tránh. Vậy
PT đề, lập dàn ý trước khi làm bài có t/d
gì ?
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
(60p)
1/ Tìm hiểu khâu phân tích đề
I. Phân tích đề
- 1HS đọc các đề bài trong SGK.
Đề 1: (đề có định hướng cụ thể)
? Đề nào có định hướng cụ thể, đề nào
- Vấn đề cần nghị luận: việc “chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
đòi hỏi người viết phải tự xác định
mới”.
hướng triển khai?
- Các TTLL: BL, GT, CM
? Vấn đề cần nghị luận của mỗi đề là gì?
- Dẫn chứng: từ đời sống.
? Dẫn chứng, tư liệu thuộc lĩnh vực đời Đề 2: (đề mở)
sống hay văn học?
- Vấn đề cần nghị luận: tâm sự của HXH trong bài thơ Tự tình
? Khi tr.l xong 3 câu hỏi trong SGK có
II.
nghĩa là các em đã hoàn thành xong
- Các TTLL: PT, nêu cảm nghĩ.
khâu PT đề. Vậy PT đề là gì? Tại sao
- Dẫn chứng: từ tác phẩm văn học (bài thơ Tự tình II, thơ
phải PT đề trước khi làm văn?
HXH).

Đề 3: (đề mở)
- Vấn đề cần nghị luận: một vẻ đẹp trong bài thơ CCMT.
- Các TTLL: PT, CM, SS
- Dẫn chứng: từ văn học (bài thơ CCMT, chùm thơ thu của


NK, thơ ca về mùa thu xưa ở phương Đông).
? Khi pt đề chúng ta cần làm gì?
* Khi PT đề cần phải xác định được:
- GV treo bảng phụ lên để cho HS ghi - Vấn đề cần nghị luận là gì?
nhớ.
- Các TTLL cần sử dụng đối với đề đó? TTLL chủ đạo là gì?
- Dẫn chứng từ đâu ?
2/ Tìm hiểu khâu lập dàn ý
II. Lập dàn ý
? Lập dàn ý có nghĩa là làm gì? Tại sao * Mở bài : Giới thiệu vấn đề.
phải lập dàn ý trước khi làm bài văn?
* Thân bài : từ ý kiến của Vũ Khoan, có thể suy ra :
- GV cho nhóm 4HS thảo luận 10 phút:
- Người Việt Nam có nhiều điểm mạnh :
dựa vào phần hướng dẫn trong SGK, lập
+ Thông minh
dàn ý cho Đề 1.
+ Nhạy bén với cái mới
- Sau 10 phút, GV gọi đại diện 2 nhóm
- Người Việt Nam cũng không ít điểm yếu :
lên bảng lập dàn ý. Các nhóm khác n/x,
+ Thiếu kiến thức cơ bản
bổ sung. GV treo bảng phụ lên đối
+ Khả năng thực hành và sáng tạo hạn chế

chiếu.
- Khắc phục điểm yếu, phát huy cái mạnh là thiết thực chuẩn bị
hành trang vào thế kỉ mới.
* Kết bài : tóm lược lại những ý chính và nêu hướng suy nghĩ
riêng.
? Vậy lập dàn ý phải trải qua những a/ Cách lập dàn ý
bước nào?
- Xác định luận điểm (các ý lớn)
- Xác lập luận cứ (lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ cho các luận
điểm)
- Sắp xếp luận điểm, luận cứ.
b/ Dàn ý kiểu bài NLXH
- GV đưa ra dàn ý của kiểu bài NLXH b1. Nghị luận về một TT-ĐL
về một TT-ĐL và HTĐS (có thể đưa ra
* Mở bài:
bằng bảng phụ).
- Gợi ý ra TT-ĐL
- Nêu TT-ĐL ra (trích dẫn ý kiến được nêu trong đề bài)
- Chuyển ý
* Thân bài:
- Giải thích (từ ngữ, ý cả câu).
- PT-BL-CM: Vấn đề đó đúng hay sai? Tại sao lại đúng hay sai?
Biểu hiện (VD) ntn? Lưu ý: cần lật đi lật lại vấn đề để PT những
khía cạnh khác.
- BB, phê phán những quan niệm và biểu hiện sai lệch liên quan
đến vấn đề.
- Xác định phương hướng suy nghĩ và hành động đúng.
* Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của TT-ĐL, liên hệ với bản thân.
b2. Nghị luận về một HTĐS
* MB:

- Gợi ý ra hiện tượng cần nghị luận;
- Nêu ra hiện tượng cần nghị luận, dẫn đề bài ra;
- Chuyển ý.
* TB:
- G.thích (nếu cần) – nêu rõ thực trạng của HTĐS: Hiện tượng
đó là gì? Nó đang diễn ra ntn? VD?
- PT-BL-CM: Hiện tượng đó tốt hay xấu? Vì sao? Lưu ý: cần lật
đi lật lại vấn đề để PT thấu đáo.
- Chỉ ra nguyên nhân dẫn đến hiện tượng;
- Phê phán, lên án (d/chứng) /Ca ngợi, cổ vũ (d/chứng);
- Biện pháp: khắc phục/phát huy.
* KB:
- Tóm lược bài viết;
- Ý nghĩa/bài học rút ra từ hiện tượng;
- Nêu cảm nghĩ riêng, liên hệ bản thân.


III. Hoạt động 3 : Thực hành (20p)
LUYỆN TẬP
- GV gọi 2HS lên bảng PT đề và lập dàn Đề 2
ý cho đề 2 phần LT (đã chuẩn bị ở nhà).
* Phân tích đề:
- Các HS khác n/x.
- Vấn đề cần nghị luận : tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của
- GV n/x, cho điểm nếu thấy các em làm HXH.
tốt.
- Các TTLL : PT, BL.
- Dẫn chứng : thơ HXH (bài Bánh trôi nước hoặc Tự tình II).
* Lập dàn ý :
- MB :

+ Giới thiệu vài nét về t.giả HXH.
+ Dẫn đề.
- TB : tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của HXH thể hiện ở
việc :
+ Dùng văn tự Nôm
+ Sử dụng các từ ngữ thuần Việt đắc dụng
+ Sử dụng hình thức đảo trật tự từ trong câu
- KB : tóm lược vấn đề và nêu hướng suy nghĩ riêng.
IV. Hoạt động 4 – 5 : Vận dụng – Mở VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
rộng
- Tham khảo một số đề bài NLXH và tự
PT đề, lập dàn ý cho những đề bài đó.
- Đọc thêm những bài văn hay về
NLXH.
Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới : Kiểm tra 1 tiết: Nghị luận xã hội (xem trước các đề bài và gợi ý hướng dẫn
Viết bài làm văn số 1, học thuộc 2 dàn ý của kiểu bài TT-ĐL và HTĐS).

Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…

Tiết 9 / tuần 3

THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
A. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Thao tác PT và mục đích của việc PT.
- Y/cầu và một số cách PT trong văn nghị luận.
2/ Kĩ năng
- Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của cách PT trong các VB.
- Viết các ĐV PT phát triển một ý cho trước.

- Viết bài văn PT về một số vấn đề XH hoặc VH.
- Giao tiếp: trình bày ý tưởng về các yêu cầu và cách viết ĐV PT một vấn đề XH, VH.
3/ Thái độ : Sống tự chủ
- Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập
và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
- Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4/ Năng lực
- Năng lực tự học
+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.


+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình huống
có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất
được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra sự
phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có thái
độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù

hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu
mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm.
B. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: bảng phụ ghi sơ đồ TTLLPT (nếu chuẩn bị được).
2/ Học sinh: đọc bài trước, làm theo các y/c trong bài và bài LT1.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- GV cho HS một VD : Giả sử giờ thầy
có một quả cam, thầy yêu cầu các em
cho thầy biết bên trong quả cam này ntn.
Vậy thì các em sẽ làm gì để biết ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài : Tất
nhiên, chúng ta cần chia tách quả cam
ấy ra và phân tích. Đứng trước một vấn
đề XH hay một TPVH cũng vậy, để hiểu
rõ chúng, chúng ta cần thực hiện
TTLLPT.
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
(30p)
1/ Tìm hiểu mục đích, yêu cầu của
TTLLPT.
- 1HS đọc ngữ liệu mục I trong SGK.
? Luận điểm chính (ý kiến, quan niệm)
của t.giả được thể hiện trong đoạn văn là
gì?
? Để thuyết phục người đọc tin vào điều
đó, t.giả đã PT ý kiến của mình bằng
những luận cứ nào?

? Trong đ.tr, thao tác PT kết hợp với
thao tác tổng hợp ở chỗ nào?

NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
- HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được tiếp cận.

I. Mục đích, yêu cầu của TTLLPT
* Phân tích ngữ liệu mục I
- Luận điểm: SK là kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện của sự đồi bại trong
XH Truyện Kiều.
- Các luận cứ:
+ SK sống bằng nghề đồi bại, bất chính.
+ SK là kẻ đồi bại nhất: giả làm người tử tế để đánh lừa một người
con gái ngây thơ, hiếu thảo; trở mặt một cách trơ tráo; thường xuyên
lừa bịp, tráo trở.
- PT+T.H: sau khi PT chi tiết bộ mặt giả dối, lừa bịp của SK, người
lập luận đã tổng hợp đẻ khái quát bản chất của hắn: “là mức cao nhất
của tình hình đồi bại trong xã hội này”.
? Đoạn văn trên s/d TTLLPT. Vậy theo * Khái niệm, mục đích, yêu cầu:
em hiểu, thế nào là PT?
- K/n, m/đ: PT là chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố để xem xét một
? Đối tượng của PT có thể là gì?
cách kĩ càng (để làm rõ) nội dung, hình thức và m.q.h bên trong cũng
? Chúng ta phân tích để làm gì?
như bên ngoài của chúng.


? Dựa vào việc PT ngữ liệu trên, em - Yêu cầu:
thấy khi PT ta cần tuân thủ theo những

+ Khi PT, cần chia tách đối tượng thành các yếu tố theo những tiêu
yêu cầu nào?
chí, quan hệ nhất định.
+ PT bao giờ cũng phải gắn liền với tổng hợp.
2/ Tìm hiểu cách phân tích
II. Cách phân tích
- 2HS đọc 2 ngữ liệu trong mục II.
* Phân tích các ngữ liệu
? Trong ngữ liệu mục I, em thấy t.giả đã
- Ngữ liệu mục I: PT theo q/hệ nội bộ trong bản thân đối tượng –
PT vấn đề dựa trên m.q.h nào?
những biểu hiện về nhân cách bẩn thỉu, bần tiện của SK.
? Trong ngữ liệu II.1, t.giả đã PT đối - Ngữ liệu II.1:
tượng dựa theo những m.q.h nào?
+ Q/hệ nội bộ của đối tượng: đồng tiền vừa có t/dụng tốt, vừa có
t/dụng xấu.
+ Q/hệ kết quả - nguyên nhân: ND chủ yếu vẫn nhìn về mặt tác hại
của đồng tiền (k/quả) vì một loạt những hành động gian ác, bất chính
đều do đồng tiền (n/nhân).
+ Q/hệ nguyên nhân – kết quả: PT sức mạnh tác quái của đồng tiền
(n/nhân) => thái độ phê phán của ND khi nói đến tiền (k/quả).
? Trong ngữ liệu II.2, t.giả đã PT đối - Ngữ liệu II.2:
tượng dựa theo những m.q.h nào?
+ Q/hệ nguyên nhân – k/qủa : bùng nổ d/số => ảnh hưởng đến đ/sống
con người.
+ Q/hệ nội bộ của đối tượng: các ảnh hưởng xấu của việc bùng nổ
dân số đến con người (…).
? Trong ngữ liệu II.2, thao tác PT kết
+ PT+T.H: bùng nổ dân số => ảnh hưởng đến nhiều mặt c/s của con
hợp với thao tác tổng hợp ở chỗ nào?

người => d/số tăng càng nhanh thì chất lượng c/sống của cộng đồng,
g/đình và cá nhân càng giảm sút.
? Từ những điều trên, theo em cần làm * Cách phân tích: PT cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh,
điều gì khi PT?
song cần đặc biệt lưu ý đến q/hệ giữa chúng với nhau trong một chỉnh
thể toàn vẹn, thống nhất.
III. Hoạt động 3 : Thực hành (10p)
- GV gọi 2HS lên bảng làm BT1 (đã
chuẩn bị ở nhà)
- Các HS khác n/x.
- GV n/x, có thể cho điểm nếu HS làm
tốt.
IV. Hoạt động 4 – 5 : Vận dụng – Mở
rộng
- Lập dàn ý cho BT2
- Tập viết các ĐV vận dụng thao tác PT.
- Đọc những BV hay có s/d TTLLPT.

LUYỆN TẬP
BT1
a/ Q/hệ nội bộ của đối tượng (diễn biến, các cung bậc tâm trạng của
TK): đau xót, quẩn quanh và hoàn toàn bế tắc.
b/ Q/hệ giữa đối tượng này với các đối tượng khác có liên quan: Bài
thơ Lời kĩ nữ của XD với bài Tì bà hành của LB.
VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG

Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới (xem tiết sau)
(Bạn nào cần giáo án trọn bộ theo mẫu như trên hoặc có thắc mắc gì muốn trao đổi thêm thì gọi cho mình
số 0767.567.068 hoặc liên hệ qua mail , hân hạnh)


Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…
Ngày dạy: …/…/……, lớp 11A…

Tiết 10 / tuần 3

THƯƠNG VỢ
Trần Tế Xương
A. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức


- Hình ảnh người vợ tảo tần, đảm đang, giàu đức hi sinh và ân tình sâu nặng cùng tiếng cười tự trào của TX.
- Phong cách TX: c/xúc chân thành, lời thơ giản dị mà sâu sắc, kết hợp giữa trữ tình và trào phúng.
2/ Kĩ năng
- Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- PT, bình giảng bài thơ.
3/ Thái độ
- Sống yêu thương
+ Giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình Việt Nam: Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ các thành viên gia đình;
giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ; thực hiện trách nhiệm đối với gia đình.
+ Nhân ái, khoan dung: Phản đối cái ác, cái xấu, phê phán và tham gia ngăn chặn các hành vi bạo lực;
tích cực tham gia các hoạt động tập thể, xã hội; sẵn sàng cộng tác với mọi người xung quanh; tôn trọng sự khác
biệt của mỗi người.
- Sống tự chủ
+ Tự lực: Chủ động, tích cực học hỏi để thực hiện những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập
và trong cuộc sống; phê phán những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
+ Chăm chỉ, vượt khó: Siêng năng trong học tập và lao động; ý thức được thuận lợi, khó khăn trong học
tập và sinh hoạt của bản thân và chủ động khắc phục vượt qua.
4/ Năng lực
- Năng lực tự học

+ Xác định mục tiêu học tập: Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được
mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện.
+ Đánh giá và điều chỉnh việc học: Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được
giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập; phát hiện và nêu được tình
huống có vấn đề trong học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề
xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện giải pháp giải quyết vấn đề và nhận ra
sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện.
- Năng lực giao tiếp
+ Sử dụng tiếng Việt: Nghe hiểu nội dung chính hay nội dung chi tiết các đề bài, lời giải thích, cuộc thảo luận; có thái
độ tích cực trong khi nghe; có phản hồi phù hợp,...
+ Xác định mục đích giao tiếp: Bước đầu biết đặt ra mục đích giao tiếp và hiểu được vai trò quan trọng
của việc đặt mục tiêu trước khi giao tiếp.
- Năng lực hợp tác
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao các
nhiệm vụ; xác định được loại công việc nào có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm với quy mô phù
hợp.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Biết dựa vào mục đích đặt ra để tổng kết hoạt động chung của nhóm; nêu
mặt được, mặt thiếu sót của cá nhân và của cả nhóm
- Năng lực thẩm mỹ
+ Nhận ra cái đẹp: Có cảm xúc và chính kiến cá nhân trước hiện tượng trong tự nhiên, đời sống xã hội và
nghệ thuật.
+ Diễn tả, giao lưu thẩm mỹ: Giới thiệu được, tiếp nhận có chọn lọc thông tin trao đổi về biểu hiện của
cái đẹp trong tự nhiên, trong đời sống xã hội, trong nghệ thuật và trong tác phẩm của mình, của người khác.
B. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: bảng phụ ghi bài thơ (nếu có).
2/ Học sinh: đọc bài trước, trả lời các câu hỏi HDHB, xác định những b.p.n.thuật được s/dụng trong bài thơ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CHUNG
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Hoạt động 1: Khởi động (5p)
- HS vận dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề.
? Từ trước đến nay, các em đã học nhiều TPVH - HS có sự liên tưởng ban đầu về những nội dung sẽ được
nhưng đã học bài nào các nhà văn nhà thơ viết tiếp cận.


về vợ mình chưa ?
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài : Viết về vợ
trong VHTĐ quả thật rất hiếm hoi. Ấy vậy mà
TX lại dành hẳn ra một đề tài trong thơ để nói
về vợ mình. Đó quả là một điều đặc biệt.
II. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35p)
1/ Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG
? Cho biết đôi nét về cuộc đời và sự nghiệp của 1/ Tác giả
nhà thơ Trần Tế Xương?
- TTX có cuộc đời ngắn ngủi, nhiều gian truân và một sự
nghiệp thơ ca bất tử.
- Thơ trào phúng và trữ tình của ông đều xuất phát từ tấm
lòng gắn bó sâu nặng với DT, ĐN; có cống hiến quan trọng
về phương diện nghệ thuật cho thơ ca DT.
2/ Tác phẩm
? Bài thơ lấy cảm hứng từ đâu?
Đề tài: viết về bà Tú
2/ Đọc – hiểu văn bản
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- 1HS đọc diễn cảm bài thơ. GV đọc lại.

? Nên chia bố cục bài thơ ntn?
1/ Hai câu đề: Giới thiệu hoàn cảnh của bà Tú.
? Hai câu đầu nêu lên hoàn cảnh (t/gian, k/gian) - T/gian: “quanh năm” → công việc vất vả triền miên.
làm việc của bà Tú ntn?
- K/gian: “mom sông” → ẩn chứa nhiều bất trắc, nguy
hiểm.
? Bà Tú làm lụng vất vả như vậy để làm gì?
- Mục đích: “nuôi đủ” cả con lẫn chồng→ sự tháo vát, giỏi
giang vì chồng vì con.
? Lời kể đó về bà Tú cho thấy t/cảm của ông Tú => Lời kể về công việc làm ăn và gánh nặng gia đình mà
dành cho bà ntn?
bà Tú phải đảm đương cho thấy sự tri ân của ông Tú đối
với vợ.
? Ở 2 câu thơ này, t.giả đã s.d những thủ pháp 2/ Hai câu thực: Tả cảnh làm ăn vất vả để mưu sinh của
nghệ thuật nào? Tác dụng của chúng?
bà Tú.
- Phép đối: “khi quãng vắng” / “buổi đò đông” → t/gian,
k/gian heo hút, rợn ngợp chứa đầy sự lo âu, nguy hiểm, gợi
nỗi vất vả, đơn chiếc.
- Đảo ngữ: “Lặn lội …” – “Eo sèo…” → nhấn mạnh nỗi vất
vả, gian truân; gợi cảnh chen chúc, bươn bả trên sông nước.
? Qua cách miêu tả cho thấy ông Tú đ/v vợ ntn? => Cách miêu tả cho thấy nỗi cảm thông sâu sắc trước sự
tảo tần của người vợ.
3/ Hai câu luận: Bình luận về cảnh đời oái oăm mà bà Tú
gánh chịu.
? Ở hai câu luận t.giả đã s.d cách diễn đạt ntn?
- Thành ngữ: “một duyên hai nợ”, “năm nắng mười mưa” +
Tác dụng?
phép đối: “Một duyên hai nợ âu đành phận / Năm nắng mười
mưa dám quản công” → vừa nhấn mạnh sự vất vả gian truân

vừa thể hiện được đức tính chịu thương chịu khó, hết lòng vì
vì con của bà Tú.
? Em có cảm nhận gì về âm hưởng (giọng điệu) - Âm hưởng dằn vặt, vật vã, như một tiếng thở dài nặng nề,
của hai câu thơ này?
chua chát.
? Lời bình luận cho thấy ông Tú ntn?
=> Lời bình luận cho thấy ông Tú thấu hiểu tâm tư của vợ,
thể hiện tình thương vợ sâu sắc.
? Ông Tú đã chửi thói đời ntn? Vì sao?
? Ông còn tự chửi mình ntn? Vì sao?
? Tiếng chửi cho thấy TX là một người ntn?
3/ Tổng kết

4/ Hai câu kết: Lời tự chửi mình và thói đời đen bạc.
- Chửi thói đời: « ăn ở bạc » (đối xử bất công với người
PN) → nguyên nhân để bà Tú khổ.
- Tự chửi mình: “hờ hững” (tự xem mình là nợ, không giúp
ích được gì cho vợ) → lời tự lên án mình nhưng lại mang ý
nghĩa XH sâu sắc.
=> Tiếng chửi cho thấy một nhân cách đẹp của ông Tú.
III. TỔNG KẾT


? Bài thơ có những thành công nào về mặt nghệ
thuật?
? BT thể hiện được điều gì về con người TX ?

1/ Nghệ thuật
- T.giả vận dụng sáng tạo ngôn ngữ và thi liệu VH’DG.
- BT có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa trữ tình và trào

phúng.
2/ Ý nghĩa văn bản
Bài thơ thể hiện chân dung người vợ trong c/xúc yêu
thương cùng tiếng cười tự trào và một cách nhìn về thân
phận người phụ nữ của TX.
IV. LUYỆN TẬP

III. Hoạt động 3 : Thực hành (5p)
- HS đọc phần LT – SGK.
- HS trả lời cá nhân.
- Các HS khác n/x.
- GV n/x, cho điểm nếu HS tr.l hay.
IV. Hoạt động 4 : Vận dụng – Mở rộng
V. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
- PT sự vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ
VHDG trong bài thơ.
- Tìm đọc những bài thơ khác của TX viết về đề
tài bà Tú.

Hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới : Đọc bài Khóc Dương Khuê và Vịnh khoa thi hương, thực hiện thuyết trình
theo phân công.

Do giáo án rất dài nên không thể tải lên hết trọn bộ được, bạn nào cần thì liên hệ với
mình – thầy Minh qua số điện thoại 0767.567.068 hoặc email
để được tư vấn và chia sẻ nhé !



×