Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề PEN I vật lí số 11 năm 2019 thầy Đỗ Ngọc Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.38 KB, 5 trang )

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN–I N3: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)

PEN-I (N3) – Thầy Đỗ Ngọc Hà
ĐỀ SỐ 11
(Đề thi có 05 trang)

CHUẨN BỊ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10–34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10–19 C; tốc độ ánh
sáng trong chân không c = 3.108 m/s; 1uc2 = 931,5 MeV; số NA = 6,02.1023 nguyên tử/mol.
Câu 1: Trong số các bức xạ có bước sóng sau đây, cơ thể người phát ra mạnh nhất bức xạ có bước
sóng là
A. 1 μm.
B. 3 μm.
C. 6 μm.
D. 9 μm.
Câu 2: Giữa hai hạt prôtôn trong một hạt nhân không có lực tương tác nào sau đây?
A. Lực tĩnh điện.
B. Lực từ.
C. Lực hấp dẫn.
D. Lực hạt nhân.
Câu 3: Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quá trình lan truyền điện từ trường, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ tại
một điểm luôn vuông góc với nhau.
B. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một trường duy nhất gọi là điện từ trường.
C. Điện từ trường không lan truyền được trong điện môi.


D. Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại đó xuất hiện điện trường xoáy.
Câu 4: Trong trò chơi đánh đu dân gian, dao động của chiếc đu là
A. dao động tắt dần.
B. dao động cộng hưởng.
C. dao động duy trì.
D. dao động cưỡng bức.
Câu 5: Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng
A. làm dao mổ trong y học.
B. trong truyền tin bằng cáp quang.
C. làm nguồn phát siêu âm.
D. trong đầu đọc đĩa CD.
235
Câu 6: Trong sự phân hạch của hạt nhân 92 U , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu đúng là
A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.
C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
Câu 7: Khi đi ngoài trời nắng nóng da chúng ta thường bị rám nắng là do tác hại của
A. tia hồng ngoại.
B. ảnh sáng đỏ.
C. tia tử ngoại.
D. tia X.
Câu 8: Đặt điện áp u = U0cos(ωt) (V) (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R,
cuộn cảm thuần L và tụ điện C nối tiếp. Điện áp hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn dòng điện khi
A. 2ωLC > 1.
B. ω2LC < 1.
C. 2ω2LC < 1.
D. ω2LC > 1.
Câu 9: Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,6 H. Cường độ dòng điện chạy qua
i (A)

cuộn cảm phụ thuộc theo thời gian có đồ thị như hình vẽ. Từ t = 0 đến t = 0,3 s,
4
suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là
A. 4,5 V.
B. 4 V.
O
0,3 t (s)
C. 8 V.
D. 24 V.
Câu 10: Trong thí nghiệp Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm, khoảng
cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D. Tại điểm
M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3 mm có vân sáng bậc 3. Giá trị D là
A. 2 m.
B. 1 m.
C. 1,5 m.
D. 3 m.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui.Ver2/

- Trang | 1 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN–I N3: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)

Câu 11: Theo thuyết tương đối, hạt có năng lượng nghỉ gấp 4 lần động năng của nó, thì hạt chuyển

động với tốc độ là
A. 1,8.105 km/s.
B. 2,5.105 km/s.
C. 5,0.105 m/s.
D. 5,0.108 m/s.
Câu 12: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính cho ảnh A/B/ cùng chiều với
vật, bằng hai lần vật và cách vật 20 cm. Thấu kính có độ tụ là
A. –4 dp.
B. 4 dp.
C. 2,5 dp.
D. –2,5 dp.
Câu 13: Chiếu các photon có năng lượng ε1 = 3,4 eV; ε2 = 3,5 eV; ε3 = 3,6 eV; ε4 = 3,8 eV vào một
tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,36 µm. Hiện tượng quang điện có thể xảy ra với các photon
A. có năng lượng ε3, ε4.
B. có năng lượng ε4.
C. có năng lượng ε2, ε3, ε4.
D. có năng lượng ε1.
Câu 14: Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ 5 cm, được quan sát bằng một bóng đèn
nhấp nháy. Mỗi lần đèn sáng thì lại thấy vật ở vị trí cũ và đi theo chiều cũ. Thời gian giữa hai lần liên
tiếp đèn sáng là 2 s. Biết tốc độ cực đại của vật có giá trị trong khoảng từ 12π (cm/s) đến 19π (cm/s).
Tốc độ cực đại của vật là
A. 14π (cm/s).
B. 15π (cm/s).
C. 17π (cm/s).
D. 19π (cm/s).
Câu 15: Một sợi dây đàn hồi với một đầu cố định, một đầu gắn vào một nhánh âm thoa. Khi âm thoa
dao động với tần số f0 thì trên dây có 5 bụng sóng. Nếu tăng tần số âm thoa thêm ∆f thì số nút sóng
bằng 7, nếu tiếp tục giảm tần số âm thoa đi 4∆f thì số nút sóng trên dây là
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 16: Một động cơ điện xoay chiều có điện trở cuộn dây là r = 44 Ω đang hoạt động bình thường với
điện áp hiệu dụng là 220 V, cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua động cơ là 0,5 A và hệ số công
suất của động cơ là 0,8. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn
phần) là
A. 80%.
B. 90%.
C. 92,5%.
D. 87,5 %.
Câu 17: Mạch dao động LC đang có dao động điện từ tự do, điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0.
Dây dẫn nối mạch dao động có tiết diện S, làm bằng kim loại có mật độ êlectron tự do là n. Gọi v là
tốc độ trung bình của các êlectron đi qua một tiết diện thẳng của dây ở cùng một thời điểm. Giá trị
cực đại của v là
A.

Q 0 LC
.
enS

B.

enS
.
Q0 LC

C.

enS LC
.

Q0

Câu 18: Đặt điện áp u = U0cos(2πft) (U0 không đổi, f thay đổi được)
vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ
điện mắc nối tiếp. Gọi φ là độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn
mạch so với cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch. Hình vẽ bên là
đồ thị sự phụ thuộc công suất tiêu thụ trên đoạn mạch theo độ lệch pha φ.
Giá trị φ0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,4 rad.
B. 1,1 rad.
C. 0,8 rad.

D.

Q0
enS LC

.

P

φ0

φ

D. 0,5 rad.

13,6
 eV  ; n = 1, 2, 3.... Kích
n2

thích đám nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng cách cho hấp thụ phôtôn ánh sáng có năng lượng
thích hợp thì bán kính quĩ đạo dừng của êlectrôn tăng lên 25 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà
đám nguyên tử hiđrô có thể phát ra sau đó là
A. 5,2 μm.
B. 0,4 μm.
C. 3 μm.
D. 4 μm.
Câu 19: Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô có biểu thức: E n  

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui.Ver2/

- Trang | 2 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN–I N3: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)

Câu 20: Hai nguồn sóng A, B cách nhau 12,5 cm trên mặt nước tạo ra giao thoa sóng, dao động tại
nguồn có phương trình uA = uB = acos100πt, tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,5 m/s. Số điểm
trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và dao động ngược pha với trung điểm I của AB là
A. 12.
B. 13.
C. 25.
D. 24.
Câu 21: Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn
điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A

là 50 dB, tại B là 30 dB. Cường độ âm chuẩn I0 = 10-12 W/m2, cường độ âm tại trung điểm M của
đoạn AB là
A. 4,4.10-9 W/m2.
B. 3,3.10-9 W/m2.
C. 2,9.10-9 W/m2.
D. 2,5.10-9 W/m2.
Câu 22: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi r0 và v0 lần lượt là bán kính quỹ đạo và tốc
độ chuyển động của electron ở trạng thái cơ bản. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng n1 đến
v
trạng thái dừng n2 thì tốc độ chuyển động của electron giảm một lượng là 0 . Khi đó bán kính quỹ
4
đạo chuyển động của electron
A. tăng 3r0.
B. giảm 15r0.
C. giảm 16r0.
D. tăng 12r0.
Câu 23: Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai
vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3 s thì người đó nghe thấy tiếng hòn
đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu
ước lượng của giếng là
A. 39 m.
B. 43 m.
C. 41 m.
D. 45 m
-9
-9
Câu 24: Hai quả cầu nhỏ A và B tích điện lần lượt là –2.10 C và 2.10 C được treo ở đầu hai sợi
dây tơ cách điện dài bằng nhau. Điểm treo hai dây là M và N cách nhau 2 cm. Biết hệ được đặt trong
điện trường đều và dây treo có phương thẳng đứng khi hệ nằm cân bằng. Vectơ cường độ điện trường
A. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là 4,5.104 V/m.

B. có phương nằm ngang, chiều từ A tới B và có độ lớn là 900 V/m.
C. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là 4,5.104 V/m.
D. có phương nằm ngang, chiều từ B tới A và có độ lớn là 900 V/m.
Câu 25: Hai dao động điều hòa có cùng tần số trên trục Ox, dao động tổng hợp của chúng có biên độ A.

Dao động (I) có biên độ A1  5 3 cm; dao động (II) sớm pha
so với dao động tổng hợp và có biên
3
độ A2 = 2A. Giá trị của A bằng
A. 5 cm.
B. 10 3 cm.
C. 10 cm.
D. 5 3 cm.
Câu 26: Lần lượt đặt điện áp u1  U0 cos 50t , u2  2U 0 cos 200t và u3  3U0 cos100t vào hai đầu
một cuộn dây thì công suất tiêu thụ điện năng tương ứng trên cuộn dây lần lượt là 49 W, 16 W và P3.
Giá trị P3 là
A. 115,7 W.
B. 135,7 W.
C. 125,7 W.
D. 145,7 W.
238
235
Câu 27: Cho biết 92 U và 92 U là các chất phóng xạ có chu kì bán rã lần lượt là T 1 = 4,5.109 năm
và T2 = 7,13.108 năm. Hiện nay trong quặng urani thiên nhiên có lẫn

238
92

U và


235
92

U theo tỉ lệ 160:1.

Giả thiết ở thời điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1. Lấy ln10 = 2,3 và ln2 = 0,693. Tuổi của Trái Đất là
A. 6,2 tỉ năm.
B. 5 tỉ năm.
C. 5,7 tỉ năm.
D. 6,5 tỉ năm.
Câu 28: M chuyển động tròn đều trên đường tròn (C), P là hình chiếu của M trên một đường kính d
của (C). Cứ sau những khoảng bằng nhau và bằng τ, P và M lại gặp nhau. Sau các thời điểm gặp nhau
đó bao lâu thì tốc độ của P bằng một nửa tốc độ của M?




A. .
B. .
C. .
D. .
3
6
9
12
Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui.Ver2/


- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN–I N3: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)

Câu 29: Một sóng điện từ có bước sóng 720 m, lan truyền trong chân không dọc theo đường thẳng từ
điểm M đến điểm N cách nhau 240 m. Biết cường độ điện trường cực đại E0 = 1,2 V/m. Ở thời điểm t,
cảm ứng từ tại M bằng 0 và đang tăng. Tại thời điểm t + 1,8 μs lực điện tác dụng lên một electron ở
tại N có độ lớn bằng
A. 1,66.10-19 N và đang giảm.
B. 9,60.10-20 N và đang tăng.
C. 9,60.10-20 N và đang giảm.
D. 1,66.10-19 N và đang tăng.
Câu 30: Bắn hạt nơtron có động năng 4 MeV vào hạt
1
0

6
3

Li đang đứng yên gây ra phản ứng

n  63 Li  31 H  . Hai hạt tạo thành là  và 13 H bay ra theo các hướng hợp với phương tới của

nơtron những góc tương ứng bằng 150 và 300, phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy tỉ số khối lượng các
hạt bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Phản ứng trên
A. thu 3,32 MeV.
B. tỏa 4,8 MeV.

C. thu 4,8 MeV.
D. tỏa 3,32 MeV.
Câu 31: Hai điểm sáng M và N dao động điều hòa cùng biên độ trên trục Ox, tại thời điểm ban đầu
hai chất điểm cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Chu kì dao động của M gấp 5 lần chu kì
dao động của N. Khi hai chất điểm ngang nhau lần thứ nhất thì M đã đi được 10 cm. Quãng đường đi
được của N trong khoảng thời gian đó bằng
A. 50 cm.
B. 25 cm.
C. 30 cm.
D. 40 cm.
Câu 32: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch RLC. Bỏ qua
điện trở dây nối, coi từ thông cực đại gửi qua các cuộn dây của máy phát không đổi. Khi rôto máy
phát quay với tốc độ n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ điện của mạch là P, hệ số công suất của
1
mạch là
. Khi rôto máy phát quay với tốc độ 2n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ điện của mạch
2
là 4P. Khi rôto máy phát quay với tốc độ 2n (vòng/phút) thì công suất tiêu thụ điện của mạch là
8P
A. .
B. 1,414P.
C. 4P.
D. 2P.
3
E, r
Câu 33: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E không
R1

đổi và điện trở trong r = 2 Ω. Điện trở của đèn R1 = 3 Ω, điện trở R2 = 3 Ω.
Di chuyển con chạy C, người ta nhận thấy khi điện trở của phần AC của biến

R2
trở AB có giá trị 1  thì đèn tối nhất. Điện trở toàn phần của biến trở AB là
B
C A
A. 2 Ω.
B. 3 Ω.
C. 5 Ω.
D. 6 Ω.
Câu 34: Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải
điện một pha. Biết đoạn mạch tại nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) tiêu thụ điện với công suất
không đổi và có hệ số công suất luôn bằng 0,8. Gọi a là tỉ lệ phần trăm giữa độ giảm điện áp hiệu
dụng ở trên dây tải và điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ. Để a giảm từ 20% xuống 10% thì điện áp hiệu
dụng ở trạm phát điện phải tăng lên
A. 1,38 lần.
B. 1,41 lần.
C. 1,33 lần.
D. 1,31 lần.
Câu 35: Một chùm sáng song song gồm hai bức xạ đơn sắc có tiết diện hình tròn đường kính d = 3
mm. Chiếu chùm sáng này từ không khí tới một khối chất trong suốt được giới hạn bởi hai mặt phẳng
song song P1 và P2 dưới góc tới i, tani = 0,75. Biết chiết suất của khối chất này với hai bức xạ đơn
sắc đó là 1,5 và 1,6. Để sau khi đi qua khỏi khối chất này thì chùm sáng bị tách thành hai chùm sáng
đơn sắc, khoảng cách tối thiểu giữa P1 và P2 là
A. 117,50 mm.
B. 91,29 mm.
C. 101,29 mm.
D. 121,29 mm.

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933


www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui.Ver2/

- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực
Khóa học PEN–I N3: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)
R
Câu 36: Đặt điện áp xoay chiều (U0 và ω không đổi) vào hai đầu
A
đoạn mạch điện AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung
U
(V)
U
AM
MB(V)
C thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu
440
dụng UAM và UMB vào dung kháng ZC như hình vẽ. Khi C thay
đổi giá trị lớn nhất của tổng điện áp hiệu dụng (UAM + UMB) gần
giá trị nào nhất sau đây?
A. 880 V.
B. 440 V.
O
C. 850 V.
D. 860 V.
Câu 40: Vật nặng của một con lắc lò xo có khối lượng m = 400 g được giữ nằm
yên trên mặt phẳng ngang nhẵn nhờ một sợi dây nhẹ. Dây nằm ngang, có lực căng


L

C
M

B

ZC

T

m

T = 1,6 N (hình vẽ). Gõ vào vật m làm dây đứt đồng thời truyền cho vật tốc độ đầu v0 = 20 2 cm/s;
sau đó, vật dao động điều hoà với biên độ 2 2 cm. Độ cứng của lò xo có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 125 N/m.
B. 95 N/m.
C. 70 N/m.
D. 160 N/m.
Câu 37: Trong thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng
D(m)
phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 µm và
λ2 = 0,5 µm. Khoảng cách giữa hai khe a = 1 mm. Màn quan sát dao 2
động điều hoà theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe.
Gọi D là khoảng cách từ màn tới hai khe. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn
1
sự phụ thuộc của khoảng cách D theo thời gian t. Điểm M trên màn
quan sát cách vân trung tâm 12 mm. Trong khoảng thời gian 1 s, tại
điểm M có số lần vân sáng đơn sắc xuất hiện nhiều nhất là

O
t(s)
1
2
A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Câu 38: Một lò xo có độ cứng 60 N/m, chiều dài tự nhiên 40 cm, treo thẳng đứng đầu trên gắn vào điểm
C cố định, đầu dưới gắn vật có khối lượng 300 g. Kích thích cho vật dao động điều hòa với biên độ 5 cm.
Khi lò xo có chiều dài lớn nhất giữ cố định điểm M của lò xo cách C là 20 cm. Lấy g = 10 m/s2, mốc thế
năng ở vị trí cân bằng mới của con lắc. Cơ năng của con lắc lò xo mới là
A. 0,08 J.
B. 0,045 J.
D. 0,18 J.
D. 0,245 J.
Câu 39: Một sóng cơ truyền dọc theo chiều dương trục Ox trên
u(cm)
một sợi dây đàn hồi rất dài với tần số f < 2 Hz. Tại thời điểm t0 = 0 8
M
và t1 = 0,75 s, hình ảnh sợi dây có dạng như hình vẽ. M và N là
t1
hai điểm trên sợi dây. Khoảng cách giữa hai điểm M và N tại O
20
x(cm)
thời điểm t0 gần nhất với giá trị nào sau đây?
N
t0
A. 23 cm.
B. 24 cm.

–8
C. 25 cm.
D. 26 cm.
---------- HẾT -------Giáo viên : Đỗ Ngọc Hà
Nguồn
: Hocmai.vn

Hệ thống giáo dục HOCMAI

Tổng đài tư vấn: 1900 6933

www.facebook.com/Thich.Hoc.Chui.Ver2/

- Trang | 5 -



×